intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk” để rèn luyện tư duy, cải thiện tốc độ làm bài và kiểm tra lại kiến thức đã học. Đây là tài liệu phù hợp để các bạn chuẩn bị kỹ càng cho kỳ kiểm tra. Chúc các bạn đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

  1. TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ SỬ - ĐỊA – GDKTPL NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ – KHỐI LỚP 11 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 102 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến một số cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước năm 1945 bị thất bại? A. Giai cấp lãnh đạo không xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. B. Các phong trào đấu tranh diễn ra khi không có giai cấp lãnh đạo. C. Tương quan lực lượng không có lợi cho nhân dân Việt Nam. D. Sai lầm trong cách tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? A. Đánh bại hoàn toàn tham vọng bành trướng và ý chí xâm lược của quân Nam Hán. B. Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường, mở ra thời đại độc lập, tự chủ của dân tộc. C. Mở đầu thời kì đấu tranh chống ách đô hộ của nhân dân ta thời Bắc thuộc. D. Đánh bại hoàn toàn tham vọng bành trướng của các triều đại phong kiến phương Bắc. Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ảnh đúng mục đích cải cách của vua Lê Thánh Tông? A. Giải quyết tình trạng khủng hoảng trầm trọng của đất nước bấy giờ. B. Tăng cường quyền lực của hoàng đế và củng cố bộ máy nhà nước. C. Tăng cường tiềm lực đất nước chuẩn bị đối phó với giặc ngoại xâm. D. Biến nước ta trở thành cường quốc lớn mạnh hàng đầu trong khu vực. Câu 4. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý diễn ra tại A. sông Bạch Đằng. B. sông Như Nguyệt. C. đồn Ngọc Hồi - Đống Đa. D. bến Đông Bộ Đầu. Câu 5. Công cuộc cải cách của Lê Thánh Tông được tiến hành trên mọi lĩnh vực, nhưng tập trung chủ yếu vào lĩnh vực A. giáo dục. B. văn hóa. C. kinh tế. D. hành chính. Câu 6. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông ở thế kỉ XV? A. Mở ra khả năng độc lập, tự chủ đầu tiên cho dân tộc ta. B. Tạo thế và lực cho ta đánh bại quân xâm lược Minh. C. Tạo tiền đề cho cuộc chiến tranh xâm lược phương Bắc. D. Làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia. Câu 7. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiếnbảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám 1945? A. Kẻ thù gặp khó khăn trong quá trình xâm lược. B. Ta nhận được ủng hộ, giúp đỡ to lớn từ bên ngoài. 1/4 - Mã đề 102
  2. C. Mục đích kháng chiến của ta là chính nghĩa. D. Lực lượng quân sự của ta lớn mạnh hơn kẻ thù. Câu 8. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thông qua việc A. thành lập huyện đảo Hoàng Sa và Trường Sa. B. cử thủy quân ra tuần tra đảo định kì hàng năm. C. thành lập đội Hoàng Sa, Bắc Hải và Trường Đà. D. cho hoàn thiện tập Đại Nam nhất thống toàn đồ. Câu 9. Sau khi Pháp rút khỏi Việt Nam theo Hiệp định Giơnevơ (1954), lực lượng nào sau đây đã tiếp quản và khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa? A. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa. B. Chính quyền Bảo Đại. C. Chính quyền Sài Gòn. D. Chính quyền Pháp. Câu 10. Cuộc kháng chiến nào sau đây của nhân dân ta chống lại kẻ thù xâm lược không đến từ phương Đông? A. Kháng chiến chống quân Mông Cổ. B. Kháng chiến chống quân Thanh. C. Kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Kháng chiến chống quân Tống. Câu 11. Biển Đông nước ta góp phần quan trọng vào việc phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, ngoại trừ ngành A. nuôi trồng thủy sản. B. nông nghiệp trồng lúa nước. C. du lịch - dịch vụ. D. thương mại hàng hải. Câu 12. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm và Thanh cuối thế kỉ XVIII là A. Nguyễn Huệ - Quang Trung. B. Ngô Quyền. C. Lê Lợi. D. Trần Hưng Đạo. Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động của Việt Nam để bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay? A. Tham gia Công ước Luật biển năm 1982 của tổ chức Liên hợp quốc. B. Thực hiện đầy đủ Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông . C. Chủ động tấn công ngăn chặn các nước có ý đồ xâm phạm biển. D. Kí kết với các nước láng giềng một số văn kiện ngoại giao quốc tế về biển. Câu 14. Nội dung nào sau đây lý giải không đúng về nhận định: “Với vị trí địa chiến lược quan trọng, trong nhiều thế kỉ, Việt Nam là quốc gia thường xuyên trở thành đối tượng nhòm ngó, can thiệp và xâm lược của các thế lực bên ngoài”? A. Là địa bàn tiền tiêu của Đông Nam Á từ phía bắc, cửa ngõ tiến vào bán đảo Trung Ấn. B. Liền kề Trung Quốc, án ngữ biển Đông, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với hải đảo. C. Nằm trên tuyến đường giao thông, giao thương lâu đời và quan trọng giữa các nước lớn. D. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới, nhiều nước lớn muốn giao thương. Câu 15. Phân chia ruộng công ở các làng xã cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến các tầng lớp nhân dân là nội dung chủ yếu của chính sách cải cách nào sau đây của vua Lê Thánh Tông? A. Hạn nô. B. Quân điền. C. Lộc điền. D. Hạn điền. Câu 16. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của ta là cuộc chiến tranh chính nghĩa. Tính chất chính nghĩa của cuộc chiến tranh được thể hiện chủ yếu thông qua 2/4 - Mã đề 102
  3. A. lực lượng tham gia. B. thành phần lãnh đạo. C. hình thức chiến tranh. D. mục đích chiến tranh. Câu 17. Những câu thơ bên dưới nhắc đến sự kiện lịch sử nào trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam ở Biển Đông? “Xin hòa mình vào mênh mông biển cả Hát ru Người yên giấc ngủ ngàn thu 64 người nhắm mắt để triệu người choàng tỉnh Trái tim đập dồn về phía Trường Sa” A. Cuộc chiến đấu của các chiến sĩ hải quân Việt Nam trên đảo Gạc Ma. B. Việt Nam đàm phán và kí kết Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông. C. Quân giải phóng miền Nam tiếp quản Trường Sa từ chính quyền Sài Gòn. D. Pháp chuyển quyền kiểm soát Hoàng Sa và Trường Sa cho Bảo Đại. Câu 18. Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1945, quốc gia nào đại diện cho quyền lợi của Việt Nam tiếp tục khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa? A. Mĩ B. Pháp C. Trung Quốc D. Anh Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở cấp địa phương của vua Lê Thánh Tông? A. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. B. Thành lập cơ quan đứng đầu các đạo Thừa tuyên là Tam ty. C. Bãi bỏ lộ, trấn cũ , thành lập hệ thống phủ, huyện/châu, xã. D. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn. Câu 20. Về quốc phòng, an ninh, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể hiện ở điểm nào sau đây? A. Là tuyến phòng thủ từ phía đông của đất nước. B. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới. C. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng. D. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược. Câu 21. Dưới thời kì nhà Nguyễn, một trong những biện pháp của Nhà nước nhằm xác lập chủ quyền và quản lý đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là A. thành lập các huyện đảo. B. xây dựng trạm vô tuyến điện. C. xây dựng ngọn hải đăng. D. khảo sát đo vẽ bản đồ. Câu 22. Nội dung nào sau đây là cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục? A. Quy định chặt chẽ chế độ khoa cử. B. Hạn chế quyền lực của vương hầu, quý tộc. C. Thành lập Lục khoa giám sát Lục bộ. D. Ban hành chế độ lộc điền và quân điền. Câu 23. Nội dung nào sau đây là một trong những khó khăn của Việt Nam trong việc bảo vệ quyền, chủ quyền và các lợi ích hợp pháp trên Biển Đông hiện nay? A. Sự bất đồng về quan điểm giữa các bên liên quan đến Biển Đông. B. Lực lượng quân sự của ta quá yếu so với các nước Đông Nam Á. C. Các Ủy viên thường trực của Liên Hợp Quốc đều ủng hộ Trung Quốc. D. Thiếu các bằng chứng pháp lí để khẳng định chủ quyền ở Biển Đông. Câu 24. Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Trường 3/4 - Mã đề 102
  4. Sa và Hoàng Sa là A. Thái Lan. B. Việt Nam. C. Campuchia. D. Trung Quốc. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý của câu hỏi, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A,B,C,D, học sinh chọn đúng hoặc sai. Trong công cuộc cải cách bộ máy chính quyền, vua Lê Thánh Tông đã bãi bỏ nhiều cơ quan, chức quan có nhiều quyền lực. Vị trí và vai trò của các chức quan đại thần suy giảm so với trước. Mọi công việc trong triều đình tập trung về Lục bộ. Lục bộ trở thành sáu cơ quan chức năng cao cấp chủ chốt trong bộ máy triều đình, do nhà vua trực tiếp điều hành, chịu trách nhiệm trước nhà vua. Lục bộ cũng đồng thời chịu sự giám sát của Lục khoa tương ứng. A. Lê Thánh Tông thành lập Lục khoa kiểm tra, giám sát các công việc của Lục bộ, nhằm ngăn ngừa sự lạm quyền của Lục bộ. B. Với cải cách của Lê Thánh Tông, nhà vua trực tiếp nắm quyền điều hành mọi việc, thông qua đầu mối lớn là Lục bộ, không thông qua bộ phận trung gian. C. Cải cách của vua Lê Thánh Tông khiến nhiều chức quan đại thần bị suy giảm quyền hành. D. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về cải cách của vua Lê Thánh Tông trên các lĩnh vực hành chính, quân đội, luật pháp. PHẦN III. Tự luận. Học sinh trình bày (ở dạng thức viết bằng văn bản) những hiểu biết của mình theo nội dung câu hỏi đã hỏi. Câu 1. Lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam đã để lại những bài học cơ bản nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Câu 2. Tại sao Việt Nam chủ trương đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo bằng biện pháp hòa bình? ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 102
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
56=>2