intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Chia sẻ: Thiên Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

237
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hi vọng nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN<br /> TRƯỜNG THPT<br /> LƯƠNG NGỌC QUYẾN<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC KÌ II<br /> Năm học 2017 – 2018<br /> MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 10<br /> (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề)<br /> <br /> Họ và tên thí sinh........................................Số báo danh............................Phòng thi.....................<br /> I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)<br /> Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4:<br /> Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa<br /> đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô<br /> cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước<br /> và lũ cướp nước.<br /> (Hồ Chí Minh, trong Hồ Chí Minh toàn tập, tập 6, NXB Sự thật, Hà Nội, 1986)<br /> Câu 1. Nêu phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn? (0,5 điểm)<br /> Câu 2. Đoạn văn đề cập đến nội dung gì? (1,0 điểm)<br /> Câu 3. Chỉ ra và nêu hiệu quả của hai biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: "Từ xưa đến<br /> nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng<br /> mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và<br /> lũ cướp nước." (1,0 điểm)<br /> Câu 4. Đoạn văn gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ ngày nay trong việc<br /> xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? (Viết một đoạn văn từ 8 đến 10 dòng). (1,5 điểm)<br /> II. PHẦN LÀM VĂN (6,0 điểm)<br /> Anh/chị hãy cảm nhận tâm trạng của Thúy Kiều trong đoạn thơ sau:<br /> Chiếc vành với bức tờ mây,<br /> Duyên này thì giữ vật này của chung.<br /> Dù em nên vợ nên chồng,<br /> Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên.<br /> Mất người còn chút của tin,<br /> Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa.<br /> Mai sau dù có bao giờ,<br /> Đốt lò hương ấy so tơ phím này.<br /> Trông ra ngọn cỏ lá cây,<br /> Thấy hiu hiu gió thì hay chị về.<br /> Hồn còn mang nặng lời thề,<br /> Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai.<br /> Dạ đài cách mặt khuất lời,<br /> Rưới xin giọt nước cho người thác oan.<br /> (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du, Ngữ Văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam)<br /> ..........................................Hết.....................................................<br /> ( Thí sinh không được dùng tài liệu. Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm)<br /> <br /> ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN<br /> <br /> 10<br /> <br /> I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)<br /> 1. Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận (0.5)<br /> 2. Nội dung đoạn văn:<br /> + Khẳng định tinh thần yêu nước của nhân dân ta.<br /> + Chính tinh thần yêu nước đã giúp nhân dân ta chiến thắng mọi kẻ thù.<br /> (Học sinh có thể diễn đạt theo cách khác nhau nhưng phải hợp lý, có sức thuyết phục).<br /> 3. Học sinh trả lời trong các biện pháp tu từ sau:<br /> + Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: Ẩn dụ; Điệp từ; Liệt kê; Lặp cấu trúc;<br /> + Tác dụng:<br /> - Khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước.<br /> - Tạo nhịp điệu sôi nổi, mạnh mẽ cho câu văn.<br /> - Thể hiện niềm tự hào của Hồ Chí Minh về truyền thống quý báu của dân tộc ta.<br /> 4. Có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng phải hợp lý, có sức thuyết phục. Học<br /> sinh hướng vào những nội dung sau:<br /> + Phải giữ gìn truyền thống tốt đẹp và quý báu của dân tộc ta.<br /> + Cần học tập và rèn luyện để xây dựng Tổ quốc giàu đẹp.<br /> + Sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc trước các thế lực xâm lăng.<br /> II. PHẦN LÀM VĂN (6,0 điểm)<br /> Học sinh có thể trình bày theo các cách khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung<br /> sau.<br /> a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận. (0.5đ)<br /> + Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.<br /> + Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai được vấn đề; Kết bài kết luận được<br /> vấn đề.<br /> b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:<br /> Tâm trạng đau đớn, xót xa của Thúy Kiều khi rơi vào bi kịch tình yêu tan vỡ. (0.5đ)<br /> c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và<br /> vận dụng tốt các thao tác lập luận; Kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ và dẫn chứng.<br /> + Mở bài: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, đoạn trích. (0.5đ)<br /> + Thân bài:<br /> * Nêu hoàn cảnh, xuất xứ đoạn trích: (0.5đ)<br /> - Tình yêu của Kim-Kiều đang mặn nồng thì gia đình Kiều gặp tai biến. Kiều<br /> quyết định bán mình chuộc cha.<br /> - Đêm trước ngày đi theo Mã Giám Sinh, Kiều đã nhờ Vân thay mình trả nghĩa<br /> cho Kim Trọng. Sau lời trao duyên, Kiều trao kỉ vật tình yêu cho Thúy Vân.<br /> * Kiều trao kỉ vật tình yêu: Những kỉ vật: Chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn...<br /> những kỉ vật thiêng liêng gắn kết giữa Kim và Kiều khi xa nhau. (0. 5đ)<br /> * Tâm trạng của Kiều sau khi trao kỉ vật: Có sự giằng xé giữa từ bỏ và níu kéo<br /> càng làm rõ hơn nỗi đau khi mất tình yêu. (0. 5đ)<br /> <br /> * Sau khi trao kỉ vật tình yêu, Kiều tưởng tượng ra một tương lai xót xa: đó là cái<br /> chết, là một oan hồn, cầu xin người thân hãy hóa giải linh hồn đau khổ...(0.5đ)<br /> -> Tình yêu mãnh liệt, đắm say mà Thúy Kiều dành cho Kim Trọng, khi tình yêu không<br /> còn thì cũng coi như mình đã chết. (1.0đ)<br /> * Nghệ thuật của đoạn trích: Phân tích tâm lý tinh tế, kết hợp giữa độc thoại và đối<br /> thoại → Làm nổi bật tâm trạng của Thúy Kiều khi tình yêu tan vỡ và những phẩm<br /> chất đáng quý của Thúy Kiều trong tình yêu. Đoạn trích cũng cho thấy sức cảm<br /> thông lạ lùng của Nguyễn Du dành cho Thúy Kiều. (0.5đ)<br /> + Kết bài: Đánh giá những thành công về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.<br /> (0.5đ)<br /> d. Sáng tạo: Sử dụng ngôn ngữ theo cách thức riêng của bản thân để bàn luận vấn đề và<br /> thể hiện suy nghĩ sâu sắc mới mẻ. (0.25đ)<br /> e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đúng qui tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. (0.25đ)<br /> <br /> MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 10<br /> NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN NGỮ VĂN.<br /> Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề<br /> Phần<br /> <br /> Nội<br /> dung<br /> <br /> Mức độ yêu cầu<br /> Điểm<br /> Nhận biết<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> Vận dụng thấp<br /> <br /> Vận dụng cao<br /> <br /> - Xác định<br /> phương thức<br /> biểu đạt<br /> <br /> - Hiểu được<br /> nội dung đọan<br /> văn -<br /> <br /> - Nêu được hiệu<br /> quả nghệ thuật<br /> của BPTT<br /> <br /> Viết đọan văn nêu được<br /> nhận thức của bản thân về<br /> trách nhiệm của tuổi trẻ<br /> với đất nước<br /> <br /> I.<br /> Đọc<br /> hiểu<br /> <br /> VB nghị<br /> luận<br /> - Số câu, ý: 01<br /> <br /> - Số câu, ý: 1<br /> <br /> - Số câu: 01<br /> <br /> Số câu 1<br /> <br /> - Số điểm: 0,5<br /> <br /> - Số điểm:1,0<br /> <br /> - Số điểm:1,0<br /> <br /> Số điểm : 1,5<br /> <br /> - Phần trăm: 10%<br /> <br /> Phần trăm: 15%<br /> <br /> - Phần trăm: 5% - Phần trăm:<br /> 10%<br /> <br /> II.<br /> Làm<br /> văn<br /> <br /> Viết bài văn nghị luận về<br /> một tác phẩm thơ lớp 11HKII . Bài thơ Chiều tối<br /> của Hồ Chí Minh để thấy<br /> được vẻ đẹp tâm hồn của<br /> Người<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> 6,0<br /> <br /> Nghị<br /> luận<br /> văn học<br /> - Số câu: 01<br /> - Số điểm: 7,0<br /> - Phần trăm: 70%<br /> <br /> Tổng<br /> điểm<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> 10<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1