intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập với “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum” sẽ giúp bạn củng cố kiến thức nền, tiếp cận những dạng bài mới và luyện tập khả năng xử lý đề một cách chính xác. Chúc các bạn học tập hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ kiểm tra!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

  1. TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TỔ: NGỮ VĂN - KHXH NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6. TT Mạch nội Nội dung/chủ Mức độ đánh giá Tổng dung đề/bài % điểm Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TL TL 1 Giáo dục Nội dung 1: kỹ năng Ứng phó với 2TN 0,5 sống các tình huống nguy hiểm (từ con người và thiên nhiên). 2 Giáo dục Nội dung 2: kinh tế. Tiết kiệm. 3TN 1TL 1,75 3 Giáo dục Nội dung 3: pháp luật Công dân 5TN 4TN 1TL 1TL 7,75 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Số câu/loại câu 10TN 4TN;1TL 1TL 1TL 10,0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% 1
  2. TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TỔ: NGỮ VĂN - KHXH NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 TT Mạch Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ đánh giá nội dung dung Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao Nội dung 1: Nhận biết: Ứng phó - Nhận biết được các tình huống nguy 2TN với các tình hiểm đối với trẻ em. Giáo huống nguy - Nêu được hậu quả của những tình dục hiểm (từ huống nguy hiểm đối với trẻ em. 1 kỹ con người năng và thiên sống. nhiên). Nhận biết: - Nêu được khái niệm của tiết kiệm 3TN Nội dung 2: - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm Giáo Tiết kiệm. (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, 2 dục nước,…) kinh Vận dụng cao: tế. Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết 1TL kiệm của bản thân và những người xung quanh. Giáo Nội dung 3: Nhận biết: dục Công dân - Nêu được khái niệm công dân. 5TN 4TN 3 pháp nước Cộng - Nêu được quy định của Hiến luật hoà xã hội pháp nước Cộng hoà xã hội chủ chủ nghĩa nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa Việt Nam. vụ cơ bản của công dân. Thông hiểu: Trình bày được căn cứ để xác 1TL định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa 1TL vụ của công dân Việt Nam. Số câu/loại câu 10TN 4TN 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ% 40% 30% 20% 10% 2
  3. Duyệt của BGH Duyệt của TCM GV ra đề Cung Thị Phương Lan Nguyễn Thị Hồng Lý Nguyễn Thị Thanh Hiên Người phản biện Nguyễn Thị Hồng Lý 3
  4. TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI KỲ II. NĂM HỌC: 2024-2025 TỔ: NGỮ VĂN - KHXH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Họ và tên……………………… (Thời gian làm bài 45 phút: không kể thời gian phát đề) Lớp………… Đề gồm có 17 câu, in trong 02 trang ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ GỐC I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 12) (3,0 điểm) Câu 1: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. B. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. Câu 3: Tiết kiệm được hiểu là A. sử dụng tràn lan, bừa bãi của cải, thời gian. B. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. chăm chỉ, nỗ lực làm việc, không ngại khó khăn, gian khổ. D. sử dụng hợp lí, hiệu quả của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác. Câu 4: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. B. Quên tắt điện khi ra khỏi nhà. C. Thường xuyên quên khóa vòi nước. D. Bật điều hòa cả ngày, ngay cả khi đi ra ngoài. Câu 5: Những việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính tiết kiệm? A. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. B. Tắt các thiết bị khi không sử dụng. C. Hoàn thành công việc đúng hạn. D. Mua nhiều quần áo để trưng diện, sống ảo. Câu 6: Khái niệm “công dân” được hiểu là A. người dân của một nước. B. người có công với Tổ quốc. C. người vô gia cư. D. người làm trong các cơ quan công vụ. Câu 7: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? A. Quốc ca. B. Quốc kì. C. Quốc hoa. D. Quốc tịch. Câu 8: Trường hợp nào dưới đây không được xác định là công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Có bố và mẹ là người mang quốc tịch Việt Nam. B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ. C. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. 4
  5. D. Có bố và mẹ là người nước ngoài, đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Câu 9: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật A. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. B. phải có trách nhiệm với cộng đồng. C. phải có nghĩa vụ với cộng đồng. D. được hưởng tất cả quyền mình muốn. Câu 10: Nội dung nào dưới đây không đúng khi phản ánh về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân. B. Là các quyền và nghĩa vụ được ghi nhận trong Hiến pháp. C. Quyền công dân không tách rời với nghĩa vụ công dân. D. Quyền công dân tách rời với nghĩa vụ công dân. Câu 11: Là học sinh, em cần tránh làm gì để trở thành một công dân tốt? A. Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại. B. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân. C. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường. D. Phê phán, chê bai những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta. Câu 12: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa như thế nào? A. Đều có quyền như nhau B. Đều có nghĩa vụ như nhau C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 13 (1,0 điểm): Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ (…) để hoàn thiện nội dung sau: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các (1)……….và (2)………………chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi (3)…………………, được ghi nhận trong (4)……………….. Câu 14 (1,0 điểm) Hãy đánh dấu (X) vào câu em chọn Đúng, Sai cho những nội dung sau: Nội dung Đúng Sai a. Tự giác tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường ở khu dân cư. b. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật. c. Chủ động ngăn chặn hành vi vứt rác, đổ rác không đúng nơi quy định. d. Quan tâm, chăm sóc và giúp đỡ mọi người trong gia đình. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 25 phút) Câu 15 (2,0 điểm): Trình bày căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 16 (2,0 điểm): Bà Duyên cho chị Na là sinh viên thuê một căn phòng để ở. Một lần nhân lúc chị Na về quê thăm nhà, bà Duyên đã mở khóa phòng của chị Na để vào kiểm tra. Theo em việc làm của bà Duyên đã vi phạm quyền gì của công dân? Vì sao? Câu 17 (1,0 điểm): Em hiểu thế nào về câu tục ngữ “khéo ăn thì no, khéo co thì ấm”? ------ HẾT ------ 5
  6. TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI KỲ II. NĂM HỌC: 2024-2025 TỔ: NGỮ VĂN - KHXH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Họ và tên……………………… (Thời gian làm bài 45 phút: không kể thời gian phát đề) Lớp………… Đề gồm có 17 câu, in trong 03 trang ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ I I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 12) (3,0 điểm) Câu 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa như thế nào? A. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. B. Đều có quyền như nhau C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau D. Đều có nghĩa vụ như nhau Câu 2. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Quên tắt điện khi ra khỏi nhà. B. Thường xuyên quên khóa vòi nước. C. Bật điều hòa cả ngày, ngay cả khi đi ra ngoài. D. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. Câu 3. Những việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính tiết kiệm? A. Hoàn thành công việc đúng hạn. B. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. C. Mua nhiều quần áo để trưng diện, sống ảo. D. Tắt các thiết bị khi không sử dụng. Câu 4. Khái niệm “công dân” được hiểu là A. người có công với Tổ quốc. B. người vô gia cư. C. người dân của một nước. D. người làm trong các cơ quan công vụ. Câu 5. Là học sinh, em cần tránh làm gì để trở thành một công dân tốt? A. Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại. B. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường. C. Phê phán, chê bai những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta. D. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân. Câu 6. Trường hợp nào dưới đây không được xác định là công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ. B. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. C. Có bố và mẹ là người mang quốc tịch Việt Nam. D. Có bố và mẹ là người nước ngoài, đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Câu 7. Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? A. Quốc hoa. B. Quốc ca. C. Quốc kì. D. Quốc tịch. Câu 8. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. B. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. 6
  7. C. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. Câu 9. Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật A. phải có nghĩa vụ với cộng đồng. B. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. C. được hưởng tất cả quyền mình muốn. D. phải có trách nhiệm với cộng đồng. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi phản ánh về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Là các quyền và nghĩa vụ được ghi nhận trong Hiến pháp. B. Quyền công dân tách rời với nghĩa vụ công dân. C. Là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân. D. Quyền công dân không tách rời với nghĩa vụ công dân. Câu 11. Tiết kiệm được hiểu là A. sử dụng hợp lí, hiệu quả của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác. B. chăm chỉ, nỗ lực làm việc, không ngại khó khăn, gian khổ. C. sử dụng tràn lan, bừa bãi của cải, thời gian. D. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 12. Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. B. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. C. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. Câu 13 (1,0 điểm): Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ (…) để hoàn thiện nội dung sau: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các (1)……….và (2)………………chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi (3)…………………, được ghi nhận trong (4)……………….. Câu 14 (1,0 điểm) Hãy đánh dấu (X) vào câu em chọn Đúng, Sai cho những nội dung sau: Nội dung Đúng Sai a. Tự giác tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường ở khu dân cư. b. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật. c. Chủ động ngăn chặn hành vi vứt rác, đổ rác không đúng nơi quy định. d. Quan tâm, chăm sóc và giúp đỡ mọi người trong gia đình. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 25 phút) Câu 15 (2,0 điểm): Trình bày căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 16 (2,0 điểm): Bà Duyên cho chị Na là sinh viên thuê một căn phòng để ở. Một lần nhân lúc chị Na về quê thăm nhà, bà Duyên đã mở khóa phòng của chị Na để vào kiểm tra. Theo em việc làm của bà Duyên đã vi phạm quyền gì của công dân? Vì sao? Câu 17 (1,0 điểm): Em hiểu thế nào về câu tục ngữ “khéo ăn thì no, khéo co thì ấm”? ------ HẾT ------ TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI KỲ II. NĂM HỌC: 2024-2025 TỔ: NGỮ VĂN - KHXH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Họ và tên……………………… (Thời gian làm bài 45 phút: không kể thời gian phát đề) Lớp………… Đề gồm có 17 câu, in trong 03 trang 7
  8. ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ II I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Câu 1 (1,0 điểm): Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ (…) để hoàn thiện nội dung sau: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các (1)……….và (2)………………chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi (3)…………………, được ghi nhận trong (4)……………….. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 2 đến câu 13) (3,0 điểm) Câu 2. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. C. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. Câu 3. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa như thế nào? A. Đều có quyền như nhau B. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau C. Đều có nghĩa vụ như nhau D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 4. Là học sinh, em cần tránh làm gì để trở thành một công dân tốt? A. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường. B. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân. C. Phê phán, chê bai những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta. D. Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại. Câu 5. Những việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính tiết kiệm? A. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. B. Hoàn thành công việc đúng hạn. C. Mua nhiều quần áo để trưng diện, sống ảo. D. Tắt các thiết bị khi không sử dụng. Câu 6. Tiết kiệm được hiểu là A. sử dụng hợp lí, hiệu quả của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác. B. chăm chỉ, nỗ lực làm việc, không ngại khó khăn, gian khổ. C. sử dụng tràn lan, bừa bãi của cải, thời gian. D. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 7. Khái niệm “công dân” được hiểu là A. người làm trong các cơ quan công vụ. B. người có công với Tổ quốc. C. người vô gia cư. D. người dân của một nước. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây không được xác định là công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ. B. Có bố và mẹ là người mang quốc tịch Việt Nam. C. Có bố và mẹ là người nước ngoài, đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. D. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. Câu 9. Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? A. Quốc kì. B. Quốc hoa. C. Quốc tịch. D. Quốc ca. Câu 10. Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. B. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. 8
  9. C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. D. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. Câu 11. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Thường xuyên quên khóa vòi nước. B. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. C. Quên tắt điện khi ra khỏi nhà. D. Bật điều hòa cả ngày, ngay cả khi đi ra ngoài. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không đúng khi phản ánh về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Quyền công dân tách rời với nghĩa vụ công dân. B. Là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân. C. Quyền công dân không tách rời với nghĩa vụ công dân. D. Là các quyền và nghĩa vụ được ghi nhận trong Hiến pháp. Câu 13. Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật A. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. B. phải có nghĩa vụ với cộng đồng. C. phải có trách nhiệm với cộng đồng. D. được hưởng tất cả quyền mình muốn. Câu 14 (1,0 điểm) Hãy đánh dấu (X) vào câu em chọn Đúng, Sai cho những nội dung sau: Nội dung Đúng Sai a. Quan tâm, chăm sóc và giúp đỡ mọi người trong gia đình. b. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật. c. Chủ động ngăn chặn hành vi vứt rác, đổ rác không đúng nơi quy định. d. Tự giác tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường ở khu dân cư. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 25 phút) Câu 15 (2,0 điểm): Trình bày căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 16 (2,0 điểm): Bà Duyên cho chị Na là sinh viên thuê một căn phòng để ở. Một lần nhân lúc chị Na về quê thăm nhà, bà Duyên đã mở khóa phòng của chị Na để vào kiểm tra. Theo em việc làm của bà Duyên đã vi phạm quyền gì của công dân? Vì sao? Câu 17 (1,0 điểm): Em hiểu thế nào về câu tục ngữ “khéo ăn thì no, khéo co thì ấm”? ------ HẾT ------ TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI KỲ II. NĂM HỌC: 2024-2025 TỔ: NGỮ VĂN - KHXH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Họ và tên……………………… (Thời gian làm bài 45 phút: không kể thời gian phát đề) Lớp………… Đề gồm có 17 câu, in trong 03 trang 9
  10. ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ III I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Câu 1 (1,0 điểm) Hãy đánh dấu (X) vào câu em chọn Đúng, Sai cho những nội dung sau: Nội dung Đúng Sai a. Tự giác tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường ở khu dân cư. b. Quan tâm, chăm sóc và giúp đỡ mọi người trong gia đình. c. Chủ động ngăn chặn hành vi vứt rác, đổ rác không đúng nơi quy định. d. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 2 đến câu 13) (3,0 điểm) Câu 2. Nội dung nào dưới đây không đúng khi phản ánh về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Quyền công dân tách rời với nghĩa vụ công dân. B. Là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân. C. Quyền công dân không tách rời với nghĩa vụ công dân. D. Là các quyền và nghĩa vụ được ghi nhận trong Hiến pháp. Câu 3. Là học sinh, em cần tránh làm gì để trở thành một công dân tốt? A. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân. B. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường. C. Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại. D. Phê phán, chê bai những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta. Câu 4. Những việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính tiết kiệm? A. Hoàn thành công việc đúng hạn. B. Tắt các thiết bị khi không sử dụng. C. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. D. Mua nhiều quần áo để trưng diện, sống ảo. Câu 5. Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật A. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. B. được hưởng tất cả quyền mình muốn. C. phải có trách nhiệm với cộng đồng. D. phải có nghĩa vụ với cộng đồng. Câu 6. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. B. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. C. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. Câu 7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa như thế nào? A. Đều có quyền như nhau B. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau C. Đều có nghĩa vụ như nhau D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. 10
  11. Câu 8. Trường hợp nào dưới đây không được xác định là công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ. C. Có bố và mẹ là người mang quốc tịch Việt Nam. D. Có bố và mẹ là người nước ngoài, đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Câu 9. Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? A. Quốc kì. B. Quốc tịch. C. Quốc ca. D. Quốc hoa. Câu 10. Khái niệm “công dân” được hiểu là A. người dân của một nước. B. người vô gia cư. C. người làm trong các cơ quan công vụ. D. người có công với Tổ quốc. Câu 11. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Thường xuyên quên khóa vòi nước. B. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. C. Quên tắt điện khi ra khỏi nhà. D. Bật điều hòa cả ngày, ngay cả khi đi ra ngoài. Câu 12. Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. B. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. C. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. D. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. Câu 13. Tiết kiệm được hiểu là A. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. sử dụng hợp lí, hiệu quả của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác. C. chăm chỉ, nỗ lực làm việc, không ngại khó khăn, gian khổ. D. sử dụng tràn lan, bừa bãi của cải, thời gian. Câu 14 (1,0 điểm): Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ (…) để hoàn thiện nội dung sau: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các (1)……….và (2)………………chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi (3)…………………, được ghi nhận trong (4)……………….. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 25 phút) Câu 15 (2,0 điểm): Trình bày căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 16 (2,0 điểm): Bà Duyên cho chị Na là sinh viên thuê một căn phòng để ở. Một lần nhân lúc chị Na về quê thăm nhà, bà Duyên đã mở khóa phòng của chị Na để vào kiểm tra. Theo em việc làm của bà Duyên đã vi phạm quyền gì của công dân? Vì sao? Câu 17 (1,0 điểm): Em hiểu thế nào về câu tục ngữ “khéo ăn thì no, khéo co thì ấm”? ------ HẾT ------ TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI KỲ II. NĂM HỌC: 2024-2025 TỔ: NGỮ VĂN - KHXH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Họ và tên……………………… (Thời gian làm bài 45 phút: không kể thời gian phát đề) Lớp………… Đề gồm có 17 câu, in trong 03 trang 11
  12. ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ IV I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Câu 1 (1,0 điểm): Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ (…) để hoàn thiện nội dung sau: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các (1)……….và (2)………………chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi (3)…………………, được ghi nhận trong (4)……………….. Câu 2 (1,0 điểm) Hãy đánh dấu (X) vào câu em chọn Đúng, Sai cho những nội dung sau: Nội dung Đúng Sai a. Tự giác tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường ở khu dân cư. b. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật. c. Chủ động ngăn chặn hành vi vứt rác, đổ rác không đúng nơi quy định. d. Quan tâm, chăm sóc và giúp đỡ mọi người trong gia đình. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 3 đến câu 14) (3,0 điểm) Câu 3. Trường hợp nào dưới đây không được xác định là công dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. B. Có bố và mẹ là người nước ngoài, đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. C. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ. D. Có bố và mẹ là người mang quốc tịch Việt Nam. Câu 4. Là học sinh, em cần tránh làm gì để trở thành một công dân tốt? A. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân. B. Phê phán, chê bai những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta. C. Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại. D. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường. Câu 5. Những việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính tiết kiệm? A. Mua nhiều quần áo để trưng diện, sống ảo. B. Tắt các thiết bị khi không sử dụng. C. Hoàn thành công việc đúng hạn. D. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. Câu 6. Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật A. phải có nghĩa vụ với cộng đồng. B. được hưởng tất cả quyền mình muốn. C. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. D. phải có trách nhiệm với cộng đồng. Câu 7. Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? A. Quốc tịch. B. Quốc ca. C. Quốc kì. D. Quốc hoa. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi phản ánh về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Là các quyền và nghĩa vụ được ghi nhận trong Hiến pháp. B. Là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân. C. Quyền công dân không tách rời với nghĩa vụ công dân. D. Quyền công dân tách rời với nghĩa vụ công dân. Câu 9. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. B. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. 12
  13. C. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. D. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. Câu 10. Khái niệm “công dân” được hiểu là A. người có công với Tổ quốc. B. người vô gia cư. C. người dân của một nước. D. người làm trong các cơ quan công vụ. Câu 11. Tiết kiệm được hiểu là A. sử dụng hợp lí, hiệu quả của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác. B. chăm chỉ, nỗ lực làm việc, không ngại khó khăn, gian khổ. C. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. sử dụng tràn lan, bừa bãi của cải, thời gian. Câu 12. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa như thế nào? A. Đều có quyền như nhau B. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau D. Đều có nghĩa vụ như nhau Câu 13. Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. B. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. C. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. D. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. Câu 14. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Bật điều hòa cả ngày, ngay cả khi đi ra ngoài. B. Quên tắt điện khi ra khỏi nhà. C. Thường xuyên quên khóa vòi nước. D. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 25 phút) Câu 15 (2,0 điểm): Trình bày căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 16 (2,0 điểm): Bà Duyên cho chị Na là sinh viên thuê một căn phòng để ở. Một lần nhân lúc chị Na về quê thăm nhà, bà Duyên đã mở khóa phòng của chị Na để vào kiểm tra. Theo em việc làm của bà Duyên đã vi phạm quyền gì của công dân? Vì sao? Câu 17 (1,0 điểm): Em hiểu thế nào về câu tục ngữ “khéo ăn thì no, khéo co thì ấm”? ------ HẾT ------ 13
  14. TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM TỔ: NGỮ VĂN - KHXH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6. (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) I. HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Hướng dẫn chung: a. Phần trắc nghiệm: Chấm như đáp án. b. Phần tự luận: Không nhất thiết yêu cầu HS trả lời theo câu từ trong đáp án. Nếu HS nêu được nội dung đúng, phù hợp, đảm bảo với yêu cầu đề bài thì vẫn có thể cho điểm tùy theo mức độ chính xác. c. Điểm của bài kiểm tra. - Bài thi thang điểm là 10 điểm. - Bài kiểm tra có phần điểm lẻ được tính từ 0,25 điểm. II. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM CHI TIẾT TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 14 Đề A A D A D A D D A D D D a. b. c. d. gốc Đúng Sai Đúng Đúng 13. (1) quyền; (2) nghĩa vụ ; (3) công dân ; (4) Hiến pháp . Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 14 Đề A D C C C D D A B B A A a. b. c. d. I Đúng Sai Đúng Đúng 13. (1) quyền; (2) nghĩa vụ ; (3) công dân ; (4) Hiến pháp . Câu 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đề C D C C A D C C C B A A a. b. c. b. II Đúng Sai Đúng Đúng 1. (1) quyền; (2) nghĩa vụ ; (3) công dân ; (4) Hiến pháp . Câu 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 Đề A D D A B D D B A B B B a. b. c. d. III Đúng Đúng Đúng Sai 14. (1) quyền; (2) nghĩa vụ ; (3) công dân ; (4) Hiến pháp . Câu 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 2 Đề B B A C A D D C A B D D a. b. c. d. IV Đúng Sai Đúng Đúng 14
  15. 1. (1) quyền; (2) nghĩa vụ ; (3) công dân ; (4) Hiến pháp . TỰ LUẬN (5,0 điểm) (Chung cho cả 04 đề) Câu Đáp án Điểm Câu 15 Học sinh trả lời được: (2,0 điểm) - Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối 1,0 quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó. - Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc 1,0 tịch Việt Nam. Câu 16 Học sinh trả lời được: (2,0 điểm) - Bà Duyên cần thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. 0,5 - Vì: Bà Duyên vi phạm điều 22 (Hiến pháp năm 2013): Mọi người có 1,5 quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Câu 17 Học sinh vận dụng kiến thức để giải thích được câu tục ngữ: (1,0 điểm) Câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta về cách sống sao cho phù hợp với hoàn cảnh của chính mình. Biết căn cơ tiết kiệm, làm ăn có kế hoạch thì được 0,5 no đủ. Nghèo mà biết tiết kiệm thì không thiếu thốn. - Để ăn no, mặc ấm mà không phải lo nghĩ rằng ngày mai mình sẽ trở nên thiếu thốn, thì ngay từ hôm nay, chúng ta nên tập lối sống tiết kiệm. 0,5 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2