Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Đề 1)
lượt xem 2
download
Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Đề 1)" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Ngọc Hiển (Đề 1)
- UBND HUYỆN NĂM CĂN ĐỀ KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN NGỌC HIỂN NĂM HỌC2022 2023 MÔN: NGỮ VĂN9 (Thời gian làm bài: 90 phút) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: CHIẾC BÁT VỠ Ở thành phố kia có một bác thợ rèn, bác có một người con trai duy nhất. Anh vừa đẹp trai vừa giỏi giang khiến bác rất tự hào. Một ngày nọ, người con trai bị tai nạn xe hơi, tuy giữ được tính mạng nhưng lại bị mất cả hai chân. Tuyệt vọng, hàng ngày anh ngồi ủ rũ trong phòng, im lặng nhìn ra cửa sổ. Một lần, vì quá đau khổ, anh tìm cách tự tử bằng cách uống thuốc ngủ, nhưng may thay cha anh kịp thời phát hiện đưa anh tới bệnh viện, cứu anh qua cơn nguy kịch. Một ngày sau người con trai tỉnh, bác thợ rèn mang đồ ăn tới cho con. Anh con trai tức giận hất đổ khay đồ ăn, rồi chỉ chiếc bát vỡ dưới nền, nói: - Cha à, cha cứu con làm gì, cuộc đời con giờ như chiếc bát vỡ kia rồi, mãi mãi không lấy lại được nữa! Người cha già tội nghiệp lặng lẽ xoa đầu người con trai, vỗ về rồi giúp anh nằm nghỉ. Xong ông dọn dẹp những thứ dưới đất, đôi mắt ông đỏ hoe. Một tuần sau anh được đưa về nhà. Anh thấy trên bàn mình có một chiếc bát sắt. Anh lấy làm lạ lẫm. - Con có biết nguồn gốc chiếc bát sắt này không, con trai? - Ý của cha là...? – Anh ấp úng nói. - Chính là chiếc bát sành hôm trước đó con, cha cho nó vào lò nung, cho thêm sắt nữa, rồi đúc, thế là nó trở thành chiếc bát sắt này đó con. (Quà tặng cuộc sống) Câu 1 (1,0 điểm).Nêu chủ đề của văn bản trên? Câu 2 (1,0 điểm).Tìm phép tu từ từ vựng trong câu in đậm và nêu tác dụng của phép tu từ đó? Câu 3 (1,0 điểm).Em hiểu gì về nhan đề của văn bản? Nhan đề đó có sử dụng phép tu từ từ vựng không? Vì sao? PHẦN II: LÀM VĂN. (7,0 điểm) Câu 1 (2,0điểm).Từ lời nói của người cha ở cuối truyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? Hãy viết thành một đoạn văn ngắn (ít nhất 10 câu). Câu 2 (5,0điểm).Hãy kể về một giấc mơ để lại trong em ấn tượng sâu sắc.(Lưu ý: Trong bài bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận...). C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1:
- Câu Nội dung Điểm I. PHẦN ĐỌC - HIỂU: (3,0 điểm) - Trong cuộc sống phải rèn luyện ý chí, nghị lực vượt qua khó khăn, nguy 0,5 hiểm, vượt lên nghịch 1 cảnh. - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ người thân vượt 0,5 qua hoạn nạn. - Phép tu từ: So sánh (hoặc phép tu từ khác nếu hợp lí vẫn ghi điểm). 0,5 2 cuộc đời con giờ như chiếc bát vỡ kia rồi - Tác dụng: Sự việc được 0,5 cụ thể hóa, gợi cảm. - Em hiểu về tựa đề của văn bản: Ví von cuộc sống con người như chiếc bát, khi vỡ có thể hàn gắn lại, 0,5 như con người khi gặp 3 hoạn nạn, vẫn có thể vươn lên chinh phục khó khăn, tìm lại hi vọng... - Phép tu từ: Ẩn dụ, vì qua đó gửi gắm lời khuyên về 0,5 đời người. II. PHẦN LÀM VĂN: (7,0 điểm) 1 HS viết đoạn văn theo yêu 2,0 cầu cơ bản sau: 1.Hình thức: (0,5 điểm) Có câu mở đoạn, các câu phát triển đoạn và kết đoạn. Diễn đạt mạch lạc, lưu loát, không sai chính tả, lỗi dùng từ. Đảm bảo số câu ít nhất là 10 câu. 2. Nội dung:(1,5 điểm) - Trong cuộc sống phải rèn luyện ý chí, nghị lực
- vượt qua khó khăn, nguy hiểm. (1,0 điểm) - Cần biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh, đặc biệt là với cha mẹ, người thân của mình… (0,5 điểm) (Trên cơ sở thang điểm trên và dựa vào bài làm thực tế của HS mà GV linh hoạt ghi điểm.) 2 1. Yêu cầu chung: 5,0 - Kiểu bài: Tự sự kết hợp nghị luận... - Sắp xếp theo một trình tự hợp lí. - Bài làm phải đầy đủ bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài. - Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Dùng từ chính xác, trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, không sai lỗi chính tả và ngữ pháp. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Mở bài:Giới thiệu chung về giấc mơ. b. Thân bài: Kểchi tiết. - Có mở đầu: Thấy người hay sự việc gì? - Diễn biến: Trong mơ em làm gì? Nghe gì? Thấy gì? (Kết hợp miêu tả người, tả cảnh). - Sự việc đó tạo cho em tình cảm gì? Cảm xúc gì? (Miêu tả nội tâm). - Em học tập được điều gì lí thú, bổ ích qua cảnh, hay người... được gặp
- trong mơ? (Kết hợp yếu tố nghị luận). c. Kết bài: - Cảm xúc chung sau giấc mơ. - Mong muốn điều gì qua giấc mơ? (Trong khi tự sự cần kết hợp yếu tố miêu tảnội tâm và nghị luận cho bài văn có ý nghĩa sâu sắc, sinh động, hấp dẫn hơn.) BIỂU ĐIỂM CHẤM - Bài tự sựtốt, biết cách kể chuyện sinh động, hấp dẫn, kịch tính, vận dụng linh hoạt các phương pháp tự sự kết hợp miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị 5,0 luận, có tính sáng tạo. Bố cục rõ ràng, diễn đạt, mạch lạc. Chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng. - Bài kể khá tốt, diễn đạt đủ ý, biết cách vận dụng linh hoạt các phương pháp, có kết hợp miêu tả, nghị luận... trong văn tự sự. Bố cục đầy đủ. Sai 4,0 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu không quá 2 lỗi. Trình bày sạch đẹp, rõ ràng. - Bài làm khá, đảm bảo cơ bản được yêu cầu trên, có kết hợp miêu tả, nghị luận... trong khi tự sự. Diễn đạt khá, mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ 2 đến 4 lỗi. 3,0 Đủ bố cục ba phần. Trình bày sạch, chữ viết rõ. - Bài làm đủ bố cục 3 phần, đủ cơ bản các ý về nội dung. Chưa vận dụng, kết hợp hiệu quả các phương pháp tự sự. Lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu 2,0 không quá 7 lỗi. Viết chữ còn ẩu tả, tẩy xóa. - Kể chuyện sơ sài, bố cục không rõ ràng. Chưa nắm được phương pháp tự 1,0 sự. Mắc trên 10 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu. Viết chữ ẩu, dơ. - Lạc đề, bỏ giấy trắng hoặc sao chép nguyên văn bài người khác. 0 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ (Đã duyệt) (Đã ký) Phạm Duy Độ Tăng Liễu Trân DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn