
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH Trà Bui
lượt xem 0
download

“Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH Trà Bui” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH Trà Bui
- Trường PTDTBT Thứ…….ngày…..tháng……năm 2025 TH Trà Bui KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Năm học: 2024 - 2025 ………………… Môn: Tiếng Việt – lớp 4 ……………… Thời gian: 70 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: 4/…… [Đề chính thức] Điểm: Nhận xét của giáo viên: Đọc Viết ĐTB I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (2 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn một bài tập đọc. Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đọc hiểu: (8 điểm) Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: Cây sồi và cây sậy Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, thấp chùn dưới chân mình. Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. Thấy những cây sậy vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi: – Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước? Cây sậy trả lời: – Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi. Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây sậy bé nhỏ yếu ớt nữa. Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài
- *Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng và thực hiện yêu cầu mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0,5 điểm) Cây sồi là loại cây như thế nào? A. cây gỗ quý hiếm B. nhỏ bé mảnh mai C. cây leo thân mềm D. cao lớn sừng sững Câu 2: (0,5 điểm) Đoạn văn trên có bao nhiêu nhân vật? A. một nhân vật B. hai nhân vật C. ba nhân vật D. bốn nhân vật Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao cây sồi xem thường cây sậy? A. Vì sồi cậy mình cao lớn còn cây sậy nhỏ bé, yếu ớt. B. Vì sồi thấy mình vĩ đại, đứng một mình không sợ ai. C. Vì sồi thấy mình quan trọng hơn sậy, vừa to và chắc. D. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước, nhỏ bé và mỏng manh. Câu 4: (0,5 điểm) Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì sau cơn bão? A. Cây sậy đổ rạp, bật gốc, gãy cành bị vùi dập. B. Cây sậy cũng bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. C. Cây sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì. D. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng mặc cho mưa bão. Câu 5: (1 điểm) Cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy vì điều gì? A. Cây sồi thấy cây sậy luôn chê bai và không kiêng nể mình. B. Cây sồi bị gió bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước. C. Cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi theo dòng nước. D. Cây sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ. Câu 6: (0,5 điểm) Dấu gạch ngang trong câu dưới đây có tác dụng gì? Cây sậy trả lời: – Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi. A. Nối các từ ngữ trong một liên danh. B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. D. Đánh dấu báo hiệu sau đó là phần bổ sung. Câu 7: (1 điểm) Từ “tài trí” có nghĩa là ? A. Có tài và có tiếng tăm B. Có tài năng và trí tuệ C. Có tài năng và đức độ D. Có tài năng trong nghề Câu 8: (1 điểm) Vì sao đám sậy yếu ớt có thể đứng vững trước cơn bão? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
- Câu 9: (1 điểm) Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài học gì? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 10: (1 điểm) Tìm một câu văn trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hoá? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….... Câu 11: (1 điểm) Đặt một câu có sử dụng tính từ và gạch chân tính từ đó. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….... II. Kiểm tra viết: (10 điểm) Viết một bài văn miêu tả về một con vật mà em yêu thích. Bài làm
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học: 2024 – 2025 I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (2 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm 1 trong 10 bài tập đọc cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. (Tùy theo mức độ đọc và câu trả lời của học sinh GV ghi điểm phù hợp) * Cách đánh giá cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 0,5 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc hiểu: (8 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Đáp án D B A D D C B Điểm 0,5(M1) 0,5(M1) 0,5(M1) 0,5(M1) 1 (M2) 0,5(M1) 0,5(M1) Câu 8: (1 điểm) (M2)
- (Tùy vào câu trả lời của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.) - Đám sậy yếu ớt có thể đứng vững trước cơn bão vì chúng luôn quây quần bên nhau. Chúng tôi dựa vào nhau nên gió bão chẳng thể nào thổi đổ được. Câu 9: (1 điểm) (M3) (Tùy vào câu trả lời của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.) - Đoàn kết là sức mạnh giúp chiến thắng những thử thách to lớn. - Không nên coi thường những người bé nhỏ, yếu đuối hơn chúng ta.. Câu 10: (1 điểm) (M2) (Tùy vào câu trả lời của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.) - Ví dụ: Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Câu 11: (1 diểm) (M3) (Tùy vào câu trả lời của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.) - Ví dụ : Chị em vừa thông minh vừa xinh đẹp. II. Kiểm tra viết: (10 điểm) - Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, bố cục đầy đủ, rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ ngữ, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày viết sạch sẽ cho điểm tối đa. - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. Loại điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 1. Bố cục (0,5 điểm) (1 điểm) (1, 5 điểm) (1, 5 điểm) - Bố cục chưa thật mạch - Bố cục mạch lạc - Bố cục mạch lạc, chặt chẽ lạc (Nội dung triển khai (Nội dung triển khai (Nội dung triển khai thể chưa thể hiện rõ 3 phần thể hiện rõ 3 phần hiện rõ 3 phần MB-TB-KB, MB- TB- KB; hoặc thiếu MB- TB- KB; MB, trong đó MB, KB tạo được KB ; hoặc viết MB, KB KB đáp ứng đúng yêu ấn tượng riêng (có sự sáng sơ sài, chưa đúng yêu cầu cơ bản của kiểu tạo). cầu). bài;…).
- 2. Nội dung (2 điểm) (3 điểm) (4 điểm) (4 điểm) - Nội dung bài đáp ứng - Nội dung đáp ứng - Nội dung phong phú, có yêu cầu tối thiểu, ý còn đúng yêu cầu, đảm những ý thể hiện suy nghĩ sơ sài. bảo các ý cần thiết. riêng, sáng tạo. 3. Kĩ năng (2 điểm) (2,5 điểm) (3 điểm) (dùng từ, - Còn mắc 4-5 lỗi về kĩ - Còn mắc 2 - 3 lỗi về Hầu như không mắc lỗi về đặt câu, năng (VD: lỗi dùng từ, kĩ năng (VD: lỗi dùng kĩ năng, hoặc chỉ mắc 1 lỗi cách sắp viết câu, sắp xếp ý, …). từ, viết câu, về sắp nhỏ về dùng từ hoặc viết xếp ý,…) xếp ý, …) câu nhưng có sáng tạo trong (3 điểm) việc lựa chọn từ ngữ, sử dụng kiểu câu hoặc sắp xếp ý,…) 4. Hình (0,5 điểm) (1 điểm) (1,5 điểm) thức trình - Còn mắc 4 – 5 lỗi trong - Còn mắc 2 – 3 lỗi - Bài làm hầu như không bày, chính bài làm (VD: không trình trong bài làm (VD: mắc lỗi (chữ viết đúng và tả, chữ viết bày rõ các phần theo bố còn có chữ viết chưa đủ nét, không mắc lỗi chính (1,5 điểm) cục, còn có chữ viết đúng (thiếu, thừa nét, tả, trình bày bài sạch đẹp, chưa đúng (thiếu, thừa còn mắc lỗi chính tả, …) nét,…), còn mắc lỗi …) chính tả,…). MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KIỂM TRA KỲ CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 MÔN TIẾNG VIỆT – NĂM HỌC: 2024-2025 Mạch Số Mức Mức Mức Tổng kiến câu 1 2 3 thức, và số T N T L TN TL TN TL TN TL kĩ điểm
- năng Số câu 4 1 1 1 5 2 Đọc hiểu Số điểm 2đ 1đ 1đ 1đ 3đ 2đ văn bản 1,2,3, 1,2,3,4 Câu số 5 8 9 8,9 4 ,5 Số câu 2 1 1 2 2 Kiến thức Số điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 2đ Tiếng Việt Câu số 6,7 10 11 6,7 10,11 Số câu 6 1 2 2 7 4 Tổng Số điểm 3đ 1 2đ 2đ 4đ 4đ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1484 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1093 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1307 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1210 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1372 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1176 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1189 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1190 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1136 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1300 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1058 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1143 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1051 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1010 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
976 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
954 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
