
Đề thi học kì 1 môn Toán kinh tế 1 năm 2023-2024 (Hệ CLC)
lượt xem 1
download

"Đề thi học kì 1 môn Toán kinh tế 1 năm 2023-2024 - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (Hệ CLC)" là tài liệu hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức, luyện tập các dạng bài quan trọng và nâng cao hiệu suất làm bài thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Toán kinh tế 1 năm 2023-2024 (Hệ CLC)
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: TOÁN KINH TẾ 1 KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: MATH132701 Đề số/Mã đề: 01. Đề thi có 02 trang. BỘ MÔN TOÁN Thời gian: 90 phút. ------------------------- Ngày thi: 02/01/2024. Được phép sử dụng tài liệu gồm một tờ giấy A4 viết tay. Câu 1: (2 điểm). Một xe gắn máy trị giá 42 triệu đồng. Cửa hàng có 2 phương án để bán hàng. Phương án thứ nhất yêu cầu khách hàng trả toàn bộ giá trị chiếc xe với đúng giá của nó (42 triệu đồng) ngay khi nhận xe. Phương án thứ 2 yêu cầu khách hàng sau khi nhận xe, từ tháng tiếp theo mỗi tháng khách hàng phải trả 2 triệu đồng trong vòng 24 tháng. Giả sử lãi suất ngân hàng không đổi và bằng 9% / một năm. Theo Anh Chị, khách hàng nên chọn phương án nào để có lợi nhất? Câu 2: (2 điểm). Gọi Q (đơn vị: thùng) là lượng hàng dự trữ của một mặt hàng nào đó của một siêu thị và chi phí để lưu trữ là 4860 C (Q) = + 15Q + 750 (đơn vị: nghìn đồng) Q a) Tìm hệ số co giãn của C(Q) tại Q = 10 và nêu ý nghĩa của nó. b) Xác định lượng hàng dự trữ Q để mức chi phí lưu trữ là nhỏ nhất. Câu 3: (1.0 điểm). Sản lượng hàng ngày của một xí nghiệp là Q( K , L) = 30.L0.7 K 0.3 (sản phẩm) trong đó K là vốn (đơn vị là 1.000USD), L là số giờ lao động. Tìm sản lượng biên tế của vốn Q K và sản lượng biên tế của lực lượng lao động QL ở mức vốn 630.000 USD và 830 giờ lao động. Câu 4: (2.0 điểm). Một chiếc máy bay có 120 chỗ ngồi được chia làm 2 loại ghế: hạng phổ thông (số lượng Q1) và hạng thương gia (số lượng Q2). Biết rằng tổng lợi nhuận thu được là P = −Q12 + 6Q1Q2 − 3Q2 2 Giả sử số chỗ ngồi trên máy bay được bán hết thì hãng nên chọn số lượng ghế bao nhiêu cho mỗi loại hạng để có được lợi nhuận cao nhất. Tính lợi nhuận đó. Câu 5: (1.5 điểm). Xác định bộ giá cân bằng của thị trường gồm 3 loại hàng hóa sau bằng phương pháp Cramer Sản phẩm 1: Qs1 = p1 − 10; Qd1 = 20 − p1 − p3 Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
- Sản phẩm 2: Qs 2 = 2 p2 ; Qd 2 = 40 − 2 p2 − p3 Sản phẩm 3: Qs 3 = 3 p3 − 5; Qd 3 = 10 − p1 + p2 − p3 1 4 Câu 6: (1.5 điểm). Cho ma trận A = . Tìm ma trận khả nghịch C và ma trận 6 −1 −1 chéo D sao cho D = C AC . Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi. Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra [CLO1]: Hiểu được phương pháp toán học, khái niệm hàm một biến và hàm nhiều biến, tính được đạo hàm và vi phân của hàm 1, 2, 3, 4 một biến; đạo hàm riêng và vi phân toàn phần của hàm nhiều biến; biên tế, hệ số co giãn; cực trị. [CLO2]: Thực hiện được các tính toán trên ma trận, định thức, giải hệ phương trình tuyến tính, tìm trị riêng, vector riêng, chéo 5, 6 hóa ma trận và dạng toàn phương. [CLO3]: Áp dụng được phép tính vi phân hàm một biến và hàm 2, 4 nhiều biến vào các bài toán kinh tế. [CLO4]: Áp dụng được phép toán về đại số ma trận và hệ 6 phương trình vào các mô hình kinh tế. Ngày 08 tháng 12 năm 2023 Thông qua bộ môn Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
- Trường Đại Học Đáp án môn: TOÁN KINH TẾ 1 (CLC). Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Mã môn học: MATH132701. KHOA KHUD – Bộ môn Toán Ngày thi: 02/01/2021. Câu Nội dung Thang điểm Giá trị hiện tại của xe theo phương án thứ 2 là 2 2 2 1 PV2= + + + 1 1, 0075 (1, 0075) 2 (1, 0075) 24 (2đ) = 43, 78 0.75 Như vậy giá trị hiện tại theo phương án 2 lớn hơn giá trị chiếc xe, vì vậy 0.25 khách hàng nên chọn phương án 1. a) Q −4860 Q c = C '(Q) = 2 + 15 (10) = −0.24 0.5 C (Q) Q 4860 + 15Q + 750 Q Ở mức Q = 10, nếu tăng lượng lưu trữ lên 1% thì chi phí lưu trữ giảm 0.24% 2 0.25 (không đáng kể). (2 đ) −4860 b) C '(Q) = 0 + 15 = 0 Q = 18 0.5 Q2 9720 C "(Q) = 0, Q 0 C(Q) lồi toàn cục 0.5 Q3 C(Q) đạt giá trị nhỏ nhất tại Q = 18, hay lượng hàng dự trữ là 18 thùng thì 0.25 chi phí lưu trữ là nhỏ nhất. Sản lượng biên tế của vốn 0.5 3 QK ( K , L) = 9.L0.7 K −0.7 QK (630,830) 10.92 ' ' (1.0đ) Sản lượng biên tế của lượng lao động 0.5 −0.3 Q ( K , L) = 21.L ' L K 0.3 Q (630,830) 19.33 ' L Hàm Lagrange 0.5 L ( Q1 , Q2 , ) = −Q12 + 6Q1Q2 − 3Q2 + ( Q1 + Q2 − 120 ) 2 4 (2.0đ) L'Q1 = −2Q1 + 6Q2 + = 0 Q1 = 72 ' LQ2 = 6Q1 − 6Q2 + = 0 Q2 = 48 0.5 ' L = Q1 + Q2 − 120 = 0 = −144 Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
- d 2 L = −2dQ12 − 6dQ2 + 2dQ1d + 2dQ2 d + 12dQ1dQ2 ; 2 0.5 dQ2 = −dQ1 d L = −20dQ 0 2 1 2 Cần chọn 72 ghế hạng phổ thông và 48 ghế hạng thương gia để có được lợi 0.5 nhuận cao nhất là 8640 (đơn vị) Thị trường cân bằng khi Qd 1 = Qs1 2 p1 + p3 = 30 0.25 Qd 2 = Qs 2 4 p2 + p3 = 40 Q = Q p − p + 4 p = 15 d3 s3 1 2 3 2 0 1 det A = det 0 4 1 = 30 1 −1 4 30 0 1 det A1 = det 40 4 1 = 410 5 15 −1 4 (1.5đ) 1.0 2 30 1 det A2 = det 0 40 1 = 280 1 15 4 2 0 30 det A3 = det 0 4 40 = 80 1 −1 15 det A1 41 det A2 28 det A3 8 p1 = = ; p2 = = ; p3 = = det A 3 det A 3 det A 3 0.25 41 28 8 Vậy bộ giá cân bằng là , , . 3 3 3 Đa thức đặc trưng 1 − 4 0.5 f ( ) = det = − 25 = 0 1 = −5, 2 = 5 2 6 −1 − x 6 + 1 = −5 : X = 1 R 2 : ( A + 5 I ) X = 0 (1.5đ) x2 6 4 x1 x1 = 2a x = 0 3x1 + 2 x2 = 0 x = −3a ( a 0) 0.25 6 4 2 2 2 X1 = −3 Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV
- x + 1 = 5 : X = 1 R 2 : ( A − 5I ) X = 0 x2 −4 4 x1 x1 = a x = 0 − x1 + x2 = 0 x = a ( a 0 ) 0.25 6 −6 2 2 1 X2 = 1 2 1 −5 0 Khi đó C = , D= thì C là ma trận khả nghịch và −3 1 0 5 0.5 D = C −1 AC Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1484 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1093 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1307 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1210 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1372 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1176 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1190 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1190 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1136 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1300 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1059 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1143 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1051 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1010 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
976 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
954 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
