intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

  1. TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 TỔ VẬT LÝ – CN NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Vật lý 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ------------------------- Họ tên học sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Mã Đề: 332. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi Học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật, nhận xét nào sau đây là đúng? A. a < 0, v < 0. B. a > 0, v > 0. C. a < 0, v > 0. D. a > 0, v < 0. Câu 2. Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng biến đổi đều A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 4. C. Đồ thị 2. D. Đồ thị 3. Câu 3. Chọn ý sai. Lực ma sát nghỉ A. là một lực luôn có hại. B. có hướng ngược với hướng của lực tác dụng có xu hướng làm vật chuyển động. C. có độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng có xu hướng làm vật chuyển động, khi vật còn chưa chuyển động. D. có phương song song với mặt tiếp xúc. Câu 4. Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng? A. B. C. D. Câu 5. Câu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của sự rơi tự do? A. là chuyển động nhanh dần đều. B. có công thức tính vận tốc ở thời điểm t là v = gt. C. có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. D. có quãng đường rơi tỉ lệ với thời gian. Câu 6. Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều? A. v2 + v02 = 2as. B. v - v0 = . C. v + v0 = . D. v2 - v02 = 2as. Câu 7. Trong các cách biểu diễn hệ thức của định luật II Newton sau đây, cách viết nảo đúng? A. B. C. . D. . Câu 8. Tại cùng 1 nơi trên Trái đất, hai vật có khối lượng lần lượt là với . Trọng lượng hai vật lần lượt là thỏa mãn điều kiện A. B. C. D. Câu 9. Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được giá trị trung bình của A là Sai số tuyệt đối của phép đo là Cách viết kết quả đúng khi đo đại lượng A là A. B. C. D. Câu 10. Lực cản của chất lưu tác dụng lên vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. không phụ thuộc vào tốc độ của vật. B. chỉ phụ thuộc vào tốc độ của vật. C. phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật. D. chỉ phụ thuộc vào hình dạng của vật. Câu 11. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí? A. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội. Mã đề 332 Trang Seq/3
  2. B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn. C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau. D. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau. Câu 12. Trong Vật lí, chất lưu dùng để chỉ A. chất lỏng. B. chất khí. C. chất lỏng và khí. D. chất rắn. Câu 13. Một vật có khối lượng , đang chuyển động với gia tốc . Lực tác dụng lên vật gây ra gia tốc có độ lớn là A. B. C. D. Câu 14. Một vật có khối lượng m ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Trọng lượng của vật được tính bằng công thức nào sau đây: A. P = mg. B. . C. . D. . Câu 15. Chọn phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt A. không phụ thuộc vào tốc độ của vật. B. tỉ lệ với độ lớn của áp lực. C. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc. D. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật. Câu 16. Tầm xa của vật chuyển động ném ngang được xác định bằng biểu thức A. B. C. D. Câu 17. Theo định luật III Niutơn, cặp "lực và phản lực" A. tác dụng vào hai vật khác nhau. B. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. C. không bằng nhau về độ lớn. D. tác dụng vào cùng một vật. Câu 18. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật A. ngược chiều với chuyển động và có độ lớn nhỏ dần. B. ngược chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi. C. cùng chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi. D. cùng chiều với chuyển động. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một vật có khối lượng 5 kg được treo vào đầu dưới của một sợi dây mảnh, nhẹ, không giãn, đầu trên của sợi dây được cố định trên một trần nhà. Lấy g = 10 m/s2. a) Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn là 50 N. b) Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật. c) Trọng lượng của vật 50N. d) Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây cân bằng với trọng lượng của vật. Câu 2. Một ô - tô có khối lượng 1,2 tấn, sau khi khởi hành 10 s trên đường nằm ngang ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều và đạt tốc độ Bỏ qua ma sát giữa ô tô và mặt đường, lực cản với không khí, lấy gia tốc rơi tự do a) Lực kéo của động cơ có giá trị là b) Các lực tác dụng vào vật trong quá trình vật chuyển động là trọng lực phản lực lực kéo c) Hợp lực tác dụng lên ô tô . d) Gia tốc của vật là Câu 3. Một vật khối lượng 2 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực , hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc α=30°. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2 trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,25. Lấy g = 10 m/s2 a) Sau 2s, vận tốc vật đã được là 2(m/s). b) Quãng đường vật đi được sau 2 s là 1,5(m) c) Độ lớn của phản lực do mặt sàn tác dụng lên vật phụ thuộc vào lực F là: d) Độ lớn lực kéo F = 7,063( N). Mã đề 332 Trang Seq/3
  3. Câu 4. Một vật khối lượng được giữ bằng một sợi dây trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát. Biết ,góc a) Lực căng của sợi dây là 70 N. b) Trọng lực vật là 150 N. c) Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. d) Mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật một lực 129,9 N. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. : Một vật có trọng lượng 250N trượt trên mặt sàn nằm ngang, biết lực ma sát trượt bằng 50N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là bao nhiêu? Câu 2. Một tảng băng có phần thể tích chìm dưới nước là 80% tổng thể tích. Khối lượng riêng của nước biển là 1020 kg/m3. Tính khối lượng riêng của tảng băng theo đơn vị Câu 3. Một vật ở độ cao h được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 50 m/s và rơi chạm đất sau 8s. Lấy g = 10m/s2. Tầm xa của vật là bao nhiêu mét? Câu 4. Một Cần cẩu được sử dụng để nâng một vật có khối lượng 500kg với gia tốc 1m/s 2 theo phương thẳng đứng. Lực căng dây cáp giữa cầu trục và vật có độ lớn khi đó là bao nhiêu Niuton? Cho g=10m/s2. Câu 5. Một vật có khối lượng đang chuyển động về phía trước với vận tốc va chạm với vật đang đứng yên. Ngay sau khi va chạm vật thứ nhất bị bật ngược trở lại với độ lớn vận tốc Vật thứ hai chuyển động với vận tốc v2 có giá trị độ lớn bằng bao nhiêu m/s? Câu 6. Cho hai lực đồng quy có độ lớn Độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc là bao nhiêu Newton? ----HẾT--- Mã đề 332 Trang Seq/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2