
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Sùng Phài
lượt xem 1
download

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Sùng Phài” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Sùng Phài
- KHUNG MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Vận dụng thấp Vận dụng cao 2TL 1TL 1TL Phần Đọc – hiểu Số câu:4 Số câu: 2 Số câu : 1 Số câu :1 Số điểm: 4 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 10% Phần Làm văn 2TL Số câu:2* Số câu:2* Số điểm: 6 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60 % Tỉ lệ: 60% Tổng số câu:6 Số câu: 2 Số câu : 1 Số câu: 1* Số câu: 2* Số điểm: 10 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 60% Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơ Mức độ Thông Vận TT Nhận Vận Chủ đề n vị kiến đánh giá hiểu dụng biết dụng thức cao 1 Đọc hiểu Thơ thất Nhận 2 1 1 ngôn bát biết: cú - Nhận Đường biết luật. được thể Thất thơ, hình ngôn tứ ảnh thơ tuyệt trong Đường một bài luật. thơ thất ngôn bát cú Đường luật, thất ngôn tứ tuyệt.
- - Nhận biết được các biện pháp tu từ (so sánh, điệp ngữ). Thông hiểu: - Hiểu được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của tác giả thể hiện qua chi tiết, hình ảnh trong bài thơ. - Nêu tác dụng của các biện pháp tu (so từ sánh, điệp ngữ). Vận dụng: Rút ra được bài
- học và liên hệ bản thân. 2 Viết Viết Nhận đoạn biết: văn nghị Thông luận văn hiểu: học Vận dụng: Vận dụng cao: 1* Phân tích đoạn thơ, thất ngôn tứ tuyệt Đường luật Viết Viết bài Nhận văn nghị biết: luận xã Thông hội hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết bài 1* văn nghị luận trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống xã hội. Tổng 1,5 1,5 1 2 Tỉ lệ % 15 15 10 60 Tỉ lệ chung 30 70
- UBND THÀNH PHỐ LAI CHÂU TRƯỜNG TH&THCS SÙNG PHÀI ĐỀ CHÍNH THỨC I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm). Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. (Hồ Chí Minh- 1947*) (*) Hồ Chí Minh (1890-1969) là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam, là một nhà thơ lớn của dân tộc và là Danh nhân văn hóa thế giới. (*) Bài thơ sáng tác trong những năm tháng đầu của cuộc
- kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954). Câu 1 (0,5 điểm). Xác định thể thơ của bài thơ trên? Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy liệt kê các hình ảnh trong bài thơ? Các hình ảnh đó cho em thấy bức tranh thiên nhiên cảnh khuya như thế nào? Câu 3 (1,5 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ trong 2 câu thơ sau: Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa. Câu 4 (1,0 điểm). Từ nội dung bài thơ, em thấy mình cần phải làm gì để thể hiện tình yêu quê hương đất nước? PHẦN II. LÀM VĂN (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích hai câu thơ sau: Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. Câu 2 (4,0 điểm). Em hãy viết một bài văn nghị
- luận nêu suy nghĩ của em về sự tuỳ tiện khi tham gia giao thông trong xã hội hiện nay. HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 Phần Câu Nội dung Điểm 1 - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt 0,5 2 - Các hình ảnh trong bài thơ: Ánh trăng, suối, cổ thụ , hoa. 0,5 - Bức tranh thiên 0,5 I. ĐỌC HIỂU nhiên cảnh khuya: Cảnh khuya núi rừng Tây Bắc được miêu tả hết sức đặc sắc: Sự hòa quyện giữa cảnh trăng trầm mặc, huyền ảo với thiên nhiên núi rừng Việt Bắc. 3 - So sánh : Tiếng suối 0,25 với tiếng hát xa 0,5 ->Tác dụng: Làm cho cảnh khuya không 0,25 hoang vắng mà mang 0,5
- sức sống ấm áp của con người. - Điệp từ “lồng” ->Tác dụng: Nhấn mạnh sự xuyên tỏa của ánh sáng trăng khuya, sự giao hòa, quấn quýt giữa cảnh vật. * Là học sinh em cần: 0,25 4 + Giữ gìn và phát 0,5 huy truyền thống yêu nước và tự hào dân tộc. + Ra sức học tập, rèn 0,25 luyện sức khoẻ và tu dưỡng đạo đức tham gia các hoạt động có ích để góp phần xây dựng quê hương, đất nước giàu đẹp, cống hiến một phần nhỏ bé của mình trong công cuộc bảo vệ chủ quyền của dân tộc. + Tuyên truyền cho mọi người nhận thức sâu sắc về tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. II. VIẾT 1 * Hình thức: - Trình bày thành một 0,25 đoạn văn có dung lượng khoảng (150 chữ) đảm bảo sự liên kết chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, không mắc lỗi chính tả về 0,25 dùng từ, đặt câu.
- *Nội dung: Từ vấn đề được đặt ra trong 1,25 đoạn trích, HS phải phân tích được nội dung hai câu thơ. Cần đảm bảo các ý sau: a. Mở đoạn - Giới thiệu về tác giả, bài thơ. b. Thân đoạn * Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình. - "Chưa ngủ" : nỗi thao thức, tâm trạng đầy bất trắc, âu lo không yên bình. 0,25 - "Chưa ngủ" vì "cảnh khuya như vẽ" đã dẫn hồn thi nhân vào cõi mộng say trăng, say thiên nhiên. - "chưa ngủ" còn vì một nỗi sâu xa hơn vì "lo nỗi nước nhà". Không phải người thức để ngắm cảnh mà vì Người đang lo nỗi nước nhà, lo ngày mai chiến tranh, lo ngày mai có giành được độc lập cho dân tộc hay không. => Câu thơ thứ ba có dấu phẩy ở giữa như cắt ngang hai sự đối lập nhau: sự hài hòa của thiên nhiên và tâm trạng đầy âu lo của nhà thơ, thể hiện tình yêu thiên nhiên thiết tha, tình yêu nước sâu nặng, bình dị, thấm thía của Bác.
- c. Kết đoạn: Khái quát lại nội dung về hai câu thơ. 2 a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận (Một thói xấu của con 0,25 người trong xã hội ): Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. b. Xác định đúng nội dung yêu cầu: Viết bài văn nghị luận về 0,25 một vấn đề đời sống xã hội: Sự tuỳ tiện khi tham gia giao thông trong xã hội hiện nay. c. HS triển khai bài văn nghị luận cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài: - Giới thiệu vấn đề nghị luận. 0,5 * Thân bài: - Giải thích, làm rõ vấn đề nghị luận. 2,0 - Trình bày ý kiến phê phán: thực trạng, nguyên nhân, hậu quả. - Nêu lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh sự phê phán. - Nêu ý kiến không đồng tình. * Kết bài: Khẳng định lại vấn đề. Rút ra bài học. 0,5 d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng 0,25 Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, có cảm xúc, sáng 0,25 tạo.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1488 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1095 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1213 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1374 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1180 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1191 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1291 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1145 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1054 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1011 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
978 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
957 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
