intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tiên Phước" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tiên Phước

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Mức độ nhận thức Tổng Tỉ l tổ điể Nhận Thôn Vận Vận Số Kĩ năng Nội dung/đơn vị KT TT biết g dụng dụng CH hiểu cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Văn Đọc bản 1 4 3 1 2 7 3 6 hiểu nghị luận Viết bài văn nghị luận về một 2 Viết vấn 1* 1* 2* 1 4 đề xung đột ở lứa tuổi học trò. Tỷ lệ 20+10 25+15 15+10 5 60 40 100 % Tổng 30% 40% 25% 5% 60% 40% Tỷ lệ 70% 30% 100% chung
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/ Mức độ Nhận Thông Vận Vận TT Kĩ năng Đơn vị đánh giá biết hiểu dụng dụng kiến thức cao 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận biết: 4 TN 3 TN 2TL nghị luận - Nhận biết được thể loại, câu văn 1 TL mang nội dung nhắc đến, luận điểm, biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Ý nghĩa của chi tiết trong đoạn trich - Hiểu nội dung đoạn trích. - Hiểu và chỉ ra được cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp. Vận dụng: - Nêu được ý kiến của bản thân và lí giải. - Suy nghĩ của bản thân về vấn đề liên quan đến đoạn trích. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết: nhận biết được yêu 1TL nghị luận cầu của đề nghị luận về một vấn về một vấn đề cần giải quyết, bài viết có bố đề xung đột cục 3 phần. ở lứa tuổi Thông hiểu: biết dùng từ ngữ, học trò. câu văn đảm bảo ngữ pháp để trình bày suy nghĩ về một vấn đề xung đột ở lứa tuổi học trò với các luận điểm phù hợp. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phương tiện liên kết, các kĩ năng lập luận, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận xã hội trong đề. - Sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng một cách thuyết phục, văn phong hấp dẫn. 4 TN 3 TN 3TL Tổng 1 TL 1* 1* 2* Tỉ lệ % 30 40 30 Tỉ lệ chung 70 30
  3. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên:. ..…………………………… MÔN: NGỮ VĂN – Lớp 9 Lớp: …………………………………… Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn văn sau: Đặng Thuỳ Trâm từng viết: “Đời phải trải qua giông tố, nhưng chớ cúi đầu trước giông tố”. Bất cứ ai trong chúng ta cũng sẽ phải đối mặt với khó khăn, thách thức, trở ngại và thất bại. Bởi không có con đường nào là bằng phẳng, dễ đi, nếu muốn thành công thì trước hết phải học cách chấp nhận, đối mặt, vượt qua thất bại của chính mình. Có thể nói, thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời chính là không chiến thắng bản thân, không nỗ lực theo đuổi mục tiêu, lí tưởng mà mình đã chọn. Quả thực là như vậy, việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi mục tiêu, lí tưởng là rất quan trọng. Cuộc sống thăng trầm như bản hoà ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm thành công. Thất bại là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời. Đôi lúc, ta tự trách vì những quyết định sai lầm của mình. Nhưng đó là lúc ta nhận thức và rút ra bài học, biến thất bại thành đòn bẩy để hướng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc. (Theo Trần Thị Cẩm Quyên, in trong Văn học và tuổi trẻ, số 11 - 2021) Trả lời câu hỏi (từ câu 1 đến câu 7) bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? A. Nghị luận. B. Thuyết minh. C. Biểu cảm. D. Miêu tả. Câu 2. Theo đoạn trích, thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời là gì? A. Thất bại đáng sợ bởi nó khiến ta mất đi niềm tin vào cuộc sống và từ đó khiến ta không còn muốn cố gắng vươn lên nữa. B. Thất bại là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời.
  4. C. Thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời chính là không chiến thắng bản thân, không nỗ lực theo đuổi mục tiêu, lí tưởng mà mình đã chọn. D. Thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời là không đạt được thành công và hạnh phúc trong cuộc sống. Câu 3. Chỉ ra câu văn mang luận điểm trong đoạn văn thứ 2? A. Quả thực là như vậy, việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi mục tiêu, lí tưởng là rất quan trọng. B. Cuộc sống thăng trầm như bản hoà ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm thành công. C. Thất bại là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời. D. Nhưng đó là lúc ta nhận thức và rút ra bài học, biến thất bại thành đòn bẩy để hướng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc. Câu 4. Câu: “Cuộc sống thăng trầm như bản hoà ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm thành công.” có sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Ẩn dụ, so sánh. B. So sánh, liệt kê. C. So sánh, điệp ngữ. D. So sánh, nhân hoá. Câu 5. Từ “thành công” trong văn bản trên được hiểu như thế nào? A. Những điều tốt đẹp đang chờ phía trước. B. Điều mình mong muốn đạt được. C. Những điều có ích cho cuộc sống. D. Đạt được kết quả, mục đích như dự định. Câu 6. Văn bản trên gợi cho em nhớ đến câu tục ngữ nào? A. Đoàn kết là sức mạnh. B. Thất bại là mẹ thành công. C. Thất bại là thầy của chúng ta. D. Đừng sợ thất bại. Câu 7. Đặng Thuỳ Trâm từng viết: “Đời phải trải qua giông tố, nhưng chớ cúi đầu trước giông tố”. Câu nói trên được tác giả sử dụng cách dẫn nào? A. Cách dẫn trực tiếp. B. Cách dẫn gián tiếp C. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. D. Cách dẫn ngăn cách Câu 8. (1,0 điểm) Theo tác giả, tại sao “Bất cứ ai trong chúng ta cũng sẽ phải đối mặt với khó khăn, thách thức, trở ngại và thất bại.”? Câu 9. (1,0 điểm) Em có đồng ý với quan điểm “Đời phải trải qua giông tố, nhưng chớ cúi đầu trước giông tố”? Vì sao? Câu 10. (0,5 điểm) Từ đoạn trích trên, em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của lòng quyết tâm, sự kiên trì trong cuộc sống (từ 3 đến 5 câu). II. PHẦN VIẾT (4,0 điểm): Viết một bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết: xung đột ở lứa tuổi học trò. -----Hết-----
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn : Ngữ Văn 9- Năm học 2024- 2025 HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 TRẮC NGHIỆM 1 A 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 D 0,5 I 6 B 0,5 7 A 0,5 8 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) - Học sinh nêu được 2 ý có cách lí - Học sinh nêu - Trả lời sai hoặc giải hợp lý. Gợi ý: được một sự lí không trả lời. + Vì không có con đường nào là bằng giải hợp lí. phẳng, dễ đi. + Nếu muốn thành công trước hết phải biết học cách chấp nhận, đối mặt vượt qua thất bại của chính mình. +… Lưu ý: Giáo viên ghi điểm cho những câu trả lời sáng tạo, phù hợp của học sinh. 9 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) - Học sinh nêu ra được quan điểm HS nêu được một ý Trả lời sai hoặc riêng của bản thân: Đồng ý/ không diễn đạt rõ ràng không trả lời. đồng ý. - Học sinh lí giải hợp lí, phù hợp. Gợi ý: + Đồng ý: Trong cuộc sống chúng ta hãy lạc quan, mạnh mẽ bước qua những thử thách để đến với thành công, đến vói quả ngọt, sự cố gắng luôn được đền đáp xứng đáng. + Không đồng ý:Những người sống thiếu nghị lực, thiếu bản lĩnh, ích kỷ, cuối đầu, lùi bước trước khó khăn, khó
  6. thành công trong cuộc sống. +… Lưu ý: Giáo viên ghi điểm cho những câu trả lời sáng tạo, phù hợp. 10 Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0.25đ) Mức 3 (0.0đ) - Nếu được ý nghĩa của lòng quyết tâm, sự - Học sinh nêu được Trả lời sai hoặc kiên trì tro9ng cuộc sống. Hs có thể diễn đạt ý nghĩa nhưng diễn không trả lời. theo những ý khác nhau, hợp lý là được. đạt chưa rõ ràng - Gợi ý: mạch lạc. + Lòng quyết tâm kiên trì là sự nỗ lực hết mình, tập trung cao độ để đạt mục tiêu. + Lòng quyết tâm kiên trì là một phẩm chất đáng quý, có vai trò quan trọng đối với mỗi người trong cuộc sống, những khó khăn thử thách ta gặp phải là điều không tránh khỏi nên phải kiến trì, nhẫn nại, dũng cảm, đối mặt và quyết tâm vượt qua. + Lòng quyết tâm kiên trì là động lực giúp con người vượt qua khó khăn thử thách để đạt được thành công, chủ động tự tin trong cuộc sống; bồi dưỡng ý chị nghị lực, bản lĩnh. +….. VIẾT 4,0 a. Xác định được 0,25 yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội II … b. Xác định đúng 0,5 vấn đề nghị luận: - Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xung đột ở lứa tuổi học trò. Đề xuất được hệ 1,0 thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết: - Sắp xếp ý hợp lý theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận: * Giới thiệu khái quát về vấn đề nghị luận xung đột ở lứa tuổi học trò. *Triển khai các luận điểm thể hiện quan điểm của người viết về vấn đề xung đột ở lứa tuổi học trò. - Giải thích khái niệm xung đột ở lứa
  7. tuổi học trò. - Nêu thực trạng hiện nay của tình trạng xung đột ở lứa tuổi học trò (bạo, hành vi ứng xử thiếu văn hóa, ngôn ngữ dung tục trong giao tiếp với bạn bè) - Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng xung đột ở lứa tuổi học trò (học sinh, gia đình, xã hội…). - Nêu ý kiến trái chiều, mở rộng vấn đề nghị luận - Nêu ra các giải pháp cho tình trạng xung đột ở lứa tuổi học trò… c. Kết bài - Khái quát vấn đề nghị luận - Liên hệ bản thân về vấn đề nghị luận. d. Viết bài văn đảm 1,5 bảo các yêu cầu sau: - Triển khai được các luận điểm chính của bài viết. - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lý lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục để làm sáng tỏ ý kiến nêu trong bài viết. đ. Diễn đạt: đảm bảo 0,25 đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản. e. Sáng tạo: có cách 0,5 diễn đạt mới mẻ, sáng tạo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2