Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Tân Túc
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh lớp 12 cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Tân Túc” dưới đây làm tài liệu ôn tập hệ thống kiến thức chuẩn bị cho bài thi học kì 2 sắp tới. Đề thi đi kèm đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được lực học của bản thân, từ đó đặt ra hướng ôn tập phù hợp giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Tân Túc
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 – 2021 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Lịch sử; Lớp 12 TRƯỜNG THPT TÂN TÚC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 04 trang) Mã đề thi 222 Họ và tên học sinh:.................................................Lớp: .................SBD:………….. Câu 1: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu là A. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền. B. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. khắc phục hậu quả chiến tranh, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 2: Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra tại A. Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. B. Hội nghị lần thứ 22 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. C. Hội nghị lần thứ 23 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. D. Hội nghị lần thứ 24 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. Câu 3: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. kết cục quân sự. B. sự huy động cao nhất lực lượng. C. mục tiêu tiến công. D. quyết tâm giành thắng lợi. Câu 4: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tình hình nhà nước cả nước như thế nào? A. Sự chia rẽ nội bộ trong mỗi miền. B. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. C. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền. D. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất. Câu 5: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật A. “tìm diệt” và “chiếm đóng”. B. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt Cộng”. C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 6: Thực chất của đư ng lổi đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. làm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. B. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội với những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. C. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đ p hơn. D. phát triển kinh tế đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 7: Phong trào yêu nước chống Pháp chuyển từ lập trư ng tư sản sang lập trư ng vô sản là do A. tác động của chính sách khai thác thuộc địa làm cho các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới. B. mâu thuẫn sâu sắc giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. C. Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin và truyền bá về trong nước. D. tư sản dân tộc Việt Nam là một giai cấp có khuynh hướng dân tộc dân chủ. Câu 8: Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất? A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp. B. Để khắc phục hậu quả chiến tranh. C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn miền Nam. D. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến. Câu 9: Trong hơn 20 năm (từ 1954 – 1975) tiến hành xây dựng chủ nghĩa miền Bắc đạt thành tựu gì? A. Xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng được những cơ sở vật chất kĩ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội. Trang 1/4 - Mã đề thi 222
- C. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. Câu 10: Phong trào “Đồng Khởi” được mở đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở A. Bà Điểm, Hóc Môn (7/1959), Củ Chi (8/1959). B. Định Thủy, Tiên Thủy (12/1959), Mỏ Cày (1/1960). C. Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2/1959), Trà Bồng (8/1959). D. Bác Ái (2/1959), Phước Hiệp, Bình Khánh (1/1960). Câu 11: Quan điểm “Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ” được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam có nghĩa là A. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực, nhưng đổi mới kinh tế trước. B. đổi mới về kinh tế, chính trị là chủ yếu. C. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực, nhưng đổi mới kinh tế, chính trị trước. D. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực và cùng l c. Câu 12: Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự th i gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân ta: 1. Giải phóng Buôn Ma Thuột. 2. Giải phóng Huế. 3. Giải phóng Sài Gòn. 4. Giải phóng Đà Nẵng. 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. A. 3, 2, 4, 1, 5. B. 1, 2, 4, 3, 5. C. 2, 1, 4, 3, 5. D. 4, 5, 3, 1, 2. Câu 13: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”. A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, 1971. B. Đòn tấn công bất ng , gây choáng váng của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari. D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai. Câu 14: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đ ng trình tự th i gian: 1.Hiệp định Pari được kí kết chính thức giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị. 2. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đư ng không vào Hà Nội – Hải Phòng. 3 Trận “Điện Biên Phủ trên không”. A. 3, 2, 1. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 1. Câu 15: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế. D. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Câu 16: Năm 1979, hành động nào của Trung Quốc đã làm tổn hại nghiêm trọng đến tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt Nam và Trung Quốc? A. Huy động 32 sư đoàn mở cuộc tiến công dọc biên giới nước ta từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu). B. Khiêu khích dọc biên giới phía Bắc từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu). C. Dựng lên sự kiện “nạn kiều”. D. Cắt viện trợ, r t chuyên gia. Câu 17: Những thành tựu đạt được trong th i k đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ A. đư ng lối đổi mới của Đảng là đ ng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp. B. sự lãnh đạo tài tình, đ ng đắn của Đảng. C. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. D. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. Câu 18: Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam (9 – 1960) là A. vị trí, vai trò cách mạng từng miền. B. đư ng lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. mối quan hệ giữa cách mạng hai miền. D. nhiệm vụ chiến lược cách mạng cả nước và cách mạng từng miền. Câu 19: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự th i gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước: 1. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn. 2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 3. Quốc Trang 2/4 - Mã đề thi 222
- hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 4. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước. A. 2, 1, 4, 3. B. 1, 3, 2, 4. C. 2, 4, 1, 3. D. 3, 4, 2, 1. Câu 20: Chính quyền Sài Gòn đã phá hoại Hiệp định Pari như thế nào? A. Không chịu thi hành những điều khoản của Hiệp định Pari. B. Đưa quân ra tấn công miền Bắc. C. Liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta. D. Chính quyền Sài Gòn cho lấp sông Bến Hải, chuẩn bị Bắc tiến. Câu 21: Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị 10 – 1974, quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975? A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam. B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng nhiều sơ hở. C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – ngụy ở miền Nam. D. Tây Nguyên có địa hình hiểm trở tạo điều kiện cho quân ta bảo vệ lực lượng. Câu 22: Quân ta tiến vào giải phóng Sài Gòn – Gia Định theo mấy cánh quân? A. 5 cánh quân. B. 7 cánh quân. C. 2 cánh quân. D. 3 cánh quân. Câu 23: Chiến thắng Vạn Tư ng (Quảng Ngãi, năm 1965) đã chứng minh A. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn sang thế tiến công. B. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. D. bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành. Câu 24: Trong số 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), chương trình phải được đưa lên hàng đầu là A. lương thực, thực phẩm. B. hàng tiêu dùng. C. lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng. D. hàng xuất khẩu. Câu 25: Để bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mĩ đề ra kế hoạch A. dồn dân lập “ấp chiến lược”. B. Giônxơn – Mác Namara. C. tìm diệt và bình định. D. Xtalây – Taylo. Câu 26: Sắp xếp các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam theo trình tự th i gian: 1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. 3. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. A. 1, 2, 3. B. 3, 1, 2. C. 3, 2, 1. D. 2, 3, 1. Câu 27: Đại hội Đảng lần VI (12/1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là A. đổi mới về kinh tế - chính trị. B. đổi mới về văn hóa. C. đổi mới về chính trị. D. đổi mới về kinh tế. Câu 28: Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) là A. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn. B. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến. C. khẩu hiệu “ Ngư i cày có ruộng” trở thành hiện thực. D. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 29: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị. Câu 30: Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo th i cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi. B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt-Iêng-xê-ri. C. Tăng cư ng tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia. Trang 3/4 - Mã đề thi 222
- Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ( 1961 – 1965) của nhân dân miền Bắc là A. miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương. B. làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều. C. nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam. D. miền Bắc đủ sức bảo vệ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 32: Để bảo vệ Tổ quốc, quân dân ta, trực tiếp là quân dân sáu tỉnh biên giới phía Bắc, đã đứng lên chiến đấu. Đến ngày 18 - 3 - 1979 A. quân Trung Quốc r t khỏi nước ta. B. quân Trung Quốc r t khỏi Móng Cái. C. quân Trung Quốc r t khỏi Phong Thổ. D. quân Trung Quốc r t khỏi biên giới phía Bắc. Câu 33: Chủ trương đổi mới về kinh tế được đề ra tại Đại hội Đảng lần VI (12/1986) là A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trư ng có sự quản lý của nhà nước. B. phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trư ng. C. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nh . D. thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Câu 34: Hoàn cảnh trong nước khi Việt Nam thực hiện đư ng lối đổi mới là A. nước ta thực hiện thành công hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985). B. nước ta không đạt thành tựu gì sau khi thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985). C. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế – xã hội. D. đất nước đang ở vào tình thế khó khăn, hiểm ngh o. Câu 35: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn A. phản công. B. phòng ngự. C. tổng tiến công chiến lược. D. tiến công chiến lược. Câu 36: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản cơ bản chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). B. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa). C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi). Câu 37: Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là A. ba tổ chức cộng sản ra đ i. B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đ i. Câu 38: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở Việt Nam? A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với qui mô lớn. C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. D. Nằm trong chiến lược toàn cầu “phản ứng linh hoạt”. Câu 39: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, phạm vi cuộc chiến tranh được Mĩ mở rộng ra A. toàn miền Nam và Đông Dương. B. toàn Đông Dương. C. cả miền Bắc. D. toàn miền Nam. Câu 40: Việc đánh bại cuộc tập kích bằng không quân Mĩ trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 của quân dân miền Bắc được coi là trận “Điện Biên Phủ trên không” vì A. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay của Mĩ vào Hà Nội và Hải Phòng. B. Đánh bại cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ vào Hà Nội và Hải Phòng. C. Thắng lợi này diễn ra ở Điện Biên Phủ. D. Buộc kẻ thù phải ngồi vào bàn đàm phán kí hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 222
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 – 2021 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Lịch sử; Lớp 12 TRƯỜNG THPT TÂN TÚC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 04 trang) Mã đề thi 444 Họ và tên học sinh:.................................................Lớp: .................SBD:………….. Câu 1: Để bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mĩ đề ra kế hoạch A. dồn dân lập “ấp chiến lược”. B. Xtalây – Taylo. C. Giônxơn – Mác Namara. D. tìm diệt và bình định. Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì A. giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế. B. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. C. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. D. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 3: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. mục tiêu tiến công. B. sự huy động cao nhất lực lượng. C. kết cục quân sự. D. quyết tâm giành thắng lợi. Câu 4: Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam (9 – 1960) là A. mối quan hệ giữa cách mạng hai miền. B. vị trí, vai trò cách mạng từng miền. C. nhiệm vụ chiến lược cách mạng cả nước và cách mạng từng miền. D. đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 5: Chính quyền Sài Gòn đã phá hoại Hiệp định Pari như thế nào? A. Không chịu thi hành những điều khoản của Hiệp định Pari. B. Chính quyền Sài Gòn cho lấp sông Bến Hải, chuẩn bị Bắc tiến. C. Liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta. D. Đưa quân ra tấn công miền Bắc. Câu 6: Phong trào yêu nước chống Pháp chuyển từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản là do A. tác động của chính sách khai thác thuộc địa làm cho các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới. B. mâu thuẫn sâu sắc giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. C. Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin và truyền bá về trong nước. D. tư sản dân tộc Việt Nam là một giai cấp có khuynh hướng dân tộc dân chủ. Câu 7: Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra tại A. Hội nghị lần thứ 22 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. B. Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. C. Hội nghị lần thứ 23 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. D. Hội nghị lần thứ 24 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. Câu 8: Trong hơn 20 năm (từ 1954 – 1975) tiến hành xây dựng chủ nghĩa miền Bắc đạt thành tựu gì? A. Xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng được những cơ sở vật chất kĩ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội. C. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. Câu 9: Hoàn cảnh trong nước khi Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới là A. nước ta không đạt thành tựu gì sau khi thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985). B. đất nước đang ở vào tình thế khó khăn, hiểm ngh o. C. nước ta thực hiện thành công hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985). D. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế – xã hội. Trang 1/4 - Mã đề thi 444
- Câu 10: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn A. phòng ngự. B. tiến công chiến lược. C. tổng tiến công chiến lược. D. phản công. Câu 11: Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi. B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt-Iêng-xê-ri. C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia. Câu 12: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”. A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, 1971. B. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari. C. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai. Câu 13: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1.Hiệp định Pari được kí kết chính thức giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị. 2. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà Nội – Hải Phòng. 3 Trận “Điện Biên Phủ trên không”. A. 3, 2, 1. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 1. Câu 14: Thực chất của đường lổi đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. làm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. B. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội với những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. C. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đ p hơn. D. phát triển kinh tế đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 15: Những thành tựu đạt được trong thời k đầu của công cuộc đổi mới chứng t A. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. B. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. C. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng. D. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp. Câu 16: Đại hội Đảng lần VI (12/1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là A. đổi mới về văn hóa. B. đổi mới về kinh tế - chính trị. C. đổi mới về chính trị. D. đổi mới về kinh tế. Câu 17: Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) là A. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn. B. giải phóng hoàn toàn nông dân kh i áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến. C. khẩu hiệu “ Người cày có ruộng” trở thành hiện thực. D. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 18: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước: 1. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn. 2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 3. Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 4. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước. A. 2, 1, 4, 3. B. 1, 3, 2, 4. C. 2, 4, 1, 3. D. 3, 4, 2, 1. Câu 19: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật A. “tìm diệt” và “chiếm đóng”. B. dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt Cộng”. D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 20: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở Việt Nam? A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với qui mô lớn. Trang 2/4 - Mã đề thi 444
- C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. D. Nằm trong chiến lược toàn cầu “phản ứng linh hoạt”. Câu 21: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, năm 1965) đã chứng minh A. quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. B. bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành. C. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn sang thế tiến công. D. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 22: Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân ta: 1. Giải phóng Buôn Ma Thuột. 2. Giải phóng Huế. 3. Giải phóng Sài Gòn. 4. Giải phóng Đà Nẵng. 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. A. 2, 1, 4, 3, 5. B. 4, 5, 3, 1, 2. C. 1, 2, 4, 3, 5. D. 3, 2, 4, 1, 5. Câu 23: Phong trào “Đồng Khởi” được mở đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở A. Bà Điểm, Hóc Môn(7/1959), Củ Chi(8/1959). B. Vĩnh Thạnh, Bác Ái(2/1959), Trà Bồng(8/1959). C. Định Thủy, Tiên Thủy(12/1959), M Cày(1/1960). D. Bác Ái(2/1959), Phước Hiệp, Bình Khánh(1/1960). Câu 24: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu là A. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền. B. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. khắc phục hậu quả chiến tranh, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 25: Trong số 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), chương trình phải được đưa lên hàng đầu là A. lương thực, thực phẩm. B. hàng tiêu dùng. C. lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng. D. hàng xuất khẩu. Câu 26: Quân ta tiến vào giải phóng Sài Gòn – Gia Định theo mấy cánh quân? A. 7 cánh quân. B. 5 cánh quân. C. 3 cánh quân. D. 2 cánh quân. Câu 27: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tình hình nhà nước cả nước như thế nào? A. Sự chia rẽ nội bộ trong mỗi miền. B. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. C. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất. D. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền. Câu 28: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị. Câu 29: Quan điểm “Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ” được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam có nghĩa là A. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực, nhưng đổi mới kinh tế trước. B. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực và cùng lúc. C. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực, nhưng đổi mới kinh tế, chính trị trước. D. đổi mới về kinh tế, chính trị là chủ yếu. Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ( 1961 – 1965) của nhân dân miền Bắc là A. miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương. B. làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều. C. nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam. D. miền Bắc đủ sức bảo vệ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 31: Để bảo vệ Tổ quốc, quân dân ta, trực tiếp là quân dân sáu tỉnh biên giới phía Bắc, đã đứng lên chiến đấu. Đến ngày 18 - 3 - 1979 A. quân Trung Quốc rút kh i Móng Cái. B. quân Trung Quốc rút kh i Phong Thổ. C. quân Trung Quốc rút kh i biên giới phía Bắc. D. quân Trung Quốc rút kh i nước ta. Trang 3/4 - Mã đề thi 444
- Câu 32: Chủ trương đổi mới về kinh tế được đề ra tại Đại hội Đảng lần VI (12/1986) là A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. B. phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường. C. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nh . D. thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Câu 33: Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị 10 – 1974, quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975? A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây m ng, bố phòng nhiều sơ hở. B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam. C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – ngụy ở miền Nam. D. Tây Nguyên có địa hình hiểm trở tạo điều kiện cho quân ta bảo vệ lực lượng. Câu 34: Sắp xếp các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam theo trình tự thời gian: 1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. 3. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. A. 1, 2, 3. B. 3, 1, 2. C. 2, 3, 1. D. 3, 2, 1. Câu 35: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản cơ bản chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). B. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa). C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi). Câu 36: Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là A. ba tổ chức cộng sản ra đời. B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 37: Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất? A. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến. B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp. C. Để khắc phục hậu quả chiến tranh. D. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn miền Nam. Câu 38: Việc đánh bại cuộc tập kích bằng không quân Mĩ trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 của quân dân miền Bắc được coi là trận “Điện Biên Phủ trên không” vì A. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay của Mĩ vào Hà Nội và Hải Phòng. B. Thắng lợi này diễn ra ở Điện Biên Phủ. C. Đánh bại cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ vào Hà Nội và Hải Phòng. D. Buộc kẻ thù phải ngồi vào bàn đàm phán kí hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 39: Năm 1979, hành động nào của Trung Quốc đã làm tổn hại nghiêm trọng đến tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt Nam và Trung Quốc? A. Huy động 32 sư đoàn mở cuộc tiến công dọc biên giới nước ta từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu). B. Dựng lên sự kiện “nạn kiều”. C. Cắt viện trợ, rút chuyên gia. D. Khiêu khích dọc biên giới phía Bắc từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu). Câu 40: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, phạm vi cuộc chiến tranh được Mĩ mở rộng ra A. toàn Đông Dương. B. cả miền Bắc. C. toàn miền Nam và Đông Dương. D. toàn miền Nam. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 444
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 – 2021 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Lịch sử; Lớp 12 TRƯỜNG THPT TÂN TÚC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 04 trang) Mã đề thi 666 Câu 1: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu là A. khắc phục hậu quả chiến tranh, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền. Câu 2: Phong trào “Đồng Khởi” được mở đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở A. Bà Điểm, Hóc Môn (7/1959), Củ Chi (8/1959). B. Định Thủy, Tiên Thủy (12/1959), Mỏ Cày (1/1960). C. Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2/1959), Trà Bồng (8/1959). D. Bác Ái (2/1959), Phước Hiệp, Bình Khánh (1/1960). Câu 3: Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là A. ba tổ chức cộng sản ra đời. B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 4: Hoàn cảnh trong nước khi Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới là A. nước ta thực hiện thành công hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985). B. nước ta không đạt thành tựu gì sau khi thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985). C. đất nước đang ở vào tình thế khó khăn, hiểm ngh o. D. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế – xã hội. Câu 5: Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân ta: 1. Giải phóng Buôn Ma Thuột. 2. Giải phóng Huế. 3. Giải phóng Sài Gòn. 4. Giải phóng Đà Nẵng. 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. A. 2, 1, 4, 3, 5. B. 4, 5, 3, 1, 2. C. 1, 2, 4, 3, 5. D. 3, 2, 4, 1, 5. Câu 6: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn A. phòng ngự. B. tiến công chiến lược. C. tổng tiến công chiến lược. D. phản công. Câu 7: Trong hơn 20 năm (từ 1954 – 1975) tiến hành xây dựng chủ nghĩa miền Bắc đạt thành tựu gì? A. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng được những cơ sở vật chất kĩ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội. C. Xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. Câu 8: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1.Hiệp định Pari được kí kết chính thức giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị. 2. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà Nội – Hải Phòng. 3 Trận “Điện Biên Phủ trên không”. A. 3, 2, 1. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 1. Câu 9: Chủ trương đổi mới về kinh tế được đề ra tại Đại hội Đảng lần VI (12/1986) là A. phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường. B. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. C. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. D. thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Câu 10: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”. Trang 1/4 - Mã đề thi 666
- A. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari. B. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, 1971. C. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai. Câu 11: Trong số 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), chương trình phải được đưa lên hàng đầu là A. lương thực, thực phẩm. B. lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng. C. hàng tiêu dùng. D. hàng xuất khẩu. Câu 12: Những thành tựu đạt được trong thời k đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ A. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. B. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. C. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là ph hợp. D. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng. Câu 13: Thực chất của đường lổi đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. làm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. B. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. C. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội với những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. D. phát triển kinh tế đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 14: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, phạm vi cuộc chiến tranh được Mĩ mở rộng ra A. cả miền Bắc. B. toàn miền Nam và Đông Dương. C. toàn Đông Dương. D. toàn miền Nam. Câu 15: Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra tại A. Hội nghị lần thứ 22 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. B. Hội nghị lần thứ 24 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. C. Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. D. Hội nghị lần thứ 23 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. Câu 16: Năm 1979, hành động nào của Trung Quốc đã làm tổn hại nghiêm trọng đến tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt Nam và Trung Quốc? A. Huy động 32 sư đoàn mở cuộc tiến công dọc biên giới nước ta từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu). B. Dựng lên sự kiện “nạn kiều”. C. Cắt viện trợ, rút chuyên gia. D. Khiêu khích dọc biên giới phía Bắc từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu). Câu 17: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở Việt Nam? A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. B. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với qui mô lớn. D. Nằm trong chiến lược toàn cầu “phản ứng linh hoạt”. Câu 18: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật A. dồn dân lập “ấp chiến lược”. B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. C. “tìm diệt” và “bình định” vào “v ng đất thánh Việt Cộng”. D. “tìm diệt” và “chiếm đóng”. Câu 19: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, năm 1965) đã chứng minh A. quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. B. bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành. C. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn sang thế tiến công. D. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 20: Quân ta tiến vào giải phóng Sài Gòn – Gia Định theo mấy cánh quân? A. 7 cánh quân. B. 5 cánh quân. C. 3 cánh quân. D. 2 cánh quân. Câu 21: Chính quyền Sài Gòn đã phá hoại Hiệp định Pari như thế nào? A. Không chịu thi hành những điều khoản của Hiệp định Pari. Trang 2/4 - Mã đề thi 666
- B. Chính quyền Sài Gòn cho lấp sông Bến Hải, chuẩn bị Bắc tiến. C. Liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm” v ng giải phóng của ta. D. Đưa quân ra tấn công miền Bắc. Câu 22: Sắp xếp các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam theo trình tự thời gian: 1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. 3. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. A. 1, 2, 3. B. 3, 2, 1. C. 3, 1, 2. D. 2, 3, 1. Câu 23: Phong trào yêu nước chống Pháp chuyển từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản là do A. mâu thuẫn sâu sắc giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. B. tác động của chính sách khai thác thuộc địa làm cho các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới. C. tư sản dân tộc Việt Nam là một giai cấp có khuynh hướng dân tộc dân chủ. D. Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin và truyền bá về trong nước. Câu 24: Để bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mĩ đề ra kế hoạch A. Xtalây – Taylo. B. dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. Giônxơn – Mác Namara. D. tìm diệt và bình định. Câu 25: Quan điểm “Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ” được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam có nghĩa là A. đổi mới về kinh tế, chính trị là chủ yếu. B. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực, nhưng đổi mới kinh tế, chính trị trước. C. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực, nhưng đổi mới kinh tế trước. D. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực và c ng lúc. Câu 26: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì A. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế. D. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. Câu 27: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị. Câu 28: Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam (9 – 1960) là A. nhiệm vụ chiến lược cách mạng cả nước và cách mạng từng miền. B. mối quan hệ giữa cách mạng hai miền. C. đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. vị trí, vai trò cách mạng từng miền. Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ( 1961 – 1965) của nhân dân miền Bắc là A. miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương. B. làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều. C. nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam. D. miền Bắc đủ sức bảo vệ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 30: Để bảo vệ Tổ quốc, quân dân ta, trực tiếp là quân dân sáu tỉnh biên giới phía Bắc, đã đứng lên chiến đấu. Đến ngày 18 - 3 - 1979 A. quân Trung Quốc rút khỏi Móng Cái. B. quân Trung Quốc rút khỏi Phong Thổ. C. quân Trung Quốc rút khỏi biên giới phía Bắc. D. quân Trung Quốc rút khỏi nước ta. Câu 31: Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) là A. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn. B. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến. Trang 3/4 - Mã đề thi 666
- C. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến. D. khẩu hiệu “ Người cày có ruộng” trở thành hiện thực. Câu 32: Đại hội Đảng lần VI (12/1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là A. đổi mới về kinh tế - chính trị. B. đổi mới về kinh tế. C. đổi mới về chính trị. D. đổi mới về văn hóa. Câu 33: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước: 1. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn. 2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 3. Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 4. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước. A. 1, 3, 2, 4. B. 2, 4, 1, 3. C. 3, 4, 2, 1. D. 2, 1, 4, 3. Câu 34: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản cơ bản chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). B. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa). C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi). Câu 35: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. sự huy động cao nhất lực lượng. B. mục tiêu tiến công. C. kết cục quân sự. D. quyết tâm giành thắng lợi. Câu 36: Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị 10 – 1974, quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975? A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng nhiều sơ hở. B. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – ngụy ở miền Nam. C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam. D. Tây Nguyên có địa hình hiểm trở tạo điều kiện cho quân ta bảo vệ lực lượng. Câu 37: Việc đánh bại cuộc tập kích bằng không quân Mĩ trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 của quân dân miền Bắc được coi là trận “Điện Biên Phủ trên không” vì A. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay của Mĩ vào Hà Nội và Hải Phòng. B. Thắng lợi này diễn ra ở Điện Biên Phủ. C. Đánh bại cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ vào Hà Nội và Hải Phòng. D. Buộc kẻ th phải ngồi vào bàn đàm phán kí hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 38: Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào? A. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt-Iêng-xê-ri. B. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi. C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia. Câu 39: Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất? A. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến. B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp. C. Để khắc phục hậu quả chiến tranh. D. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn miền Nam. Câu 40: Sau đại thắng m a Xuân 1975, tình hình nhà nước cả nước như thế nào? A. Sự chia rẽ nội bộ trong mỗi miền. B. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. C. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất. D. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 666
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 – 2021 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Lịch sử; Lớp 12 TRƯỜNG THPT TÂN TÚC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 04 trang) Mã đề thi 888 Câu 1: Phong trào “Đồng Khởi” được mở đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở A. Bà Điểm, Hóc Môn (7/1959), Củ Chi (8/1959). B. Bác Ái (2/1959), Phước Hiệp, Bình Khánh (1/1960). C. Định Thủy, Tiên Thủy (12/1959), Mỏ Cày (1/1960). D. Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2/1959), Trà Bồng (8/1959). Câu 2: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị. Câu 3: Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân ta: 1. Giải phóng Buôn Ma Thuột. 2. Giải phóng Huế. 3. Giải phóng Sài Gòn. 4. Giải phóng Đà Nẵng. 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. A. 2, 1, 4, 3, 5. B. 4, 5, 3, 1, 2. C. 1, 2, 4, 3, 5. D. 3, 2, 4, 1, 5. Câu 4: Trong số 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), chương trình phải được đưa lên hàng đầu là A. lương thực, thực phẩm. B lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng. C. hàng tiêu dùng. D. hàng xuất khẩu. Câu 5: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. kết cục quân sự. B. mục tiêu tiến công. C. quyết tâm giành thắng lợi. D. sự huy động cao nhất lực lượng. Câu 6: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”. A. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai. B. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari. C. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, 1971. Câu 7: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật A. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B. “tìm diệt” và “chiếm đóng”. C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt Cộng”. Câu 8: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, năm 1965) đã chứng minh A. bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành. B. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn sang thế tiến công. C. quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. D. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 9: Để bảo vệ Tổ quốc, quân dân ta, trực tiếp là quân dân sáu tỉnh biên giới phía Bắc, đã đứng lên chiến đấu. Đến ngày 18 - 3 - 1979 A. quân Trung Quốc rút khỏi Móng Cái. B. quân Trung Quốc rút khỏi Phong Thổ. C. quân Trung Quốc rút khỏi biên giới phía Bắc. D. quân Trung Quốc rút khỏi nước ta. Câu 10: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn A. phòng ngự. B. tiến công chiến lược. C. phản công. D. tổng tiến công chiến lược. Câu 11: Những thành tựu đạt được trong thời k đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ A. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ. Trang 1/4 - Mã đề thi 888
- B. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. C. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp. D. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng. Câu 12: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu là A. khắc phục hậu quả chiến tranh, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền. C. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 13: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1.Hiệp định Pari được kí kết chính thức giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị. 2. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà Nội – Hải Phòng. 3 Trận “Điện Biên Phủ trên không”. A. 1, 2, 3. B. 2, 1, 3. C. 3, 2, 1. D. 2, 3, 1. Câu 14: Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) là A. khẩu hiệu “ Người cày có ruộng” trở thành hiện thực. B. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến. C. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến. D. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn. Câu 15: Năm 1979, hành động nào của Trung Quốc đã làm tổn hại nghiêm trọng đến tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt Nam và Trung Quốc? A. Cắt viện trợ, rút chuyên gia. B. Dựng lên sự kiện “nạn kiều”. C. Huy động 32 sư đoàn mở cuộc tiến công dọc biên giới nước ta từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu). D. Khiêu khích dọc biên giới phía Bắc từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu). Câu 16: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở Việt Nam? A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. B. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với qui mô lớn. D. Nằm trong chiến lược toàn cầu “phản ứng linh hoạt”. Câu 17: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước: 1. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn. 2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 3. Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 4. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước. A. 2, 1, 4, 3. B. 1, 3, 2, 4. C. 3, 4, 2, 1. D. 2, 4, 1, 3. Câu 18: Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam (9 – 1960) là A. vị trí, vai trò cách mạng từng miền. B. nhiệm vụ chiến lược cách mạng cả nước và cách mạng từng miền. C. mối quan hệ giữa cách mạng hai miền. D. đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 19: Quân ta tiến vào giải phóng Sài Gòn – Gia Định theo mấy cánh quân? A. 7 cánh quân. B. 5 cánh quân. C. 3 cánh quân. D. 2 cánh quân. Câu 20: Quan điểm “Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ” được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam có nghĩa là A. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực và cùng lúc. B. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực, nhưng đổi mới kinh tế trước. C. đổi mới về kinh tế, chính trị là chủ yếu. D. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực, nhưng đổi mới kinh tế, chính trị trước. Câu 21: Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra tại Trang 2/4 - Mã đề thi 888
- A. Hội nghị lần thứ 23 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. B. Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. C. Hội nghị lần thứ 24 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. D. Hội nghị lần thứ 22 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. Câu 22: Phong trào yêu nước chống Pháp chuyển từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản là do A. mâu thuẫn sâu sắc giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. B. tác động của chính sách khai thác thuộc địa làm cho các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới. C. tư sản dân tộc Việt Nam là một giai cấp có khuynh hướng dân tộc dân chủ. D. Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin và truyền bá về trong nước. Câu 23: Việc đánh bại cuộc tập kích bằng không quân Mĩ trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 của quân dân miền Bắc được coi là trận “Điện Biên Phủ trên không” vì A. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay của Mĩ vào Hà Nội và Hải Phòng. B. Thắng lợi này diễn ra ở Điện Biên Phủ. C. Đánh bại cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ vào Hà Nội và Hải Phòng. D. Buộc kẻ thù phải ngồi vào bàn đàm phán kí hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 24: Đại hội Đảng lần VI (12/1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là A. đổi mới về văn hóa. B. đổi mới về kinh tế - chính trị. C. đổi mới về kinh tế. D. đổi mới về chính trị. Câu 25: Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất? A. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn miền Nam. B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến. C. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp. D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh. Câu 26: Sắp xếp các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam theo trình tự thời gian: 1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. 3. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. A. 3, 2, 1. B. 3, 1, 2. C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 1. Câu 27: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tình hình nhà nước cả nước như thế nào? A. Sự chia rẽ nội bộ trong mỗi miền. B. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. C. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất. D. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền. Câu 28: Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. ba tổ chức cộng sản ra đời. D. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. Câu 29: Để bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mĩ đề ra kế hoạch A. Giônxơn – Mác Namara. B. tìm diệt và bình định. C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. Xtalây – Taylo. Câu 30: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì A. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế. C. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. D. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. Câu 31: Chủ trương đổi mới về kinh tế được đề ra tại Đại hội Đảng lần VI (12/1986) là A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. B. thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. C. phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường. Trang 3/4 - Mã đề thi 888
- D. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. Câu 32: Trong hơn 20 năm (từ 1954 – 1975) tiến hành xây dựng chủ nghĩa miền Bắc đạt thành tựu gì? A. Xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng được những cơ sở vật chất kĩ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội. C. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. Câu 33: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản cơ bản chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). B. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa). C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi). Câu 34: Thực chất của đường lổi đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội với những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. B. phát triển kinh tế đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa. C. làm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. D. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. Câu 35: Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị 10 – 1974, quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975? A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng nhiều sơ hở. B. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – ngụy ở miền Nam. C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam. D. Tây Nguyên có địa hình hiểm trở tạo điều kiện cho quân ta bảo vệ lực lượng. Câu 36: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ( 1961 – 1965) của nhân dân miền Bắc là A. miền Bắc đủ sức bảo vệ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương. C. làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều. D. nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam. Câu 37: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, phạm vi cuộc chiến tranh được Mĩ mở rộng ra A. toàn miền Nam. B. toàn Đông Dương. C. toàn miền Nam và Đông Dương. D. cả miền Bắc. Câu 38: Chính quyền Sài Gòn đã phá hoại Hiệp định Pari như thế nào? A. Đưa quân ra tấn công miền Bắc. B. Liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta. C. Không chịu thi hành những điều khoản của Hiệp định Pari. D. Chính quyền Sài Gòn cho lấp sông Bến Hải, chuẩn bị Bắc tiến. Câu 39: Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào? A. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt-Iêng-xê-ri. B. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi. C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia. Câu 40: Hoàn cảnh trong nước khi Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới là A. nước ta không đạt thành tựu gì sau khi thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985). B. nước ta thực hiện thành công hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985). C. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế – xã hội. D. đất nước đang ở vào tình thế khó khăn, hiểm ngh o. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 888
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT TÂN TÚC Môn: Lịch sử ; Lớp 12 TRẮC NGHIỆM (10,0 điểm) MÃ ĐỀ 222 MÃ ĐỀ 444 MÃ ĐỀ 666 MÃ ĐỀ 888 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 1 B 1 B 1 D 2 D 2 C 2 C 2 A 3 C 3 A 3 D 3 C 4 B 4 C 4 D 4 A 5 B 5 C 5 C 5 B 6 B 6 C 6 C 6 C 7 C 7 D 7 B 7 D 8 D 8 B 8 D 8 D 9 B 9 D 9 C 9 D 10 C 10 C 10 C 10 D 11 D 11 A 11 A 11 C 12 B 12 C 12 C 12 C 13 B 13 D 13 C 13 D 14 D 14 B 14 A 14 A 15 D 15 D 15 B 15 C 16 A 16 D 16 A 16 C 17 A 17 C 17 C 17 A 18 D 18 A 18 C 18 B 19 A 19 C 19 D 19 B 20 C 20 B 20 B 20 A 21 B 21 D 21 C 21 C 22 A 22 C 22 B 22 D 23 B 23 B 23 D 23 D 24 A 24 B 24 A 24 C 25 D 25 A 25 D 25 B 26 C 26 B 26 A 26 A 27 D 27 B 27 A 27 B 28 C 28 A 28 A 28 A 29 A 29 B 29 A 29 D 30 A 30 A 30 D 30 C 31 A 31 D 31 D 31 A 32 A 32 A 32 B 32 B 33 A 33 A 33 D 33 A 34 C 34 D 34 A 34 A 35 C 35 A 35 B 35 A 36 A 36 D 36 A 36 B 37 D 37 A 37 D 37 D 38 B 38 D 38 B 38 B 39 C 39 A 39 A 39 B 40 D 40 B 40 B 40 C -------HẾT-------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 392 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 82 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn