intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì II (Từ tuần 19 hết tuần học thứ 31). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm, Vận dụng 1,0 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 5 câu hỏi (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 1,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) - Nội dung nửa đầu kì 2: 40% (4,0 điểm) - Nội dung nửa kì sau: 60% (6,0 điểm) MỨC ĐỘ Tổng số câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1. Bài 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn 1 (0,25) 1 (0,25) 0,25 các nguyên tố hoá học (3 tiết sau/7t) 2. Bài 5. Phân tử -Đơn chất-hợp chất 1 (0,25) 1 (0,25) 2 (0,5) 0,5 (3 tiết) 3. Bài 6. Giới thiệu về liên kết hoá 1 (1,0) 2 (0,5) 1 (1,0) 2 (0,5) 1,5 học (3 tiết) 4. Bài 7. Hoá trị và CTHH (3 tiết/7 1 (0,25) 1 (0,25) 0,25 tiết) 5. Bài 30+31. Trao đổi nước và chất 1 (1,0) 1 (1,0) 1,0 dinh dưỡng ở TV và động vật (6 tiết) 6. Bài 32. Thực hành: Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi 1(0,25) 1 (0,25) 0,25 nước (2 tiết) 7. Chương VIII. Cảm ứng ở sinh vật 2 (0,5) 1 (0,25) 1 (0,25) 4 (1,0) 1,0 (5 tiết)
  2. MỨC ĐỘ Tổng số câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 8. Chương IX. Sinh trưởng và phát 5 triển ở sinh vật (7 tiết) 1 (1,0) 2 (0,5) 1(0,25) 2 (0,5) 1 (1,0) 2,25 (1,25) 9. Bài 39. Sinh sản vô tính ở sinh vật 2 (0,5) 2 (0,5) 0,5 (2 tiết trước/3t) 10. Bài 16 Sự phản xạ ánh sáng (2 1 (0,25) 1 (0,25) 0,25 tiết sau)/3 11. Bài 17. ảnh của vật qua gương 1 (1,0) 1 (1,0) 1,0 phẳng (3 tiết) 12. Bài 18. Nam châm (3 tiết) 1 (0,25) 1 (0,25) 0,25 13. Bài 19. Từ trường (4 tiết) 1 (1,0) 1 (1,0) 1,0 Số câu 2 8 1 8 1 4 1 0 5 20 10,00 Điểm số 2,0 2,0 1,0 2,0 1,0 1,0 1,0 0 5,0 5,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm Người duyệt đề. Người ra đề. Trương Thị Sang LươngThị Kim Liên Huỳnh Văn Đức HIỆU TRƯỞNG
  3. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) BẢNG MÔ TẢ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) Bài 4. Sơ lược về bảng tuần - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim hoàn các Thông 1 loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm C1 nguyên tố hoá hiểu trong bảng tuần hoàn. học (3 tiết sau/7t) Bài 5. Phân tử Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 1 C2 -Đơn chất-hợp Thông - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. chất (3 tiết) hiểu - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 1 C3 - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; Sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được 2 C4, C5 Bài 6. Giới cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). Thông thiệu về liên kết - Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron hoá học (3 tiết) hiểu để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân 1 C21 tử đơn giản như NaCl, MgO,…). - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. Bài7. Hoá trị và – Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công CTHH Nhận biết thức hoá học. – Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học Thông Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông 1 C6 hiểu dụng.
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ – Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá Yêu cầu cần đạt học của hợp chất. Vận dụng – Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. Bài 30 +31. - Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Trao đổi nước + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng 1 C7 và chất dinh Nhận biết trong quá trình thoát hơi nước. dưỡng ở sinh vật (6 tiết) + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; Thông - Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, hiểu tính chất của nước. - Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người.
  5. Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá Vận dụng - Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng 1 C22 cao ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, …). Bài 32. Thực hành: Chứng minh thân vận - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá Vận dụng chuyển nước và lá thoát hơi nước (2 tiết) - Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. - Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. 1 C9 Nhận biết - Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; 1 C10 - Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. Thông - Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật Chương VIII. 1 C11 hiểu (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). Cảm ứng ở - Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động 1 C12 sinh vật (5 vật). tiết) Vận dụng - Lấy được ví dụ minh hoạ về tập tính ở động vật. - Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). Vận dụng Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập cao tính của động vật. Chương IX. Nhận biết Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. 1 2 C23 C13,14 Sinh trưởng và Thông - Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. 1 C8 phát triển ở hiểu - Chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây Hai lá mầm và sinh vật (7 tiết) trình bày được chức năng của mô phân sinh làm cây lớn lên. - Dựa vào hình vẽ vòng đời của một sinh vật (một ví dụ về thực vật và một ví dụ về động vật), trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của sinh vật đó.
  6. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ - Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởngđạt sinh trưởng và phát triển của Yêu cầu cần đến sinh vật (nhân tố nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng). - Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn (ví dụ điều hoà sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng sử dụng chất kính thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường). - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh cây có sự sinh trưởng. - Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh trưởng, phát triển ở một số thực 1 C15 vật, động vật. Vận dụng - Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển sinh vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, phòng 1 C16 trừ sâu bệnh, chăn nuôi). - Phát biểu được khái niệm sinh sản ở sinh vật. 1 C17 Nhận biết - Nêu được khái niệm sinh sản vô tính ở sinh vật. 1 C18 Bài 39. Sinh sản - Dựa vào hình ảnh hoặc mẫu vật, phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở sinh Thông sinh dưỡng ở thực vật. Lấy được ví dụ minh hoạ. vật (2 tiết hiểu - Dựa vào hình ảnh, phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động trước/3t) vật. Lấy được ví dụ minh hoạ. Trình bày được các ứng dụng của sinh sản vô tính vào thực tiễn (nhân giống Vận dụng vô tính cây, nuôi cấy mô). - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, Nhận biết góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Bài 16 Sự Thông phản xạ ánh Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. 1 C19 hiểu sáng (2 tiết - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. sau)/3 - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. Vận dụng - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. Bài 17. ảnh Nhận biết - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. của vật qua Thông - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. gương phẳng hiểu (3 tiết) Vận dụng - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. 1 C25
  7. Số câu hỏi Câu hỏi - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. Nhận biết - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Thông - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Bài 18. Nam hiểu - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. châm (3 tiết) - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; 1 C20 Vận dụng + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. - Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường. - Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. Bài 19. Từ Nhận biết - Nêu được khái niệm đường sức từ. 1 C24 trường (4 tiết) - Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái Đất có từ trường. - Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau. Vận dụng - Vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm. Người duyệt đề. Người ra đề. Trương Thị Sang LươngThị Kim Liên Huỳnh Văn Đức HIỆU TRƯỞNG
  8. Trường THCS Phương Đông ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II- Năm học: 2023-2024 Họ và tên: ......................... MÔN: KHTN. Lớp 7 Lớp: …….. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét: I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố A. phosphorus. B. sulfur. C. nitrogen. D. chlorine. Câu 2. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Từ 1 nguyên tố. B. Từ 2 nguyên tố trở lên. C. Từ 3 nguyên tố. D. Từ 4 nguyên tố. Câu 3. Phân tử sulfur dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen. (Biết khối lượng nguyên tử sulfur là 32 amu, khối lượng nguyên tử oxygen là 16 amu). Khối lượng phân tử của carbon dioxide là A. 44 amu. B. 48 amu. C. 64 amu. D. 96 amu. Câu 4. Phân tử nước (H2O) gồm một nguyên tử oxygen (O) liên kết với 2 nguyên tử hydrogen (H). Khi hình thành liên kết cộng hoá trị trong nước, nguyên tử oxygen góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen? A. 1 electron với mỗi nguyên tử hydrogen. B. 2 electron với mỗi nguyên tử hydrogen. C. 3 electron với mỗi nguyên tử hydrogen. D. 4 electron với mỗi nguyên tử hydrogen. Câu 5. Trong phân tử hidrogen (H2), khi hai nguyên tử hidrogen liên kết với nhau bằng cách A. góp chung proton. B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia. C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia. D. góp chung electron. Câu 6. Phần trăm khối lượng của C trong CO2 là (Biết khối lượng nguyên tử carbon là 12 amu, khối lượng nguyên tử oxygen là 16 amu). A. 0,27%. B. 42,8%. C. 21,4%. D. 27,3%. Câu 7. Cây lấy nước từ môi trường ngoài qua lông hút. Phần lớn lượng nước đó được thoát ra ngoài qua A. thân vì vỏ của thân thường nứt nẻ. B. lá vì bề mặt của lá có lỗ khí. C. rễ vì rễ có lông hút. D. hoa vì hoa có nhị và nhuỵ. Câu 8. Phát triển không qua biến thái có đặc điểm A. không phải qua lột xác. B. ấu trùng giống con trưởng thành. C. con non khác con trưởng thành. D. phải qua một lần lột xác. Câu 9. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là giúp sinh vật A. tồn tại và phát triển.
  9. B. thích nghi với môi trường. C. thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. D. phản ứng lại với các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. Câu 10. Tập tính là A. phản ứng của sinh vật giúp trả lời kích thích của môi trường. B. các hoạt động của cơ thể chống lại các kích thích từ môi trường. C. hành vi của động vật có tác động qua lại với môi trường và với các loài sinh vật khác. D. một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Câu 11. Để thực hiện thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây sẽ gồm các bước sau: 1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá. 2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây. 3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm. 4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây. Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là: A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 1, 2, 4. C. 4, 2, 3, 1. D. 3, 2, 1, 4. Câu 12. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật? A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè. B. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh. C. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời. D. Cây nắp ấm bắt mồi. Câu 13. Sinh trưởng là A. sự tăng về kích thước của cơ thể do sự tăng về kích thước của tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên. B. sự tăng về khối lượng của cơ thể do sự tăng về khối lượng của tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên. C. sự phân chia tế bào ở các cơ quan nhờ đó cơ thể lớn lên. D. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng về số lượng và kích thước của tế bào nhờ đó cơ thể lớn lên. Câu 14. Phát triển ở sinh vật là A. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào. B. những biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật, bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể. C. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật. D. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể, biểu hiện ở ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể. Câu 15. Thông qua hoạt động gieo hạt và theo dõi sự biến đổi của cây từ giai đoạn hạt đến cây trưởng thành, em hãy cho biết biểu hiện nào là quá trình sinh trưởng? 1. Sự nảy mầm. 2. Thân dài ra. 3. Số lượng lá tăng thêm. 4. Lá to lên.
  10. A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (2) và (4). Câu 16. Quan sát vòng đời của muỗi sau đây: Để tiêu diệt muỗi hiệu quả, nên tác động vào các giai đoạn nào sau đây? A. Giai đoạn trứng và giai đoạn ấu trùng. B. Giai đoạn trứng và giai đoạn muỗi trưởng thành. C. Giai đoạn nhộng và giai đoạn muỗi trưởng thành. D. Giai đoạn muỗi tiền trưởng thành và giai đoạn muỗi trưởng thành. Câu 17. Sinh sản là một trong những đặc trưng cơ bản và cần thiết cho các sinh vật nhằm A. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. B. duy trì sự phát triển của sinh vật. C. đáp ứng nhu cầu năng lượng của sinh vật. D. giữ cho cá thể sinh vật tồn tại. Câu 18. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản A. có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt. B. ở tất cả các loại sinh vật. C. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. D. có nhiều hơn một cá thể tham gia. Câu 19. Hiện tượng phản xạ khuếch tán khác hiện tượng phản xạ gương như thế nào? A. Hiện tượng phản xạ khuếch tán quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì không. B. Hiện tượng phản xạ khuếch tán không quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì có. C. Khi chiếu chùm tia sáng song song đến bề mặt nhẵn thì bị phản xạ theo một hướng đối với hiện tượng phản xạ khuếch tán và theo mọi hướng đối với hiện tượng phản xạ gương. D. Hiện tượng phản xạ khuếch tán và hiện tượng phản xạ gương đều quan sát được ảnh của vật. Câu 20. Có một số thanh kim loại làm bằng đồng và một số thanh làm bằng sắt mạ đồng. Chúng ta có thể sử dụng cách nào dưới đây để phân loại chúng? A. Đưa nam châm lại gần các thanh kim loại, nam châm sẽ hút thanh bằng sắt mạ đồng và không hút thanh bằng đồng. B. Treo các thanh kim loại lên sợi dây mảnh, thanh bằng sắt mạ đồng khi cân bằng sẽ chỉ hướng Bắc Nam, thanh bằng đồng sẽ chỉ hướng bất kì. C. Cọ xát các thanh vào mảnh vải khô, thanh bằng sắt mạ đồng sau khi cọ xát sẽ hút được các vụn giấy. D. Đưa miếng nhựa đưa lại gần các thanh kim loại, miếng nhựa sẽ hút thanh bằng sắt mạ đồng và không hút thanh bằng đồng. II.TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
  11. Câu 21. (1.0 điểm) Quan sát mô hình sau, hãy mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgO? Câu 22. (1,0 điểm) Trong bữa ăn trưa, mẹ Hùng chuẩn bị rất nhiều món ăn ngon nhưng Hùng chỉ ăn một món yêu thích. Mẹ khuyên Hùng nên ăn đa dạng các loại thức ăn, không nên chỉ ăn một món như thế sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Sau khi nghe mẹ khuyên, Hùng rất thắc mắc? Em hãy giúp Hùng giải thích? Câu 23. (1.0 điểm) Trình bày khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật? Câu 24. (1.0 điểm ) Nêu khái niệm đường sức từ? Câu 25. (1.0 điểm) - Dựa vào tính chất của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của AB. - Hãy nêu cách vẽ ảnh của AB qua gương phẳng. ----------------HẾT---------------- Người duyệt đề. Người ra đề. Trương Thị Sang LươngThị Kim Liên Huỳnh Văn Đức HIỆU TRƯỞNG KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC 2023-2024
  12. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A C D D D B C C D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B B D B D A A C B A II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Nguyên tử Mg nhường 2 electron tạo thành ion dương, kí hiệu là 0.25 điểm 2+ Mg . Nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Mg tạo thành ion âm, kí 0.25 điểm 21 hiệu O2-. Ion Mg2+ và O2- hút nhau tạo phân tử MgO. 0.5 điểm Chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn mà không nên chỉ ăn một loại thức ăn vì: 0.5 điểm - Nếu chúng ta ăn nhiều sẽ dẫn đến tình trạng thừa chất gây nên 22 nhiều căn bệnh như béo phì, sâu răng, thừa cân. 0.5 điểm - Gây ra tổn thương xương khớp, tăng nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch. - Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do 0.5 điểm sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên. 23 - Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình 0.5 điểm thái cơ quan và cơ thể. - Đường sức từ chính là hình ảnh cụ thể của từ trường. Đây cũng 0,5 điểm chính là hình dạng sắp xếp của các mạt sắt trên tấm bìa trong từ 24 trường. - Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực 0,5 điểm Nam của nam châm. 25 0,5 điểm 0,5 điểm - Nêu cách vẽ đúng: + Từ A hạ đường thẳng vuông góc với gương tại H. Trên đường thẳng này lấy điểm A’ sao cho AH = HA’. + Từ B hạ đường thẳng vuông góc với gương tại G. Trên đường thẳng này lấy điểm B’ sao cho BG = GB’.
  13. + Nối A’ B’ ta được ảnh của AB qua gương phẳng. Người duyệt đề. Người ra đề. Trương Thị Sang LươngThị Kim Liên Huỳnh Văn Đức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2