
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My
lượt xem 1
download

Để chuẩn bị thật tốt cho kỳ kiểm tra sắp tới, các bạn hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My” nhằm ôn lại toàn bộ kiến thức quan trọng, luyện giải đề nhanh chóng và tăng sự tự tin khi làm bài. Chúc các bạn thành công!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19.8 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6 Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nội TT Kĩ năng dung/đơn vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thức TN TL TNKQ TL TNKQ TL KQ 1 Đọc hiểu Văn bản thông tin Số câu 4 0 3 1 0 2 (1*) 10 Tỉ lệ % 20 0 15 10 0 15 (5*) 60 2 Viết Văn tự sự (đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích). Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % 20 5 15 40 Tổng 20 20 15 15 0 30 Tỉ lệ % 40% 30% 30% 100 Tỉ lệ % điểm các mức 70% 30%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Nội dung/ Kĩ TT Đơn vị kiến Mức độ đánh giá năng thức 1 Đọc Văn bản Nhận biết: hiểu thông tin - Nhận biết được thể loại. - Nắm được từ mượn. - Nắm được tác dụng của bộ phận in đậm trong văn bản thông tin. - Tìm được từ láy trong câu văn. Thông hiểu: - Hiểu được nguyên nhân chính khiến Trái Đất nóng lên. - Hiểu được nghĩa của từ. - Xác định được nội dung chính của đoạn văn. - Nêu được nội dung chính của văn bản. Vận dụng: - Trình bày thông điệp được gợi ra từ văn bản. - *Trình bày được các giải pháp để hạn chế tình trạng Trái Đất nóng lên. 2 Viết Văn tự sự Nhận biết: (đóng vai nhân - Nhận biết được yêu cầu đề ra, kể về một truyện cổ tích (kiểu văn bản tự sự). vật kể lại một - Xác định được cách thức trình bày bài văn kể về một truyện cổ tích. truyện cổ tích) Thông hiểu: - Hiểu được đối tượng kể. - Xác định được yếu tố ngôn ngữ để miêu tả và biểu cảm thông qua hình thức kể chuyện. Vận dụng: - Sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lý có sự liên kết chặt chẽ. - Viết được bài tự sự kể về truyện cổ tích có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- - Biết thay đổi ngôi kể từ ngôi thứ ba thành ngôi kể thứ nhất. - Có sáng tạo trong diễn đạt. - Đưa yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn hợp lý, có hiệu quả, phù hợp với trình tự các sự việc diễn ra.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS 19. 8 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: NGỮ VĂN 6 Thời gian 90 phút (không tính thời gian giao đề) I. ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: NGUYÊN NHÂN KHIẾN TRÁI ĐẤT NÓNG LÊN Hiện tại, Trái Đất nóng lên chủ yếu là do con người tạo ra thông qua các hoạt động đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (dầu, khí đốt, than đá…) cùng các loại khí thải khác nên lượng nhiệt bị giữ lại ở bầu khí quyển. Một số hoạt động chính là nguyên nhân khiến cho Trái Đất nóng lên: Hiệu ứng nhà kính Các hiện tượng hiệu ứng nhà kính tăng lên rõ rệt trong thời gian gần đây đã làm thủng tầng ô-dôn... Những nơi bị thủng hoặc mất đi tầng ô-dôn thì nơi đó đất đai sẽ bị sa mạc hóa không còn tác dụng cân bằng hệ sinh thái như hiện tại thành ra ban ngày nóng, ban đêm lạnh. Quá trình công nghiệp hóa Do sự phát triển nhanh chóng như vũ bão của khoa học công nghệ cùng sự phát triển của nền kinh tế nên nhiều nhà máy xả thải trực tiếp và phun khí thải vào môi trường. Số lượng phương tiện từ xe cộ (xe máy, xe đạp, ô tô…) cũng đã thải ra một lượng lớn khí các-bô-níc. Khi lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất. Rừng bị tàn phá Nếu như khí các-bô-níc thải ra thì theo quy luật tự nhiên sẽ được cây xanh quang hợp để cung cấp lượng ô-xi cần thiết cho con người. Tuy nhiên, số lượng cây xanh đã bị tàn phá hết nên đã không thể phân giải hết lượng khí các-bô-níc trong môi trường khiến cho Trái Đất càng ngày càng nóng lên rõ rệt. Diện tích rừng bị tàn phá ngày càng rộng nên tia nắng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất không có tầng lá xanh của cây chặn lại nên khi chiếu xuống mặt đất sẽ hình thành nên những vùng đất khô cằn, nóng như hoang mạc. Mùa mưa không có rừng để giữ nước lại nên sẽ gây lũ lụt còn mùa khô thì xảy ra hạn hán. (Theo LV, quangnam.gov.vn) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 7 và ghi vào giấy làm bài (mỗi câu đúng được 0,5 điểm). Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Truyền thuyết. B. Truyện cổ tích. C. Văn bản thông tin. D. Thơ trữ tình. Câu 2. Từ in đậm trong câu: “Khi lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất” được mượn từ tiếng nước nào? A. Tiếng Hán. B. Tiếng Pháp. C. Tiếng Hàn. D. Tiếng Anh. Câu 3. Các đề mục được in đậm trong văn bản có tác dụng gì?
- A. Nêu lên chủ đề của văn bản. B. Nêu lên các thông tin chủ yếu của văn bản. C. Nêu lên thông điệp của văn bản. D. Nêu lên mục đích của văn bản. Câu 4. Xác định các từ láy trong câu sau: “Mùa mưa không có rừng để giữ nước lại nên sẽ gây lũ lụt còn mùa khô thì xảy ra hạn hán”. A. Lũ lụt, hạn hán. B. Mùa mưa, hạn hán. C. Mùa mưa, lũ lụt. D. Mùa mưa, hạn hán, lũ lụt. Câu 5. Theo văn bản, các nguyên nhân chính khiến Trái Đất nóng lên là gì? A. Hiệu ứng nhà kính; thủng tầng ô-dôn; quá trình công nghiệp hóa. B. Quá trình công nghiệp hóa; tăng khí mê tan; rừng bị tàn phá. C. Hiệu ứng nhà kính; quá trình công nghiệp hóa; rừng bị tàn phá. D. Số lượng phương tiện xe cộ tăng nhanh; hiệu ứng nhà kính. Câu 6. Từ “hoang mạc” trong câu “Diện tích rừng bị tàn phá ngày càng rộng nên tia nắng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất không có tầng lá xanh của cây chặn lại nên khi chiếu xuống mặt đất sẽ hình thành nên những vùng đất khô cằn, nóng như hoang mạc.” có nghĩa là gì? A. Vùng đất hoang rộng lớn, hầu như không có cây cối và người ở. B. Vùng đất hoang rộng lớn, khí hậu khô cằn, hầu như không có cây cối và người ở. C. Vùng đất có khí hậu khô cằn, không có cây cối và người ở. D. Vùng đất rộng lớn, khí hậu khô cằn, không có cây cối và người ở. Câu 7. Ý nào nói lên nội dung chính của đoạn văn sau: Do sự phát triển nhanh chóng như vũ bão của khoa học công nghệ cùng sự phát triển của nền kinh tế nên nhiều nhà máy xả thải trực tiếp và phun khí thải vào môi trường. Số lượng phương tiện từ xe cộ (xe máy, xe đạp, ô tô…) cũng đã thải ra một lượng lớn khí các-bô-níc. Khi lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất. A. Quá trình công nghiệp hóa là nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên. B. Hiệu ứng nhà kính là nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên. C. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ là nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên. D. Lượng khí các-bô-níc có nhiều trong khí quyển làm tăng nhiệt độ của Trái Đất. Trả lời câu hỏi vào giấy làm bài từ câu 8 đến câu 10 (2,5 điểm). Câu 8 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của văn bản trên? Câu 9 (1,0 điểm). Theo em, bức thông điệp mà tác giả gửi gắm qua văn bản trên là gì? Câu 10* (0,5 điểm). Qua đoạn trích trên, em hãy nêu một số giải pháp của cá nhân để hạn chế tình trạng Trái Đất nóng lên? II. VIẾT (4,0 điểm) Đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích. -------- Hết ------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 I. ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 C 0,5 2 D 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 Học sinh có thể nêu được những nguyên nhân làm cho Trái Đất 1,0 nóng lên từng ngày: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ; tàn phá rừng,…. 9 HS nêu được cụ thể bức thông điệp rút ra từ văn bản. Gợi ý: - Chỉ ra các nguyên nhân làm cho bề mặt Trái Đất nóng lên, qua đó muốn nhắc nhở mọi người cần có ý thức trong việc bảo vệ môi trường. - Các hoạt động của con người có ảnh hưởng nghiêm trọng tới Trái Đất và chính môi trường sống của chúng ta, bên cạnh việc phát triển kinh tế cần phải có những giải pháp để chung tay bảo vệ môi trường. Mức 1: Học sinh nêu được đầy đủ 2 ý trên. 1,0 Mức 2: Học sinh nêu được 1 trong 2 ý trên. 0,5 Mức 3: Học sinh không trả lời được hoặc trả lời không phù hợp. 0,0 10* HS nêu được cụ thể một số giải pháp hạn chế tình trạng Trái Đất nóng lên. Gợi ý: - Tái sử dụng và tái chế chai nhựa để tránh thải ra môi trường quá nhiều. - Trồng cây xanh và bảo vệ tài nguyên rừng. - Thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch. - Tuyên truyền giáo dục việc bảo vệ môi trường qua các phương tiện truyền thông. - Lên ánh mạnh mẽ những kẻ có hành động gây ảnh hưởng xấu đến môi trường,… Mức 1: Học sinh nêu được ít nhất hai trong những giải trên. 0,5 Mức 2: Học sinh nêu được một trong những giải pháp trên. Mức 3: Học sinh không trả lời được hoặc trả lời không phù hợp. 0,25 (Lưu ý: Học sinh có thể nêu các giải pháp phù hợp giáo viên vẫn linh hoạt ghi điểm.) 0,0
- II. VIẾT (4,0 điểm) Văn tự sự (Kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích) Điểm 1. Yêu cầu chung - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn tự sự hoàn chỉnh. - Thể loại: Văn Tự sự (kể lại truyện cổ tích) - Đối tượng kể: Đóng vai nhân vật kể một truyện cổ tích mà em yêu thích. - Yêu cầu: + Thay đổi ngôi kể từ ngôi thứ ba chuyển thành ngôi thứ nhất. + HS có thể kết hợp kể với miêu tả, bộc lộ những tình cảm, cảm xúc của tâm hồn mình về truyện được kể. - Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, biết vận dụng các cách trình bày đoạn văn; chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt. 2. Yêu cầu cụ thể a) Đảm bảo các phần của bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần: Mở bài đóng vai nhân vật giới thiệu được truyện cổ tích; Thân bài lần lượt 0,25 trình bày các nội dung cần kể; Kết bài nêu được kết thúc của câu chuyện. b. Xác định đúng đối tượng: Kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích. 0,25 c. Triển khai vấn đề thành các đoạn văn phù hợp: Trên cơ sở những kiến thức đã được học về kiểu bài văn tự sự, học sinh biết vận dụng hợp lý các yếu tố tự sự để làm sáng tỏ vấn đề. Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý: c.1. Mở bài: Đóng vai nhân vật và giới thiệu được truyện. 0,5 c.2.Thân bài: Kể lại diễn biến truyện + Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. 2,0 + Diễn biến các sự việc diễn ra (diễn ra như thế nào? Kết thúc ra sao?). c.3 Kết bài: Những cảm nghĩ của em về truyện. 0,5 d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (Viết câu, sử dụng 0,25 từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm, miêu tả...) nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1414 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
320 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
988 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p |
194 |
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p |
258 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p |
174 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Trung Mỹ
3 p |
231 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p |
196 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
796 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p |
178 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thắng A
3 p |
158 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p |
155 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học TT Đông Anh
6 p |
208 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
166 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p |
186 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p |
148 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p |
164 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
774 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
