intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri Phương

Chia sẻ: Kỳ Long | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri Phương là tư liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9 nhằm giúp bạn chuẩn bị thật tốt cho kì kiểm tra học kì sắp diễn ra. Cùng tham khảo, luyện tập với đề thi để nâng cao khả năng giải bài tập nhanh và chính xác nhé! Chúc các bạn kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri Phương

  1. SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ  KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019­2020 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG                       Môn Địa lí :    – Lớp  9                                                               Thời gian làm bài :45 phút (Không kể thời gian giao  đề) Câu 1 : (3 điểm)  Dựa vào Atlat Đia lí Việt Nam: 1.1 . Cho biết đặc điểm và sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long. 1.2 . Giải thích tại sao ở đây có nhiều đất phèn, đất mặn? Câu 2 : (3 điểm)  2.1. Tại sao tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm   hoạt động nhộn nhịp? Câu 3 : (4 điểm)  Cho bảng số liệu sau:          DIỆN TÍCH , NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC  NĂM.                 Năm 2009 2010 2013 2015 Diện tích (nghìn ha) 3826 3859 3946 4089 Năng suất( tạ/ha) 50,4 53,6 54,7 56,7 3.Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diện tích, năng suất lúa của Đồng bằng Cửu  Long qua các năm 3.2. Nhận xét .
  2.   SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ Trường THCS Nguyễn Tri Phương MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN ĐỊA LÍ ­ LỚP 9                  Cấp độ Nhận biết Thông hiểu                 Vận dụng  Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Bài 35: Vùng  ­Biết được đặc  ­ Hiểu giải thích tại  đồng bằng sông  điểm và sự phân bố  sao ở đây có nhiều đất  Cửu Long. các loại đất ở Đồng  phèn, đất mặn bằng sông Cửu Long.  Số điểm: 2 1 Tỉ lệ: 20% 10% Bài 33: Vùng  ­Biết được đặc  ­Hiểu trình bày được  Đông Nam Bộ  điểm phát triển  đặc điểm đây là khu  nghành dịch vụ ở  vực dịc vụ đa dạng. Đông Nam Bộ.  Số điểm: 1 2 Tỉ lệ: 10% 20% Vẽ biểu đồ ­Hiểu thể hiện diện  ­Vẽ biểu thể  Nhận xét tích, năng suất lúa của  hiện diện tích,  Đồng bằng Cửu Long  năng suất lúa  qua các năm. của Đồng bằng  Cửu Long. Số điểm: 1 2 1 Tỉ lệ: 10% 20% 10% TỔNG 10(điểm)        3(điểm)        4(điểm)                3(điểm) 100%        30%        40%                 30%
  3.     SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ Trường THCS Nguyễn Tri Phương ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN ĐỊA LÍ ­ LỚP 9  (Đáp án này có 01 trang) Câu Ý Nội dung Điểm Dựa vào Atlat Đia lí Việt Nam: 3(điểm) Cho biết đặc điểm và sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông  1.1 Cửu Long. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều loại đất :  ­Đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha ( 30%) ven sông tiền và sông  hậu là tốt nhất ­Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất­ 1,6 triệu ha(41%) phân bố chủ  yếu ở Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên. ­Đất mặn có nhiều : 75 vạn ha(19%), phân bố ở duyên hải phân bố  1 ở phía dông và đông nam ­ Các loại đất khác chiếm khoảng 40 vạn ha ( 10%), đó là đất xám  ở biên giới Campuchia, đất feralit ở đảo Phú Quốc 1.2 Giải thích tại sao ở đây có nhiều đất phèn, đất mặn? ­Tiếp giáp biển. Mùa khô nước mặn dễ xâm nhập sâu vào đất  liền .Ngoài ra sóng biển và thủy triều cũng làm tăng độ mặn của  đất . ­Địa hình thấp, nhiều vũng trũng ngập nước vào mùa mưa. Mùa  khô kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước nghiêm trọng làm tăng  thêm độ chua của đất Tuyến du lịch từ TP Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha  3(điểm) Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp vì: ­Về  vị  trí địa lý, TP Hồ  Chí Minh là trung tâm vùng du lịch   phía Nam . 2 ­Đông Nam Bộ có dân số đông,có thu nhập cao 2. ­Các thành phố  Đà Lạt , Nha Trang,Vũng Tàu có cơ  sở  hạ  1 tầng rất phát triển ( khách sạn, khu vui chơi giải trí) biển   quanh   năm   đẹp;   đầm   ấm   và   chan   hòa   ánh   sáng   mặt   trời   ;  khách du lịch 3 Vẽ biểu đồ và nhận xét. 4(điểm) 3.1 + Vẽ biểu đồ  2,0(điểm ­Hệ trục tọa  ) ­Cột (có thể ghi hoặc không ghi số liệu ở trên đầu mỗi cột) ­Đường ( có thể ghi hoặc không ghi số liệu ỏ trên đường)
  4. ­Chú giải và tên biểu đồ  Nhận xét. ­Diện tích và năng suất đều tăng ­So với năng suất, diện tích tăng chậm hơn. 3.2 2,0(điểm )  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2