
Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My” để ôn luyện, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các bạn tự tin và làm bài thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ II-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH &THCS MÔN: KHTN 7 TRÀ KA Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Khung ma trận và bảng đặc tả đề kiểm tra cuối kì II môn Khoa học tự nhiên 7 Điểm Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 2 1. Âm thanh (5 tiết) 0 2 0,5 0,5 1 2 2. Ánh sáng ( 8 tiết) 0 3 0,75 0,25 0,5 1 1 2 1 3. Từ (7 tiết) 2 3 2,75 1,0 0,25 0,5 1,0 4. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật 1 2 2 1 4 2,0 (bài 28, 29, 30, 31) 1,0 0,5 0,5 (16 tiết) 5. Cảm ứng ở sinh vật (5 4 1 1 4 2,0 tiết) 1,0 1,0 6. Sinh trưởng và phát 1 4 1 4 2,0 triển ở sinh vật (5 tiết) 1,0 1,0 Số câu 2 8 1 8 2 4 5 20 10,00 Điểm số 2,0 2,0 1,0 2,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10 Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 25 câu 10 điểm
- Bảng đặc tả ma trận đề kiểm tra cuối kì II (KHTN 7) Số câu Câu hỏi hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL (S (Số TN (Số ố câu (Số câu) ý) ý) ) 1. Âm thanh (5 tiết) Nhận biết Nêu được vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Thông hiểu - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm. Vận dụng - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng 2 C1,C2 đến sức khoẻ. 2. Ánh sáng ( 8 tiết) Nhận biết - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, 1 C3 góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới. - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. Thông hiểu - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. 2 C4,C5 - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. - Vẽ được hình biểu diễn tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật định luật phản xạ ánh sáng. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Số câu Câu hỏi hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL (S (Số TN (Số ố câu (Số câu) ý) ý) ) - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. 3. Từ (8 tiết) Nhận biết - Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây 1 1 C21 C6 dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường. - Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. - Nêu được khái niệm đường sức từ. - Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau. Thông hiểu - Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được 2 C7,C8 Trái Đất có từ trường. - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: 1 C22 + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). + Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. - Vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm. 4. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (bài 28, 29, 30, 31) (14 tiết) Nhận biết – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể 1 2 C23 C9,C10 sinh vật. - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. - Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước.
- Số câu Câu hỏi hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL (S (Số TN (Số ố câu (Số câu) ý) ý) ) - Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người). Thông hiểu – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí 2 C11,C12 khổng của lá. – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng. – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. - Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). - Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); - Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng - Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). - Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá
- Số câu Câu hỏi hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL (S (Số TN (Số ố câu (Số câu) ý) ý) ) năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước. 5. Cảm ứng ở sinh vật (5 tiết) Nhận biết – Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. 4 C13,C14,C15,C1 6 – Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; – Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. – Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. Thông hiểu – Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật). – Lấy được ví dụ minh hoạ về tập tính ở động vật. Vận dụng – Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện 1 C24 tượng trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). – Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). - Quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật. 6. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (5 tiết) Nhận biết - Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. - Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
- Số câu Câu hỏi hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL (S (Số TN (Số ố câu (Số câu) ý) ý) ) - Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật (nhân tố nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng). - Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn (ví dụ điều hoà sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng sử dụng chất kính thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường). Thông hiểu – Chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây Hai lá 1 4 C25 C17,C18,C19,C2 0 mầm và trình bày được chức năng của mô phân sinh làm cây lớn lên. – Dựa vào hình vẽ vòng đời của một sinh vật (một ví dụ về thực vật và một ví dụ về động vật), trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của sinh vật đó. Vận dụng - Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển sinh vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, phòng trừ sâu bệnh, chăn nuôi).
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ II-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: KHTN 7 TRÀ KA Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ………………………………….. Lớp: 7 Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn và ghi chữ cái trước đáp án đúng vào tờ giấy bài làm (Ví dụ: 1A, 2B, …) Câu 1: Khi học bài ở nhà, em thấy tiếng xe cộ ngoài đường làm mình mất tập trung. Em nên làm gì để giảm ảnh hưởng của tiếng ồn này? A. Đóng kín cửa, dùng tai nghe chống ồn hoặc chọn nơi học yên tĩnh hơn. B. Tăng âm lượng nhạc nền để không nghe thấy tiếng xe. B. Chuyển sang học khuya vì đêm yên tĩnh hơn. D. Mở cửa sổ để quen dần với tiếng ồn. Câu 2: Trong các tình huống sau, đâu là biện pháp đơn giản và hợp lý giúp hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe? A. Tránh ra khỏi nhà để không phải nghe tiếng ồn. B. Gây ồn ngược lại để phản đối người gây tiếng ồn. C. Nghe nhạc bằng loa công suất lớn để át tiếng ồn bên ngoài. D. Đóng cửa sổ, sử dụng rèm vải dày hoặc trồng cây xanh gần nhà để giảm tiếng ồn. Câu 3: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có đặc điểm nào sau đây? A. Là ảnh thật, lớn hơn vật và hứng được trên màn chắn. B. Là ảnh thật, ngược chiều với vật và hứng được trên màn chắn. C. Là ảnh ảo, cùng kích thước với vật và không hứng được trên màn chắn. D. Là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật và không hứng được trên màn chắn. Câu 4: Trong thí nghiệm tạo bóng với nguồn sáng rộng, kích thước bóng nửa tối thay đổi thế nào khi di chuyển màn chắn ra xa vật cản sáng? A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Lúc đầu giảm đi, sau đó tăng lên. Câu 5: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 400 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu? A. i’ = 600. B. i’ = 450. C. i’ = 400. D. i’ = 300. Câu 6: Vùng không gian bao quanh một nam châm mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là A. từ trường. B. từ phổ. C. cực từ Bắc. D. cực từ Nam. Câu 7: Quan sát hình ảnh mô tả kim nam châm tự do quay và định hướng theo một hướng nhất định khi đặt ở nhiều vị trí khác nhau trên Trái Đất. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Trái Đất không có từ trường nên kim nam châm mới quay được. B. Kim nam châm quay là do ảnh hưởng của trọng lực Trái Đất. C. Kim nam châm chuyển động do gió thổi. D. Kim nam châm tự định hướng do Trái Đất có từ trường. Câu 8: Một học sinh sử dụng la bàn để xác định phương hướng. Kim nam châm của la bàn luôn chỉ về một hướng xác định. Dựa vào hiện tượng này, học sinh đó có thể xác định được điều gì? A. Hướng của gió tại nơi đang đứng. B. Hướng chuyển động của Trái Đất. C. Hướng Bắc – Nam trong địa lí. D. Hướng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Câu 9: Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hút nước của rễ cây? A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ môi trường. C. Lượng nước trong đất. D. Độ ẩm không khí.
- Câu 10: Vai trò chính của quá trình thoát hơi nước ở lá là gì? A. Giúp cây hấp thụ chất dinh dưỡng từ đất. B. Điều hòa nhiệt độ của cây, giúp cây tránh nóng. C. Làm cho cây hút nước từ rễ lên các bộ phận khác. D. Thúc đẩy sự quang hợp. Câu 11: Sau khi không khí đi qua họng, khí sẽ đi qua cơ quan nào tiếp theo trong hệ hô hấp ở người? A. Khí quản. B. Phế quản. C. Phổi. D. Mũi. Câu 12: Dòng đi xuống trong cây là quá trình vận chuyển các chất từ đâu đến đâu? A. Từ rễ lên lá. B. Từ lá xuống các cơ quan khác. C. Từ hoa đến rễ. D. Từ lá xuống thân cây. Câu 13: Cảm ứng ở sinh vật có thể được chia thành hai loại chính nào? A. Cảm ứng hóa học và cảm ứng vật lý. B. Cảm ứng hướng tâm và cảm ứng phân tán. C. Cảm ứng quang học và cảm ứng nhiệt học. D. Cảm ứng theo chiều dài và cảm ứng theo chiều rộng. Câu 14: Tập tính nào dưới đây là một ví dụ điển hình của tập tính bẩm sinh ở động vật? A. Chim di cư theo mùa. B. Chó học theo mệnh lệnh của chủ. C. Gà mẹ chăm sóc con mới nở. D. Chó chạy theo bóng. Câu 15: Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật trong môi trường tự nhiên là gì? A. Giúp sinh vật duy trì tính ổn định trong cơ thể. B. Giúp sinh vật phản ứng kịp thời đối với các kích thích môi trường. C. Giúp sinh vật duy trì trạng thái ngủ đông trong suốt năm. D. Giúp sinh vật di chuyển đến những vùng khí hậu lạnh hơn. Câu 16: Tập tính ở động vật có vai trò gì? A. Giúp động vật tăng trưởng nhanh chóng. B. Giúp động vật di chuyển tự do trong môi trường. C. Tập tính không có vai trò gì đối với sự tồn tại của động vật. D. Giúp động vật tránh xa các kích thích nguy hiểm và tìm kiếm nguồn thức ăn. Câu 17: Mô phân sinh của cây có đặc điểm gì nổi bật? A. Mô phân sinh không có khả năng phân chia tế bào. B. Mô phân sinh có khả năng phân chia tế bào liên tục, tạo ra các mô mới. C. Mô phân sinh chỉ có mặt ở phần rễ cây. D. Mô phân sinh có vai trò duy trì cấu trúc bên ngoài của cây. Câu 18: Sơ đồ cắt ngang thân cây Hai lá mầm thường chỉ ra mô phân sinh ở đâu? A. Ở bên trong thân cây, xung quanh mạch gỗ. B. Ở lớp vỏ ngoài của thân cây. C. Ở trong mạch rây. D. Ở lớp biểu bì ngoài của cây. Câu 19: Trong vòng đời của con bướm, giai đoạn nào là giai đoạn quan trọng để con bướm chuyển từ hình thức ấu trùng sang hình thức trưởng thành? A. Trứng. B. Ấu trùng (sâu bướm). C. Nhộng. D. Bướm trưởng thành. Câu 20: Trong vòng đời của cây, giai đoạn nào là giai đoạn cây trưởng thành có khả năng sinh sản? A. Giai đoạn cây con. B. Giai đoạn mầm. C. Giai đoạn cây trưởng thành. D. Giai đoạn hạt. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Em hãy nêu khái niệm đường sức từ? Câu 22. (1,0 điểm) Khi tiến hành thí nghiệm: Đưa nam châm lại gần các vật bằng sắt, thép, đồng, nhôm, gỗ. Em hãy cho biết nam châm hút những vật nào? Không hút những vật nào? Hãy giải thích vì sao? Câu 23. (1,0 điểm) Em hãy nêu vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật? Câu 24. (1,0 điểm) Em hãy thực hiện thí nghiệm chứng minh cảm ứng tiếp xúc ở cây trinh nữ? Câu 25. (1,0 điểm) Em hãy xác định mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây hai lá mầm?
- ---------------Hết----------------
- KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời A D C A C A D C C B A B A C B D 17 18 19 20 B A C C B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm số Câu 21 - Đường sức từ là những đường cong khép kín, trên đó kim nam châm 0,5 (1,0 điểm) định hướng theo một chiều nhất định. - Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc (N), đi vào cực Nam (S). 0,5 Câu 22 - Nam châm hút các vật bằng: sắt, thép. 0,25 (1,0 điểm) - Nam châm không hút các vật bằng: đồng, nhôm, gỗ 0,25 - Giải thích: Vì nam châm có tính chất từ nên chỉ hút những vật liệu 0,5 có tính chất từ như sắt, thép, … Câu 23 - Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật: Làm dung môi cho các phản 0,5 (1,0 điểm) ứng hóa học, vận chuyển chất dinh dưỡng và oxy, điều hòa nhiệt độ cơ thể, cấu trúc tế bào. 0,5 - Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật: Cung cấp năng lượng, xây dựng và sửa chữa tế bào, tham gia vào các phản ứng sinh hóa, cải thiện hệ miễn dịch, duy trì cân bằng nội môi. Câu 24 Thí nghiệm chứng minh cảm ứng tiếp xúc ở cây trinh nữ: (1,0 điểm) - Mục đích: Chứng minh cây có thể phản ứng lại với kích thích tiếp 0,25 xúc. 0,25 - Cách tiến hành: + Quan sát cây trinh nữ (cây xấu hổ) khi chưa bị chạm. + Dùng tay nhẹ nhàng chạm vào lá hoặc thân cây. + Quan sát phản ứng của lá cây. 0,25 - Kết quả: Ngay sau khi bị chạm, lá cây xếp lại và cụp xuống. - Giải thích: Đây là hiện tượng cảm ứng tiếp xúc. Khi nhận kích thích, 0,25 cây phản ứng bằng cách thay đổi trương lực của tế bào, dẫn đến việc lá cụp lại để tự vệ. Câu 25 Trên sơ đồ cắt ngang thân cây Hai lá mầm, mô phân sinh thường nằm (1,0 điểm) ở: 0,25 - Mô phân sinh đỉnh: Ở chóp ngọn của thân và rễ, có vai trò tạo ra các tế bào mới, giúp cây dài ra. - Mô phân sinh bên (tầng phát sinh): Nằm ở giữa mạch gỗ và mạch 0,5 rây, gọi là tầng sinh mạch. Tầng sinh mạch có khả năng phân chia, tạo ra mạch gỗ ở phía trong và mạch rây ở phía ngoài, làm cho cây to ra (sinh trưởng thứ cấp). 0,25 - Mô phân sinh lóng (ở một số cây): nằm ở phần gốc của các đốt thân, giúp thân dài ra nhanh chóng.
- Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Ngọc Thuý Lê Yên Trần Thị Ngọc Thuý

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1409 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
317 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
983 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p |
191 |
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p |
255 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p |
171 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Trung Mỹ
3 p |
228 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p |
193 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
791 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p |
175 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thắng A
3 p |
155 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p |
152 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học TT Đông Anh
6 p |
204 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
162 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p |
183 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p |
145 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p |
216 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
769 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
