intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum” là một cách thông minh để bạn vừa củng cố kiến thức cũ, vừa rèn luyện khả năng tư duy logic và làm bài thi nhanh – chính xác. Chúc các bạn đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN GDCD 9 NĂM HỌC: 2024-2025 Tổng Mức độ đánh giá Nội % điểm Mạch TT dung/chủ Vận nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đề/bài dụng cao dung TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo Thích dục kĩ 1,25 1 ứng với 5TN năng thay đổi sống Tiêu Giáo dùng 2 dục thông 3TN 1TN 1,75 kinh tế minh Vi phạm pháp luật và trách 3,75 nhiệm 3TN 1TL 1TL Giáo pháp lí dục 3 Quyền pháp tự do luật kinh 3,25 doanh 2TN 1TL và nghĩa vụ nộp thuế Tổng câu 13TN 1TN+1TL 1TL 1TL 14TN+3TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN GDCD 9 NĂM HỌC: 2024-2025 TT Mạch Số câu hỏi theo mức độ nhận nội thức Nội dung Mức độ đánh giá Vận dung Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: Nêu được một số thay đổi có khả 5TN năng xảy ra trong cuộc sống của bản thân và gia đình. Thông hiểu: Thích - Giải thích được ý nghĩa của việc Giáo ứng thích ứng trước những thay đổi dục với trong cuộc sống. KNS thay - Mô tả được các biện pháp để đổi thích ứng với những thay đổi 1 trong cuộc sống. Vận dụng: Thích ứng được với một số thay đổi (nếu có) trong cuộc sống của bản thân. Nhận biết: - Nêu được thế nào là tiêu dùng thông minh. - Nêu được các lợi ích của tiêu dùng thông minh. 3TN Thông hiểu: Mô tả được các cách tiêu dùng thông minh (nắm bắt thông tin về sản phẩm, sử dụng sản phẩm an toàn, nhận biết những hình Tiêu thức quảng cáo khác nhau, xác 1TN Giáo 2 dùng định phương thức thanh dục thông toán,…). kinh tế minh Vận dụng: - Đánh giá được các hành vi tiêu dùng thông minh và kém thông minh. - Biết cách khích lệ, giúp đỡ người thân, bạn bè trở thành người tiêu dùng thông minh. Vận dụng cao: Thực hiện được hành vi tiêu dùng thông minh trong một số tình huống cụ thể.
  3. Nhận biết: - Nêu được khái niệm vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. - Liệt kê được các loại vi phạm 3TN pháp luật và trách nhiệm pháp lí. - Nêu được ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí. Vi Thông hiểu: phạm - Giải thích được ý nghĩa của pháp trách nhiệm pháp lí. luật và 1TL - Đánh giá được các hành vi vi trách phạm pháp luật và trách nhiệm nhiệm pháp lí trong một số tình huống pháp lí cụ thể. Vận dụng cao: Giáo - Chấp hành pháp luật nghiêm dục chỉnh. 3 1TL pháp - Ngăn ngừa và đấu tranh với các luật hành vi vi phạm pháp luật một cách tích cực. Nhận biết: - Nhận biết được khái niệm kinh 2TN doanh và mục đích của kinh Quyền doanh. tự do - Nêu được khái niệm nộp thuế. kinh Vận dụng: doanh - Xác định được các hình phạt và của hành vi vi phạm pháp luật về nghĩa 1TL kinh doanh trong các trường hợp vụ nộp cụ thể. thuế - Tư vấn, đưa ra lời khuyên cho các chủ thể vi phạm nghĩa vụ kinh doanh 1TN+1 Tổng 13TN 1TL 1TL TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
  4. TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TỔ NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2024- 2025 Họ và tên………………………………… MÔN: GDCD - LỚP 9 Lớp………… (Thời gian làm bài 45 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ GỐC (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Thời gian làm bài 20 phút * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: mỗi câu 0,25 điểm Câu 1: Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu có nghĩa là gì? A. Cần xác định sự thay đổi là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống. B. Trước những biến cố bất ngờ, cần biết kìm nén cảm xúc. C. Giữ thái độ sợ hãi, lo lắng trước sự thay đổi. D. Quyết định nhanh chóng để giải quyết thay đổi xảy ra. Câu 2: Trong môi trường học tập mới, em không nên làm gì? A. Chủ động bắt chuyện với mọi người. B. Giúp đỡ bạn mới nếu bạn gặp khúc mắc trong việc học. C. Chia sẻ với nhau những câu chuyện trên lớp cũng như ở nhà. D. Xa lánh bạn bè có hoàn cảnh khó khăn. Câu 3: Biện pháp nào không phải thích ứng với thay đổi trong cuộc sống? A. Giữ sự bình tĩnh trong mọi hòan cảnh. B. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu. C. Gió chiều nào hướng theo chiều đó. D. Chủ động tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực. Câu 4: Khi có một sự thay đổi đột ngột, bạn thường xử lý như thế nào? A. Hoảng loạn và không biết phải làm gì. B. Tìm kiếm thông tin và lên kế hoạch thích ứng. C. Chờ đợi và xem xét tình hình trước khi hành động. D. Sợ hãi và nhờ người khác giúp đỡ. Câu 5: Sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến là nội dung của: A. Xác định nhu cầu chính đáng. B. Tìm hiểu thông tin sản phẩm. C. Sử dụng sản phẩm an toàn. D. Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp. Câu 6: Tiêu dùng thông minh không có vai trò nào sau đây? A. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người. B. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc. C. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc. D. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Câu 7: Tại sao phải xác định nhu cầu chính đáng? A. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu. B. Sử dụng đúng cách sản phẩm. C. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng. D. Chọn lọc thông tin chính xác. Câu 8: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là gì? A. Giáo dục, răn đe là chính. B. Có thể bị phạt tù. C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng. D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên. Câu 9: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới: A. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. B. các quan hệ công vụ và nhân thân. C. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. các quy tắc quản lí nhà nước. Câu 10: “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm:
  5. A. pháp luật dân sự. B. pháp luật hành chính. C. pháp luật hình sự. D. kỉ luật. Câu 11: Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để làm gì? A. Chỉ vào việc riêng của cá nhân. B. Chi tiêu cho những công việc chung. C. Khắc phục hậu quả do cá nhân làm sai. D. Trả lương lao động trong công ty tư nhân. Câu 12: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn: A. hợp tác kinh doanh với bất kì ai. B. kinh doanh bất cứ mặt hàng gì. C. kinh doanh mà không cần đóng thuế. D. hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh. Câu 13. (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào chỗ (…..) những cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thành nội dung khái niệm về Quyền tự do kinh doanh. (những ngành, lựa chọn, điều kiện, quyền quyết định, kinh doanh, đầy đủ) Tự do kinh doanh trong (1)…………………, nghề mà pháp luật không cấm. Đối với các ngành, nghề kinh doanh có (2)………………….thi việc (3)…………………. được thực hiện sau khi đáp ứng (4)…………………..các điều kiện của ngành, nghề đó. Câu 14. (1.0 điểm) (Trong mỗi ý a, b, c, d của từng câu học sinh chỉ trả lời Đúng hoặc Sai) Đọc tình huống sau: “Chị C thường xuyên mua đồ dùng cho cá nhân và gia đình trên các trang thương mại điện tử. Trước khi mua, chị C luôn lên danh sách những món đồ thực sự cần thiết, so sánh giá cả và chất lượng của các sản phẩm. Nhờ đó, chị C vừa tiết kiệm tiền, vừa mua được những sản phẩm phù hợp.” Nội dung tiêu dùng thông minh, mỗi người cần Đúng/Sai a) Chị C đã tiêu dùng thông minh bằng cách lên danh sách những món đồ cần thiết trước khi mua. b) Việc so sánh giá cả và chất lượng giúp chị C đảm bảo mua được sản phẩm phù hợp. c) Chị C không cần lên danh sách trước khi mua vì việc này chỉ tốn thời gian và không quan trọng. d) Hành vi của chị C không tiết kiệm vì chị C vẫn chi tiền để mua sắm nhiều món đồ không cần thiết. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Thời gian làm bài 25 phút Câu 15: (2,0 điểm) Em hãy phân tích hành vi vi phạm của các chủ thể trong mỗi tình huống sau đây: Tình huống Vì có mâu thuẫn liên quan đến việc sử dụng đất đai, không kiềm chế được cảm xúc, anh S (21 tuổi) đã đánh nhau với anh T hàng xóm khiến anh T phải nhập viện và một số người khác bị thương nhẹ. Qua thăm khám và kiểm tra, cơ quan y tế đã kết luận anh T bị thương tích 13%. Câu 16: (1,0 điểm) Hãy so sánh trách nhiệm pháp lý của một cá nhân vi phạm quy định giao thông (ví dụ: không đội mũ bảo hiểm, vượt đèn đỏ) với một cá nhân thực hiện hành vi trộm cắp. Câu 17: (2,0 điểm) Để nhân dân trong thôn tăng cường hiểu biết các quy định của pháp luật về nghĩa vụ nộp thuế, ông D là trưởng thôn đã tổ chức một buổi tọa đàm và mời cán bộ thuế của Chi cục Thuế đến chia sẻ. Tuy nhiên, bố mẹ của K lại không muốn tham gia với lí do gia đình không kinh doanh nên không cần phải tìm hiểu về nghĩa vụ nộp thuế. a, Em hãy nhận xét việc làm của ông D. Theo em, việc làm đó có ý nghĩa gì? b, Nếu là K, em sẽ giải thích như thế nào để bố mẹ hiểu và tham gia buổi tọa đàm?
  6. ….Hết… TRƯỜNG TH&THCS THẮNG LỢI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II TỔ: NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2024-2025 MÔN GDCD 9 (Bản hướng dẫn gồm 01 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Phần trắc nghiệm HS trình bày đúng theo đáp án cho điểm tối đa. 2. Phần tự luận những đáp án 1,0 điểm, 0,5 điểm nếu học sinh trả lời đúng 50% GV cho điểm 50%. 3. Điểm toàn bài là điểm của từng câu, không làm tròn điểm. B. ĐÁP ÁN CỤ THỂ I/ Trắc nghiệm: (5,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm ĐỀ GỐC Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 A D C B D B A A C C B D 1. những ngành A-Đ, B-Đ 2. điều kiện C-S, D-S 3. kinh doanh 4. đầy đủ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đề I A D C B D B A A C B B D 1. những ngành A-Đ, B-Đ Đề II C B A D B D D A C C D A 2. điều kiện C-S, D-S Đề III A D D B D A C B C C B D 3. kinh doanh Đề IV D B C C A D D B B D C C 4. đầy đủ II. Tự luận: (5,0 điểm) Chung cả 4 đề Câu Nội dung Điểm Câu 15 Tình huống. (2,0 điểm) - Hành vi của anh S có thể được xem là vi phạm pháp luật về 0,5 hành vi cố ý gây thương tích. - Anh S đã sử dụng bạo lực, không kiểm soát được cảm xúc và 0,5 tấn công anh T cùng một số người khác, gây ra thương tích cho họ. - Theo quy định của pháp luật hình sự, việc gây thương tích cho người khác, đặc biệt là khi mức độ thương tật của anh T lên đến 0,5 13%, có thể bị xử lý theo tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác. - Hành vi này không chỉ vi phạm quyền về sức khỏe của người khác mà còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đồng thời 0,5 anh S có thể phải bồi thường thiệt hại cho anh T và những người bị thương khác.
  7. Câu 16 - Vi phạm giao thông chủ yếu bị xử phạt hành chính với mức (1,0 điểm) phạt tương đối nhẹ hơn và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự 0,5 trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng. - Hành vi trộm cắp là hành vi phạm tội nghiêm trọng hơn, luôn bị 0,5 xử lý hình sự với mức hình phạt nặng nề và có thể phải bồi thường thiệt hại. Câu 17 a. Việc làm của ông D là tốt, nhằm nâng cao hiểu biết về pháp 1,0 (2,0 điểm) luật về nghĩa vụ nộp thuế, tăng cường gắn bó trong thôn xóm b. Nếu là K, em sẽ giải thích đây là việc làm tốt, bố mẹ cần đi để 1,0 học hỏi, tăng hiểu biết của bản thân, giúp ích sau này rất nhiều, hạn chế dính dáng đến vi phạm pháp luật Giáo viên ra đề Duyệt của TCM Duyệt của BGH A Tôn Nguyễn Thị Hồng Lý Giáo viên phản biện Nguyễn Thị Thanh Hiên TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TỔ NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2024- 2025 Họ và tên………………………………… MÔN: GDCD - LỚP 9 Lớp………… (Thời gian làm bài 45 phút)
  8. ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ I (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Thời gian làm bài 20 phút * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: mỗi câu 0,25 điểm Câu 1: Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu có nghĩa là gì? A. Cần xác định sự thay đổi là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống. B. Trước những biến cố bất ngờ, cần biết kìm nén cảm xúc. C. Giữ thái độ sợ hãi, lo lắng trước sự thay đổi. D. Quyết định nhanh chóng để giải quyết thay đổi xảy ra. Câu 2: Trong môi trường học tập mới, em không nên làm gì? A. Chủ động bắt chuyện với mọi người. B. Giúp đỡ bạn mới nếu bạn gặp khúc mắc trong việc học. C. Chia sẻ với nhau những câu chuyện trên lớp cũng như ở nhà. D. Xa lánh bạn bè có hoàn cảnh khó khăn. Câu 3: Biện pháp nào không phải thích ứng với thay đổi trong cuộc sống? A. Giữ sự bình tĩnh trong mọi hòan cảnh. B. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu. C. Gió chiều nào hướng theo chiều đó. D. Chủ động tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực. Câu 4: Khi có một sự thay đổi đột ngột, bạn thường xử lý như thế nào? A. Hoảng loạn và không biết phải làm gì. B. Tìm kiếm thông tin và lên kế hoạch thích ứng. C. Chờ đợi và xem xét tình hình trước khi hành động. D. Sợ hãi và nhờ người khác giúp đỡ. Câu 5: Sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến là nội dung của: A. Xác định nhu cầu chính đáng. B. Tìm hiểu thông tin sản phẩm. C. Sử dụng sản phẩm an toàn. D. Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp. Câu 6: Tiêu dùng thông minh không có vai trò nào sau đây? A. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người. B. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc. C. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc. D. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Câu 7: Tại sao phải xác định nhu cầu chính đáng? A. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu. B. Sử dụng đúng cách sản phẩm. C. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng. D. Chọn lọc thông tin chính xác. Câu 8: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là gì? A. Giáo dục, răn đe là chính. B. Có thể bị phạt tù. C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng. D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên. Câu 9: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới: A. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. B. các quan hệ công vụ và nhân thân. C. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. các quy tắc quản lí nhà nước. Câu 10: “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm: A. pháp luật dân sự. B. pháp luật hình sự. C. pháp luật hành chính. D. kỉ luật.
  9. Câu 11: Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để làm gì? A. Chỉ vào việc riêng của cá nhân. B. Chi tiêu cho những công việc chung. C. Khắc phục hậu quả do cá nhân làm sai. D. Trả lương lao động trong công ty tư nhân. Câu 12: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn: A. hợp tác kinh doanh với bất kì ai. B. kinh doanh bất cứ mặt hàng gì. C. kinh doanh mà không cần đóng thuế. D. hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh. Câu 13. (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào chỗ (…..) những cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thành nội dung khái niệm về Quyền tự do kinh doanh. (những ngành, lựa chọn, điều kiện, quyền quyết định, kinh doanh, đầy đủ) + Tự do kinh doanh trong(1)…………………, nghề mà pháp luật không cấm. Đối với các ngành, nghề kinh doanh có(2)………………….thi việc(3)…………………. được thực hiện sau khi đáp ứng(4)…………………..các điều kiện của ngành, nghề đó. Câu 14. (1.0 điểm) (Trong mỗi ý a, b, c, d của từng câu học sinh chỉ trả lời Đúng hoặc Sai) Đọc tình huống sau: “Chị C thường xuyên mua đồ dùng cho cá nhân và gia đình trên các trang thương mại điện tử. Trước khi mua, chị C luôn lên danh sách những món đồ thực sự cần thiết, so sánh giá cả và chất lượng của các sản phẩm. Nhờ đó, chị C vừa tiết kiệm tiền, vừa mua được những sản phẩm phù hợp.” Nội dung tiêu dùng thông minh, mỗi người cần Đúng/Sai a) Chị C đã tiêu dùng thông minh bằng cách lên danh sách những món đồ cần thiết trước khi mua. b) Việc so sánh giá cả và chất lượng giúp chị C đảm bảo mua được sản phẩm phù hợp. c) Chị C không cần lên danh sách trước khi mua vì việc này chỉ tốn thời gian và không quan trọng. d) Hành vi của chị C không tiết kiệm vì chị C vẫn chi tiền để mua sắm nhiều món đồ không cần thiết. …….Hết……. TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TỔ NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2024- 2025 Họ và tên………………………………… MÔN: GDCD - LỚP 9
  10. Lớp………… (Thời gian làm bài 45 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ II (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Thời gian làm bài 20 phút * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: mỗi câu 0,25 điểm Câu 1: Tại sao phải xác định nhu cầu chính đáng? A. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng. B. Chọn lọc thông tin chính xác. C. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu. D. Sử dụng đúng cách sản phẩm. Câu 2: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là gì? A. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên. B. Giáo dục, răn đe là chính. C. Có thể bị phạt tù. D. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng. Câu 3: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới: A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quy tắc quản lí nhà nước. C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. các quan hệ công vụ và nhân thân. Câu 4: “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm: A. pháp luật dân sự. B. pháp luật hành chính. C. kỉ luật. D. pháp luật hình sự. Câu 5: Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để làm gì? A. Chỉ vào việc riêng của cá nhân. B. Chi tiêu cho những công việc chung. C. Khắc phục hậu quả do cá nhân làm sai. D. Trả lương lao động trong công ty tư nhân. Câu 6: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn: A. hợp tác kinh doanh với bất kì ai. B. kinh doanh bất cứ mặt hàng gì. C. kinh doanh mà không cần đóng thuế. D. hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh. Câu 7: Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu có nghĩa là gì? A. Trước những biến cố bất ngờ, cần biết kìm nén cảm xúc. B. Giữ thái độ sợ hãi, lo lắng trước sự thay đổi. C. Quyết định nhanh chóng để giải quyết thay đổi xảy ra. D. Cần xác định sự thay đổi là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống. Câu 8: Trong môi trường học tập mới, em không nên làm gì? A. Xa lánh bạn bè có hoàn cảnh khó khăn. B. Chủ động bắt chuyện với mọi người. C. Giúp đỡ bạn mới nếu bạn gặp khúc mắc trong việc học. D. Chia sẻ với nhau những câu chuyện trên lớp cũng như ở nhà. Câu 9: Biện pháp nào không phải thích ứng với thay đổi trong cuộc sống? A. Giữ sự bình tĩnh trong mọi hòan cảnh. B. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu. C. Gió chiều nào hướng theo chiều đó. D. Chủ động tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực. Câu 10: Khi có một sự thay đổi đột ngột, bạn thường xử lý như thế nào? A. Sợ hãi và nhờ người khác giúp đỡ. B. Hoảng loạn và không biết phải làm gì. C. Tìm kiếm thông tin và lên kế hoạch thích ứng.
  11. D. Chờ đợi và xem xét tình hình trước khi hành động. Câu 11: Sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến là nội dung của: A. Xác định nhu cầu chính đáng. B. Tìm hiểu thông tin sản phẩm. C. Sử dụng sản phẩm an toàn. D. Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp. Câu 12: Tiêu dùng thông minh không có vai trò nào sau đây? A. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc. B. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc. C. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. D. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người. Câu 13. (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào chỗ (…..) những cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thành nội dung khái niệm về Quyền tự do kinh doanh. (những ngành, lựa chọn, điều kiện, quyền quyết định, kinh doanh, đầy đủ) + Tự do kinh doanh trong(1)…………………, nghề mà pháp luật không cấm. Đối với các ngành, nghề kinh doanh có(2)………………….thi việc(3)…………………. được thực hiện sau khi đáp ứng(4)…………………..các điều kiện của ngành, nghề đó. Câu 14. (1.0 điểm) (Trong mỗi ý a, b, c, d của từng câu học sinh chỉ trả lời Đúng hoặc Sai) Đọc tình huống sau: “Chị C thường xuyên mua đồ dùng cho cá nhân và gia đình trên các trang thương mại điện tử. Trước khi mua, chị C luôn lên danh sách những món đồ thực sự cần thiết, so sánh giá cả và chất lượng của các sản phẩm. Nhờ đó, chị C vừa tiết kiệm tiền, vừa mua được những sản phẩm phù hợp.” Nội dung tiêu dùng thông minh, mỗi người cần Đúng/Sai a) Chị C đã tiêu dùng thông minh bằng cách lên danh sách những món đồ cần thiết trước khi mua. b) Việc so sánh giá cả và chất lượng giúp chị C đảm bảo mua được sản phẩm phù hợp. c) Chị C không cần lên danh sách trước khi mua vì việc này chỉ tốn thời gian và không quan trọng. d) Hành vi của chị C không tiết kiệm vì chị C vẫn chi tiền để mua sắm nhiều món đồ không cần thiết. …….Hết……. TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TỔ NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2024- 2025 Họ và tên………………………………… MÔN: GDCD - LỚP 9
  12. Lớp………… (Thời gian làm bài 45 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ III (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Thời gian làm bài 20 phút * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: mỗi câu 0,25 điểm Câu 1: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới: A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quy tắc quản lí nhà nước. C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. các quan hệ công vụ và nhân thân. Câu 2: “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm: A. pháp luật dân sự. B. pháp luật hành chính. C. kỉ luật. D. pháp luật hình sự. Câu 3: Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu có nghĩa là gì? A. Trước những biến cố bất ngờ, cần biết kìm nén cảm xúc. B. Giữ thái độ sợ hãi, lo lắng trước sự thay đổi. C. Quyết định nhanh chóng để giải quyết thay đổi xảy ra. D. Cần xác định sự thay đổi là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống. Câu 4: Trong môi trường học tập mới, em không nên làm gì? A. Chủ động bắt chuyện với mọi người. B. Xa lánh bạn bè có hoàn cảnh khó khăn. C. Giúp đỡ bạn mới nếu bạn gặp khúc mắc trong việc học. D. Chia sẻ với nhau những câu chuyện trên lớp cũng như ở nhà. Câu 5: Sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến là nội dung của: A. Xác định nhu cầu chính đáng. B. Tìm hiểu thông tin sản phẩm. C. Sử dụng sản phẩm an toàn. D. Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp. Câu 6: Tiêu dùng thông minh không có vai trò nào sau đây? A. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc. B. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc. C. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. D. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người. Câu 7: Tại sao phải xác định nhu cầu chính đáng? A. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng. B. Chọn lọc thông tin chính xác. C. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu. D. Sử dụng đúng cách sản phẩm. Câu 8: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là gì? A. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên. B. Giáo dục, răn đe là chính. C. Có thể bị phạt tù. D. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng. Câu 9: Biện pháp nào không phải thích ứng với thay đổi trong cuộc sống? A. Giữ sự bình tĩnh trong mọi hòan cảnh. B. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu. C. Gió chiều nào hướng theo chiều đó. D. Chủ động tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực. Câu 10: Khi có một sự thay đổi đột ngột, bạn thường xử lý như thế nào? A. Sợ hãi và nhờ người khác giúp đỡ. B. Hoảng loạn và không biết phải làm gì. C. Tìm kiếm thông tin và lên kế hoạch thích ứng. D. Chờ đợi và xem xét tình hình trước khi hành động.
  13. Câu 11: Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để làm gì? A. Chỉ vào việc riêng của cá nhân. B. Chi tiêu cho những công việc chung. C. Khắc phục hậu quả do cá nhân làm sai. D. Trả lương lao động trong công ty tư nhân. Câu 12: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn: A. hợp tác kinh doanh với bất kì ai. B. kinh doanh bất cứ mặt hàng gì. C. kinh doanh mà không cần đóng thuế. D. hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh. Câu 13. (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào chỗ (…..) những cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thành nội dung khái niệm về Quyền tự do kinh doanh. (những ngành, lựa chọn, điều kiện, quyền quyết định, kinh doanh, đầy đủ) + Tự do kinh doanh trong(1)…………………, nghề mà pháp luật không cấm. Đối với các ngành, nghề kinh doanh có(2)………………….thi việc(3)…………………. được thực hiện sau khi đáp ứng(4)…………………..các điều kiện của ngành, nghề đó. Câu 14. (1.0 điểm) (Trong mỗi ý a, b, c, d của từng câu học sinh chỉ trả lời Đúng hoặc Sai) Đọc tình huống sau: “Chị C thường xuyên mua đồ dùng cho cá nhân và gia đình trên các trang thương mại điện tử. Trước khi mua, chị C luôn lên danh sách những món đồ thực sự cần thiết, so sánh giá cả và chất lượng của các sản phẩm. Nhờ đó, chị C vừa tiết kiệm tiền, vừa mua được những sản phẩm phù hợp.” Nội dung tiêu dùng thông minh, mỗi người cần Đúng/Sai a) Chị C đã tiêu dùng thông minh bằng cách lên danh sách những món đồ cần thiết trước khi mua. b) Việc so sánh giá cả và chất lượng giúp chị C đảm bảo mua được sản phẩm phù hợp. c) Chị C không cần lên danh sách trước khi mua vì việc này chỉ tốn thời gian và không quan trọng. d) Hành vi của chị C không tiết kiệm vì chị C vẫn chi tiền để mua sắm nhiều món đồ không cần thiết. …….Hết……. TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TỔ NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2024- 2025 Họ và tên………………………………… MÔN: GDCD - LỚP 9
  14. Lớp………… (Thời gian làm bài 45 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ IV (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Thời gian làm bài 20 phút * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: mỗi câu 0,25 điểm Câu 1: Sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến là nội dung của: A. Xác định nhu cầu chính đáng. B. Tìm hiểu thông tin sản phẩm. C. Sử dụng sản phẩm an toàn. D. Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp. Câu 2: Tiêu dùng thông minh không có vai trò nào sau đây? A. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. B. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc. C. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc. D. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người. Câu 3: Tại sao phải xác định nhu cầu chính đáng? A. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng. B. Chọn lọc thông tin chính xác. C. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu. D. Sử dụng đúng cách sản phẩm. Câu 4: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là gì? A. Có thể bị phạt tù. B. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên. C. Giáo dục, răn đe là chính. D. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng. Câu 5: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới: A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quy tắc quản lí nhà nước. C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. các quan hệ công vụ và nhân thân. Câu 6: “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm: A. pháp luật dân sự. B. pháp luật hành chính. C. kỉ luật. D. pháp luật hình sự. Câu 7: Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu có nghĩa là gì? A. Trước những biến cố bất ngờ, cần biết kìm nén cảm xúc. B. Giữ thái độ sợ hãi, lo lắng trước sự thay đổi. C. Quyết định nhanh chóng để giải quyết thay đổi xảy ra. D. Cần xác định sự thay đổi là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống. Câu 8: Trong môi trường học tập mới, em không nên làm gì? A. Chủ động bắt chuyện với mọi người. B. Xa lánh bạn bè có hoàn cảnh khó khăn. C. Giúp đỡ bạn mới nếu bạn gặp khúc mắc trong việc học. D. Chia sẻ với nhau những câu chuyện trên lớp cũng như ở nhà. Câu 9: Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để làm gì? A. Chỉ vào việc riêng của cá nhân. B. Chi tiêu cho những công việc chung. C. Khắc phục hậu quả do cá nhân làm sai. D. Trả lương lao động trong công ty tư nhân. Câu 10: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn: A. hợp tác kinh doanh với bất kì ai. B. kinh doanh bất cứ mặt hàng gì. C. kinh doanh mà không cần đóng thuế. D. hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh. Câu 11: Khi có một sự thay đổi đột ngột, bạn thường xử lý như thế nào?
  15. A. Sợ hãi và nhờ người khác giúp đỡ. B. Hoảng loạn và không biết phải làm gì. C. Tìm kiếm thông tin và lên kế hoạch thích ứng. D. Chờ đợi và xem xét tình hình trước khi hành động. Câu 12: Biện pháp nào không phải thích ứng với thay đổi trong cuộc sống? A. Giữ sự bình tĩnh trong mọi hòan cảnh. B. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu. C. Gió chiều nào hướng theo chiều đó. D. Chủ động tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực. Câu 13. (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào chỗ (…..) những cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thành nội dung khái niệm về Quyền tự do kinh doanh. (những ngành, lựa chọn, điều kiện, quyền quyết định, kinh doanh, đầy đủ) + Tự do kinh doanh trong(1)…………………, nghề mà pháp luật không cấm. Đối với các ngành, nghề kinh doanh có(2)………………….thi việc(3)…………………. được thực hiện sau khi đáp ứng(4)…………………..các điều kiện của ngành, nghề đó. Câu 14. (1.0 điểm) (Trong mỗi ý a, b, c, d của từng câu học sinh chỉ trả lời Đúng hoặc Sai) Đọc tình huống sau: “Chị C thường xuyên mua đồ dùng cho cá nhân và gia đình trên các trang thương mại điện tử. Trước khi mua, chị C luôn lên danh sách những món đồ thực sự cần thiết, so sánh giá cả và chất lượng của các sản phẩm. Nhờ đó, chị C vừa tiết kiệm tiền, vừa mua được những sản phẩm phù hợp.” Nội dung tiêu dùng thông minh, mỗi người cần Đúng/Sai a) Chị C đã tiêu dùng thông minh bằng cách lên danh sách những món đồ cần thiết trước khi mua. b) Việc so sánh giá cả và chất lượng giúp chị C đảm bảo mua được sản phẩm phù hợp. c) Chị C không cần lên danh sách trước khi mua vì việc này chỉ tốn thời gian và không quan trọng. d) Hành vi của chị C không tiết kiệm vì chị C vẫn chi tiền để mua sắm nhiều món đồ không cần thiết. …….Hết…….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2