intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền

Chia sẻ: Xiao Gui | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

34
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, cũng như làm quen với cấu trúc ra đề thi và xem đánh giá năng lực bản thân qua việc hoàn thành đề thi. Mời các bạn cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền” dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền

  1. Trường THCS Nguyễn Hiền ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên:......................................... MÔN: CÔNG NGHỆ 7 ­ NĂM HỌC 2020­ 2021 Lớp:.............. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5.0đ)      Chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Nhóm toàn thức ăn giàu gluxit: A. Bột cá, bột ngô.                                    B. Hạt ngô, thóc. C. Bột sắn, khô dầu lạc.                            D. Rơm lúa, cỏ xanh. Câu 2. Sự sinh trưởng của vật nuôi là: A. sự thay đổi về chất các bộ phận trong cơ thể. B. sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể C. sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể D. sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể Câu 3. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi gồm: A. Nước và chất khô.                                    B. Vitamin và chất khoáng. C. Nước và chất xơ.                                      D. Prôtêin và gluxit.  Câu 4. Lượng cây chặt hạ trong khai thác trắng: A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác. B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác. C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác. D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém. Câu 5. Đâu là phương pháp nhân giống thuần chủng? A. Chọn phối gà trống Ri với gà mái Ri                   B. Chọn phối lợn đực Lan đơ rát với lợn cái Móng Cái                                 C. Chọn phối gà trống Rốt với gà mái Ri                 D. Chọn phối lợn đực Lan đơ rát với lợn cái Ba Xuyên Câu 6. Thức ăn giàu protein có hàm lượng protein là bao nhiêu? A. 14%              B. > 14%                C. > 30%                D. > 50% Câu 7. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit: A. Nuôi giun đất                                        B. Chế biến thức ăn nghề cá             C. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn, lúa           D. Trồng nhiều cây họ đậu  Câu 8. Protein được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng nào? A. Đường đơn         B. Ion khoáng             C. Axit amin         D. Glyxerin và a xit béo Câu 9. Đặc điểm nào không phải  là đặc điểm của sự  phát triển cơ thể vật nuôi  non? A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh. B. Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. C. Chức năng sinh sản hoàn chỉnh. D. Chức năng miễn dịch chưa tốt.
  2. Câu 10. Chọn hướng luống gieo  ươm cây rừng theo hướng nào để  cây con nhận  được đủ ánh sáng? A. Đông – Tây          B. Đông – Bắc              C. Tây – Nam              D. Bắc ­ Nam II. TỰ LUẬN: (5.0đ) Câu 1. (1.0đ) Nêu mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Câu 2. (2.0đ) Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của con người? Câu 3. (1.0đ) Khi làm chuồng cho vật nuôi nên quay về hướng nào? Vì sao? Câu 4. (1.0đ) Vì sao nói: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh” trong chăn nuôi?  …………Hết………….
  3. Trường THCS Nguyễn Hiền ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên:......................................... MÔN: CÔNG NGHỆ 7 ­ NĂM HỌC 2020­ 2021 Lớp:.............. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ B: I. TRẮC NGHIỆM: (5.0đ)      Chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Thức ăn giàu protein: A. Bột cá                   B. Bột ngô                    C. Bột sắn                     D. Rơm lúa. Câu 2. Sự phát dục của vật nuôi là: A. sự thay đổi về chất các bộ phận trong cơ thể. B. sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể C. sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể D. sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể Câu 3. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi gồm: A. Nước và chất xơ                                    B. Vitamin và chất khoáng. C. Nước và chất khô.                                  D. Prôtêin và gluxit.  Câu 4. Lượng cây chặt hạ trong khai thác dần: A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác. B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác. C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác. D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém. Câu 5. Đâu là phương pháp nhân giống thuần chủng? A. Chọn phối gà trống Ri với gà mái Rốt                   B. Chọn phối lợn đực Lan đơ rát với lợn cái Móng Cái                                 C. Chọn phối gà trống Ri với gà mái Ri                 D. Chọn phối lợn đực Lan đơ rát với lợn cái Ba Xuyên Câu 6. Thức ăn giàu gluxit có hàm lượng gluxit là bao nhiêu? A. 14%              B. > 14%                C. > 30%                D. > 50% Câu 7.  Phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit: A. Nuôi giun đất                                        B. Chế biến thức ăn nghề cá             C. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn, lúa           D. Trồng nhiều cây họ đậu  Câu 8.  Lipit được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng nào? A. Đường đơn         B. Ion khoáng             C. Axit amin         D. Glyxerin và a xít béo
  4. Câu 9. Đặc điểm nào không phải  là đặc điểm của sự  phát triển cơ thể vật nuôi  non? A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh. B. Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. C. Chức năng miễn dịch chưa tốt. D. Chức năng sinh sản hoàn chỉnh. Câu 10. Chọn hướng luống gieo  ươm cây rừng theo hướng nào để  cây con nhận  được đủ ánh sáng? A. Đông – Tây          B. Đông – Bắc              C. Tây – Nam              D. Bắc ­ Nam II. TỰ LUẬN: (5.0đ) Câu 1. (1.0đ) Nêu mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Câu 2. (2.0đ) Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của con người? Câu 3. (1.0đ) Khi làm chuồng cho vật nuôi nên quay về hướng nào? Vì sao? Câu 4. (1.0đ) Vì sao nói: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh” trong chăn nuôi?  …………Hết………….
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 7 ­ NH: 2020­2021 ĐỀ A: I. TRẮC NGHIỆM: (5.0đ) Câu   1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A C A B C C C D Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ II. TỰ LUẬN: (5.0đ) Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1:  *Nêu mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn cho vật  (1.0đ) nuôi:  + Mục đích của việc chế biến thức ăn chovật nuôi: 0.5đ   ­ Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa   ­ Giảm khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc   hại  0.5đ + Mục đích của dự trữ thức ăn cho vật nuôi:    ­ Giữ  thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ  nguồn thức ăn cho   vật nuôi Câu 2:  *Rừng có vai trò đối với đời sống và sản xuất: (2.0đ)   + Làm sạch môi trường không khí 0.5đ    + Phòng hộ: Chắn gió bão, hạn chế  tốc độ  dòng chảy,  0.5đ chống xói mòn, lở đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán.   + Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và xuất khẩu. 0.5đ  + Nghiên cứu khoa học và sinh hoạt văn hóa… 0.5đ
  6. Câu 3:  *Làm chuồng cho vật nuôi nên quay về hướng Nam hay  0.5đ  (1.0đ) hướng Đông ­ Nam vì:   ­ Tránh gió mùa Đông Bắc về mùa lạnh và mùa hè có gió  0.5đ Đông Nam mát mẻ.  Câu 4:  *Vì sao nói: “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh”trong chăn nuôi: 1.0đ (1.0đ)    ­ Phòng bệnh tốt sẽ  ngăn ngừa được dịch bệnh, vật nuôi   sẽ  cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều. Nếu vật   nuôi bị  bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh   tốn thời gian,  tiền của. Nếu bệnh quá nặng vật nuôi sẽ  chết, gây  ảnh  hưởng lớn đến kinh tế, ngoài ra bệnh có thể  lây lan ra toàn   bộ vật nuôi gây thiệt hại rất lớn. HƯỚNG DẪN CHẤM  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 7 ­ NH: 2020­2021 ĐỀ B: I. TRẮC NGHIỆM: (5.0đ) Câu   1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A C A C D C D D D Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ II. TỰ LUẬN: (5.0đ) Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1:  *Nêu mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn cho vật  (1.0đ) nuôi:  + Mục đích của việc chế biến thức ăn chovật nuôi: 0.5đ   ­ Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa   ­ Giảm khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc   hại  0.5đ + Mục đích của dự trữ thức ăn cho vật nuôi:    ­ Giữ  thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ  nguồn thức ăn cho   vật nuôi Câu 2:  *Rừng có vai trò đối với đời sống và sản xuất: (2.0đ)   + Làm sạch môi trường không khí 0.5đ    + Phòng hộ: Chắn gió bão, hạn chế  tốc độ  dòng chảy, 
  7. chống xói mòn, lở đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán. 0.5đ   + Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và xuất khẩu.  + Nghiên cứu khoa học và sinh hoạt văn hóa… 0.5đ 0.5đ Câu 3:  *Làm chuồng cho vật nuôi nên quay về hướng Nam hay  0.5đ  (1.0đ) hướng Đông ­ Nam vì:   ­ Tránh gió mùa Đông Bắc về mùa lạnh và mùa hè có gió  0.5đ Đông Nam mát mẻ.  Câu 4:  *Vì sao nói: “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh”trong chăn nuôi: 1.0đ (1.0đ)    ­ Phòng bệnh tốt sẽ  ngăn ngừa được dịch bệnh, vật nuôi   sẽ  cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều. Nếu vật   nuôi bị  bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh   tốn thời gian,  tiền của. Nếu bệnh quá nặng vật nuôi sẽ  chết, gây  ảnh  hưởng lớn đến kinh tế, ngoài ra bệnh có thể  lây lan ra toàn   bộ vật nuôi gây thiệt hại rất lớn.                                                            Giáo viên ra đề                                                                Nguyễn Thị Kim Thanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2