intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành” là tài liệu cần thiết để học sinh tự ôn tập, luyện kỹ năng giải đề và tăng độ nhạy trong việc xử lý các dạng bài. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả và làm bài thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành

  1. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: NGỮ VĂN – LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 25 đến tuần 34) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN TT Kĩ Nội dung/đơn vị Mức độ nhận thức Tổng năng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (số câu) (số câu) (số câu) TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Văn tự sự 4 1 3 1 0 1 10 hiểu Tỉ lệ % điểm 20% 10% 15% 5% 0% 10% 60% 2 Viết Viết bài văn nghị 0 1* 0 1* 0 1* 1 luận trình bày ý kiến về một vấn đề mà em quan tâm. Tỉ lệ % điểm 0 10% 0% 10% 0% 20% 40% Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận 20% 20% 15% 15% 0% 30% 100% thức IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận Chương/ dung/Đơn thức TT Mức độ đánh giá Chủ đề vị kiến Nhận Thông Vận thức biết hiểu dụng 1 Đọc - Văn tự sự Nhận biết: 4 TN 3 TN 1 TL hiểu - Thể loại truyện. 1 TL 1 TL - Nhân vật trong đoạn trích. - Chi tiết của sự việc. - Biện pháp tu từ. - Nội dung đoạn trích.
  2. Thông hiểu: - Hiểu được một vấn đề nêu ra trong đoạn trích. - Hiểu được một chi tiết trong trong đoạn trích. - Hiểu và rút ra bài học cho bản thân mà ngữ liệu nêu ra. - Hiểu được thông điệp của đoạn trích. Vận dụng: - Bài học rút ra từ vấn đề nghị luận. 2 Viết Viết bài Nhận biết: Viết được bài văn nghị văn nghị luận trình bày ý luận trình kiến về một vấn đề mà em bày ý quan tâm. kiến về Thông hiểu: Hiểu được một vấn vấn đề nghị luận và từ đó đề mà em đưa ra các luận điểm, lí lẽ quan tâm. và bằng chứng để thuyết 1* 1* 1* phục người đọc, người nghe. Vận dụng: - Kĩ năng viết văn nghị luận. - Diễn đạt linh hoạt, có sáng tạo có cảm xúc sâu sắc.
  3. UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Môn: NGỮ VĂN – LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề này có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: “Ngày xưa, có một ngọn núi lớn, bên sườn núi có một tổ chim đại bàng. Trong tổ có bốn quả trứng lớn. Một trận động đất xảy ra làm rung chuyển ngọn núi, một quả trứng đại bàng lăn xuống và rơi vào một trại gà dưới chân núi. Một con gà mái tình nguyện ấp quả trứng lớn ấy. Một ngày kia, trứng nở ra một chú đại bàng con xinh đẹp, nhưng buồn thay chú chim nhỏ được nuôi lớn như một con gà. Chẳng bao lâu sau, đại bàng cũng tin nó chỉ là một con gà không hơn không kém. Đại bàng yêu gia đình và ngôi nhà đang sống, nhưng tâm hồn nó vẫn khao khát một điều gì đó cao xa hơn. Cho đến một ngày, trong khi đang chơi đùa trong sân, đại bàng nhìn lên trời và thấy những chú chim đại bàng đang sải cánh bay cao giữa bầu trời. Đại bàng kêu lên: - Ôi! Ước gì tôi có thể bay như những con chim đó. Đàn gà cười ầm lên: - Anh không thể bay với những con chim đó được. Anh là một con gà và gà không biết bay cao. Đại bàng tiếp tục ngước nhìn gia đình thật sự của nó, mơ ước có thể bay cao cùng họ. Mỗi lần đại bàng nói ra mơ ước của mình, bầy gà lại bảo nó điều không thể xảy ra. Đó là điều đại bàng cuối cùng đã tin là thật. Rồi đại bàng không mơ ước nữa và tiếp tục sống như một con gà. Cuối cùng, sau một thời gian dài sống làm gà, đại bàng chết. Trong cuộc sống cũng vậy: Nếu bạn tin rằng bạn là một người tầm thường, bạn sẽ sống một cuộc sống tầm thường vô vị, đúng như những gì mình đã tin. Vậy thì, nếu bạn đã từng mơ ước trở thành đại bàng, bạn hãy đeo đuổi ước mơ đó… và đừng sống như một con gà!” “Đại bàng và gà rừng”, trích “Những câu chuyện từ cuộc sống” Thực hiện các yêu cầu : Chọn một phương án đúng và ghi vào giấy bài làm. Câu 1: Xác định thể loại truyện của văn bản trên? A. Truyện ngụ ngôn. B. Truyện truyền thuyết. C. Truyện cổ tích. D. Truyện cười. Câu 2: Văn bản trên có những nhân vật nào? A. Đại bàng và trứng. B. Đại bàng và gà.
  4. C. Gà và trứng. D. Đại bàng, gà và trứng. Câu 3: Đại bàng trong văn bản trên khao khát điều gì? A. Bay được như chim. B. Cùng đi chơi với đàn gà. C. Được đàn gà yêu thương. D. Được đi chơi với đại bàng mẹ. Câu 4: Vì sao đại bàng con không bay được? A. Vì thiếu tự tin vào bản thân. B. Vì đại bàng mẹ không giúp đỡ. C. Vì nghe theo người khác. D. Vì lười tập bay. Câu 5: Câu: Bầy gà cười ầm lên: “Anh không thể bay với những con chim đó được. Anh là một con gà và gà không biết bay cao” có sử dụng biện pháp tu từ nào? A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ. Câu 6: Vì sao “con gà” đại bàng không thực hiện được mong ước có thể bay như những chú đại bàng? A. Vì “con gà” đại bàng không nhận thức được khả năng của bản thân mình. B. Vì “con gà” đại bàng quá tin lời đàn gà. C. Vì “con gà” đại bàng tập mãi mà không thành công. D. Vì “con gà” đại bàng nghĩ mình là con gà. Câu 7: Vì sao “sau một thời gian dài sống làm gà, đại bàng chết” ? A. Đại bàng không hợp với hoàn cảnh sống. B. Đại bàng không tập bay. C. Đại bàng bị đàn gà không quan tâm. D. Đại bàng nhớ mẹ. Trả lời các câu hỏi/ yêu cầu sau: Câu 8. Nêu nội dung của văn bản trên. Câu 9. Qua văn bản, tác giả muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? Câu 10. Bài học mà em rút ra sau khi đọc văn bản trên là gì? II. VIẾT (4.0 điểm) Hiện nay công nghệ thông tin ngày càng phát triển, kéo theo đó có một bộ phận giới trẻ vẫn còn để xảy ra vấn nạn xúc phạm người khác trên mạng xã hội. Em hãy trình bày ý kiến của mình về vấn đề trên. -Hết-
  5. V. HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Giáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. - Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu và tổng điểm toàn bài. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ: PHẦN I. ĐỌC- HIỂU Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 A 0,5 8 Nội dung của đoạn trích: Đại bàng con quá tin vào lời đàn gà 1,0 dẫn đến mất niềm tin vào bản thân, do vậy không thực hiện được ước mơ của mình. 9 Thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc: Sau đây là 1,0 một vài gợi ý: - Con người cần phải có ước mơ. Để thành công, con người cần phải tự bản thân nổ lực vượt qua vượt qua để đạt được ước mơ ấy trong cuộc sống. - Lời khuyên của những người xung quanh tuy không có ý xấu nhưng bản thân của mỗi người cẩn phải biết lắng nghe, chọn lọc để giúp cho bản thân thành công trong cuộc sống. -… - Hướng dẫn chấm + Đáp ứng được yêu cầu trên: 0,5 điểm + Trả lời được 1/2 yêu cầu trên: 0,25 điểm + Trả lời chung chung, chưa thuyết phục: 0,00 điểm Lưu ý: GV chấm linh hoạt tôn trọng ý kiến riêng của HS (nhưng phải phù hợp)
  6. 10 HS nêu được bài học rút ra từ đoạn trích. Sau đây là một vài 0,5 gợi ý: - Con người cần có ý chí, niềm tin vào năng lực của bản thân để thành công trong cuộc sống. - Nếu con người luôn trong tâm thế e dè, lo sợ, không có ước mơ hoài bão mà chấp nhận số phận đã được định sẵn, không cố gắng để chinh phục ước mơ, thoát khỏi những giới hạn của bản thân, ta sẽ không thể trường thành và đạt được ước mơ của mình. -… - Hướng dẫn chấm + Đáp ứng được yêu cầu trên: 1,0 điểm. + Trả lời được 1/2 yêu cầu trên: 0,5 điểm. + Trả lời chung chung, chưa thuyết phục: 0,25 điểm. + Không nêu ra được bài học: 0,00 điểm. Lưu ý: GV chấm linh hoạt, tôn trọng ý kiến cá nhân của HS, miễn là HS rút ra được bài học phù hợp đúng chuẩn mực đạo đức. PHẦN II. VIẾT (4 điểm) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0.5 2. Nội dung 2.5 3. Trình bày, diễn đạt 0.5 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần mở bài, - Mở bài: Nêu hiện tượng thân bài, kết bài; phần thân bài: biết tổ cần bàn luận: Một bộ giới chức thành nhiều đoạn văn liên kết trẻ vẫn còn để xảy ra vấn chặt chẽ với nhau . nạn xúc phạm người khác 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ trên mạng xã hội. có một đoạn. - Thân bài: 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần + Thể hiện rõ ý kiến của cá (thiếu phần mở bài hoặc kết bài, hoặc nhân. cả bài viết là một đoạn văn). + Lí lẽ và bằng chứng để
  7. thuyết phục người đọc. - Kết bài: Khẳng định lại vấn đề cần bàn và bài học nhận thức. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2,0- 2,5 HS trình bày đảm bảo các nội dung - Giới thiệu về tác dụng tích điểm như phần ghi chú. Lập luận chặt chẽ. cực của mạng xã hội đối với Lí lẽ và bằng chứng thuyết phục. con người và cả những tác 1,0- 1,75 - HS trình bày đảm bảo các nội dung dụng tiêu cực của nó. điểm như phần ghi chú. Lập luận chưa thật - Thể hiện được ý kiến cá chặt chẽ. Lí lẽ và bằng chứng đôi khi nhân: chưa thuyết phục. + Giải thích hành vi xúc 0,25-0,75 - HS kể sơ sài, chưa rõ ý hoặc sai phạm người khác trên mạng điểm ngôi kể. xã hội. 0.0 - Lệch đề. (Gợi ý: “Xúc phạm" là một điểm - Bài làm quá sơ sài hoặc không làm hành động hoặc lời nói làm bài. tổn thương danh dự, nhân phẩm, lòng tự trọng hoặc cảm xúc của người khác. Nó có thể thể hiện qua cách nói thiếu tôn trọng, chê bai, lăng mạ, mỉa mai, hoặc hành vi làm người khác cảm thấy bị coi thường, bị sỉ nhục.…) + Thực trạng hành vi xúc phạm đó trong xã hội hiện nay. + Biểu hiện của hành vi xúc phạm: (Gợi ý: + Lôi bè kéo cánh chửi, mắng người khác… + Lan truyền thông tin không chứng thực hay các video hạ danh dự người khác… + Tác hại: (Gợi ý: Hành vi đó đã để lại những hậu quả nghiêm
  8. trọng đối với tinh thần, sức khỏe, thậm chí là tính mạng của người bị hại…) + Bài học rút ra từ vấn đề bàn luận. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 0,5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0,5 - Vốn từ ngữ phong phú, lí lẽ và bằng chứng thuyết phục người đọc, người nghe, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa. 0,25 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Trình bày chưa khoa học, chưa sạch sẽ… 0,0 - Vốn từ quá nghèo nàn, mắc quá nhiều lỗi chính tả, dùng từ đặt câu. - Chữ viết cẩu thả, không đọc được. 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách trình bày ý kiến và bày tỏ suy nghĩ của bản thân về một vấn đề mà em quan tâm. 0.25 Có sáng tạo nhưng chưa rõ nét. 0.0 Chưa có sáng tạo. -Hết-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
75=>0