intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC: 2023-2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến Số câu, số thức kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số văn 2 2 1 1 5 1 câu bản: - Hiểu nội dung, Câu 1,2,3, ý 1,2 3,4 5 6 6 số 4,5 nghĩa của bài 1.5 1.0 0.25 0,5 2.75 0.5 văn Số đã điểm đọc. - Xác định chi tiết có ý nghĩa trong đoạn văn. - Giải thích được
  2. chi tiết có Kiến thức Số tiếng 1 1 1 1 2 2 câu Việt: - Xác định và Câu tìm 7 8 10 9 7,8 9,10 số được từ chỉ sự vật, hoạt động, câu nêu đặc điểm, dấu Số 0.75 1.0 0.5 0.5 1.75 1.0 chấm điểm , dấu chấm than. - Viết câu văn. Số 3 3 1 1 2 7 3 câu Tổng : Số 2.25 2.0 0.5 0.25 1.0 4.5 1.5 điểm
  3. Tỉ lệ % 37.5% 41.7% 20.8% 100% Ngày ...... tháng ...... năm 2024 TRƯỜNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TH&THCS LÝ NĂM HỌC: 2023-2024 THƯỜNG KIỆT MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Họ và tên: Thời gian: 80 phút (KKPĐ) ………………… …..…………….. Lớp: …………………… …………………… Điểm Nhận xét: Chữ kí GT Chữ kí GK ………………… ………………… ………………… ……………….. ……. ……………….. ………………… ………………… …………………. ………………… …………… Bằng số Bằng chữ A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng:(4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi. (Chọn bài đọc không nằm trong SGK) 2. Đọc hiểu: (6 điểm) (Thời gian 30 phút) Đọc thầm văn bản và trả lời câu hỏi:
  4. Câu chuyện về quả cam Gia đình nọ có hai người con. Một hôm, người cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ. - Con ăn đi cho chóng lớn! Cậu bé cầm quả cam thích thú: “Chắc ngon và ngọt lắm đây”. Bỗng cậu bé nhớ đến chị: “Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt”. Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ: “Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm”. Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng nói : - Con gái tôi ngoan quá! Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả. Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn. (Theo Lê Sơn) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng ở các câu 1,2,3,4,5,7. Câu 1. (0,5 điểm) Gia đình nọ gồm có: A. 3 người. B. 4 người. C. 5 người. Câu 2. (1 điểm) Khi được bố cho quả cam chín, cậu con trai nghĩ đến: A. Bố làm lụng vất vả, cần uống nước. B. Mẹ đang cuốc đất, rất khát nước. C. Chị đang làm cỏ, chắc rất mệt. Câu 3. (0,5 điểm) Quả cam chín do người cha hái đã lần lượt đến với: A. Cậu con trai, người mẹ, người chị, người cha. B. Cậu con trai, người mẹ, người cha, người chị. C. Cậu con trai, người chị, người mẹ, người cha. Câu 4. (0,5 điểm) Câu chuyện này nói lên sự quan tâm của: A. Cha, mẹ và hai con. B. Cha và hai người con. C. Người cha và người mẹ. Câu 5. (0,25 điểm) Người mẹ khen “Con gái tôi ngoan quá!” vì: A. Cô bé không thích ăn cam nên cho mẹ. B. Cô bé thương mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm. C. Cô bé thương em. Câu 6. (0,5 điểm) Qua câu chuyện này em thấy tình cảm giữa các thành viên trong gia đình đó như thế nào?
  5. Câu 7. (0.75 điểm) Trong câu ‘‘Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ.” từ chỉ hoạt động là: A. con trai B. ông C. hái Câu 8. (1 điểm) Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: giáo viên, đen láy, mượt mà, mặt trời. Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm .................................................................... ..................................................................... ...................................................................... .................................................................… Câu 9. (0.5 điểm) Viết một câu với từ chỉ đặc điểm ở câu 8. Câu 10. ( 0.5 điểm) Đặt dấu chấm than, dấu chấm vào ô trống thích hợp trong các câu sau: - Mẹ bảo, chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ Chị em mình mãi bên nhau nhé B. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1/ Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
  6. 2/ Viết đoạn: (6 điểm) (35 phút) Đề bài: Viết 3-4 câu kể một việc em làm cùng người thân. Gợi ý: + Em đã cùng người thân làm việc gì? Khi nào? + Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? + Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân? Bài làm
  7. ĐỀ KIỂM TRA VIẾT CHÍNH TẢ LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023- 2024 GV đọc cho HS viết đầu bài và đoạn văn sau: (Thời gian học sinh viết bài: 15 phút) Con mèo nhà em Con mèo nhà em rất đẹp! Nó có bộ lông đen mượt như nhung. Đôi mắt của nó tròn xoe và xanh biếc như hai hòn bi ve. Hai cái tai nhỏ như hai cái mộc nhĩ luôn vểnh lên nhưng rất thính.
  8. ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023- 2024 Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi: Đoạn 1: Ong xây tổ Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước. Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp nhưng con nào cũng biết tuân theo kỉ luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã xây dựng xong. Đó là một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau. Cả đàn ong trong một tổ là một khối hòa thuận. CÂU HỎI: Câu 1. Bầy ong xây tổ bằng gì? Sáp và nước bọt. Câu 2. Những chú ong nào tham gia xây tổ? Cả đàn ong Câu 3. Những chú ong nào lấy giọt sáp của mình để xây tổ? Những chú ong thợ trẻ.
  9. Câu 4. Vì sao những bác ong thợ già và anh ong non chỉ làm nhiệm vụ sưởi ấm những giọt sáp? Chúng không có sáp. Câu 5. Tổ ong được xây dựng trong thời gian bao lâu? Vài ba tháng. Câu 6. Loài ong có những đức tính gì đáng quý? Nêu được những đức tính của loài ong như: chăm chỉ, đoàn kết, kỉ luật, tiết kiệm,… Đoạn 2: BÉ HOA Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ: Bố ạ, Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé! CÂU HỎI: Câu 1. Em của Hoa tên gì? Nụ Câu 2. Em Nụ đáng yêu như thế nào? Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm, mắt em Nụ mở to, tròn và đen láy. Câu 3. Hoa đã làm gì giúp mẹ? Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. Câu 4. Bé Hoa gửi gì cho bố? Thư Câu 5. Trong thư gửi bố, Hoa nêu mong muốn gì? Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài hát khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé! Câu 6: Tình cảm của Hoa đối với em Nụ như thế nào? Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
  10. Câu 7. Để viết thư cho bố Hoa đã làm gì? Hoa lấy giấy bút, vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ Câu 8. Câu chuyện Bé Hoa nói lên điều gì? Hoa là một cô bé yêu thương em và biết trông em giúp mẹ. Đoạn 3: BÉ MAI ĐÃ LỚN Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên: - Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy. Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói: - Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi. Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn. CÂU HỎI: Câu 1. Bé Mai thích điều gì? Thích làm người lớn Câu 2. Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào? đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô, đeo túi xách, đồng hồ Câu 3. Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui? quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn Câu 4. Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn? Vì Mai biết làm những việc vừa sức mình để giúp đỡ bố mẹ.
  11. Đoạn 4: GÓC NHỎ YÊU THƯƠNG Trong sân trường, thư viện xanh nằm dưới vòm cây rợp mát. Giờ ra chơi, chúng em chạy ùa đến đây để gặp lại những người bạn bước ra từ trang sách. Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt. Có rất nhiều loại sách hay và đẹp để chúng em chọn đọc như: Truyện cổ tích, Những câu hỏi vì sao, Vũ trụ kì thú,... Vài bạn đang vui vẻ chia sẻ câu chuyện thú vị bên một khóm hoa xinh, có bạn ngồi đọc sách trên xích đu được làm từ lốp cao su. Bạn khác nằm đọc thoải mái trên thảm cỏ xanh mát. Trong vòm lá, bầy chim thánh thót những khúc nhạc vui. Thư viện xanh là góc nhỏ yêu thương. Ở đó, chúng em được làm bạn cùng sách, báo và thiên nhiên tươi đẹp. CÂU HỎI: Câu 1. Các bạn nhỏ trong đoạn văn làm gì vào giờ ra chơi? Đến thư viện xanh nằm dưới vòm cây Câu 2. Các bạn nhỏ làm gì bên cạnh khóm hoa xinh? vui vẻ chia sẻ câu chuyện thú vị Câu 3. Thư viện xanh đối với các bạn nhỏ trong đoạn văn là gì? Là góc nhỏ yêu thương. Câu 4. Em có thích thư viện xanh không? Vì sao? Học sinh tự trả lời
  12. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2023- 2024 A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) Cách cho điểm như sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu (6 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 7 Đáp án B C C A B C Điểm 0.5 điểm 1 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.75 điểm Câu 6: (0.5 điểm) Qua câu chuyện cho thấy các thành viên trong gia đình rất quan tâm, yêu thương nhau. Câu 8: (1 điểm) Đúng mỗi từ được 0.25 điểm. Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm giáo viên, mặt trời mượt mà, đen láy
  13. Câu 9: (0.5 điểm) Viết câu đúng theo yêu cầu được 0.5 điểm. Câu 10: (0.5 điểm) - Mẹ bảo, chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! B. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) Con mèo nhà em Con mèo nhà em rất đẹp! Nó có bộ lông đen mượt như nhung. Đôi mắt của nó tròn xoe và xanh biếc như hai hòn bi ve. Hai cái tai nhỏ như hai cái mộc nhĩ luôn vểnh lên nhưng rất thính. Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: + Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm (từ lỗi thứ 6, cứ mắc mỗi lỗi trừ 0,2 điểm) + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Viết đoạn (6 điểm) Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau: - Về nội dung: Bài viết bao gồm các ý sau: + Em đã cùng người thân làm việc gì? Khi nào? (1 điểm) + Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? (2 điểm) + Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân? (1 điểm) - Về hình thức: - Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: (1 điểm) - Dùng từ, diễn đạt tốt, bài viết có sáng tạo: (1 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2