intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Huyện Mường Áng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Huyện Mường Áng” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Huyện Mường Áng

  1. SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDTNT THPT MƯỜNG ẢNG MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 10 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút Không kể thời gian giao đề Họ tên : .......................................................... Số báo danh : ...... Mã đề 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự là A. Hấp thụ → xâm nhập → lắp ráp → tổng hợp → giải phóng. B. Hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng. C. Hấp thụ → lắp ráp → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng. D. Hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng → lắp ráp. Câu 2: Biện pháp chủ động phòng tránh virus hiệu quả nhất ở người là A. Vệ sinh môi trường sạch sẽ. B. Ăn uống đủ chất. C. Tiêm vaccine. D. Giữ gìn vệ sinh cơ thể. Câu 3: Bệnh SARS – CoV – 2 có triệu chứng điển hình là: A. Bị ảo giác, lú lẫn, hành vi hung hăng, co thắt cơ bắp, nuốt khó, tử vong. B. Sốt cao, đau đầu, nổi ban trên da, sợ nước và gió, tiêu chảy không ngừng. C. Gây suy giảm miễn dịch, ở giai đoạn cuối gây ra bệnh cơ hội dẫn đến tử vong. D. Đau đầu, khó thở, viêm phổi nặng, có thể dẫn tới suy hô hấp và tử vong. Câu 4: Hô hấp tế bào tạo ra những sản phẩm nào ? A. Nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt). B. Oxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt). C. Nước, khí cacbonic , năng lượng (ATP + nhiệt). D. Khí cacbonic, đường và năng lượng (ATP + nhiệt). Câu 5: Cần phải bảo quản sữa chua thành phẩm trong tủ lạnh nhằm: A. Tăng độ đông tụ và độ ngọt thanh của sữa chua. B. Tăng tốc độ lên men, kéo dài thời gian bảo quản. C. Hạn chế tốc độ lên men quá mức, kéo dài thời gian bảo quản. D. Tăng giá trị dinh dưỡng và độ ngon của sữa chua. Câu 6: Chu trình Calvin bắt đầu khi CO 2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là: A. fructose. B. glyceraldehyde 3 – phosphate. C. 3 – phosphoglycerate. D. ribulose bisphosphate. Câu 7: Khi muối dưa chua, người ta thường cho thêm một ít nước dưa của lần muối trước vào cùng. Việc làm này có mục đích gì? A. Để dưa nhanh chua hơn. B. Để dưa không bị mùi hôi, thối. C. Để dưa chậm chua hơn. D. Để dưa giòn hơn. Câu 8: Hầu hết các kháng sinh đã biết được sản xuất bởi loại vi sinh vật nào? A. Xạ khuẩn. B. Nấm. C. Vi khuẩn Gram dương. D. Vi khuẩn Gram âm. Câu 9: Biện pháp nào sau đây không được áp dụng để phòng tránh bệnh HIV/AIDS? A. Cần cách li hoàn toàn người nhiễm HIV ra khỏi cộng đồng để tránh nguy cơ lây lan sang người khác. B. Nếu phụ nữ nhiễm HIV khi mang thai cần dùng thuốc kháng virus trong thai kì để ngăn chặn được sự lây nhiễm virus sang con. C. Không sử dụng chung kim tiêm hay các dụng cụ có nguy cơ dính máu hay dịch tiết từ người bệnh. D. Quan hệ tình dục an toàn, một vợ một chồng hoặc sử dụng các biện pháp bảo vệ như bao cao su. Trang 1/4 - Mã đề 001
  2. Câu 10: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là A. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các khoáng chất thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây. B. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các khoáng chất thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành mô thực vật. C. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành mô thực vật. D. dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây. Câu 11: Cấu tạo của virut trần gồm có: A. Axit nucleic và capsit. B. Axit nucleic, capsit và vỏ ngoài. C. Axit nucleic và vỏ ngoài. D. Capsit và vỏ ngoài. Câu 12: Công nghệ tế bào động vật là: A. Quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học. B. Quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học. C. Quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế. D. Quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế. Câu 13: Các giai đoạn của hô hấp tế bào là: A. Hô hấp ngoài và hô hấp tế bào. B. Hô hấp ngoại bào và hô hấp nội bào. C. Đường phân và lên men. D. Đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp. Câu 14: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống trong quần thể giảm dần là đặc điểm của pha? A. Pha lag. B. Pha cân bằng. C. Pha suy vong. D. Pha log. Câu 15: Có bao nhiêu lí do trong các lí do sau đây giải thích cho việc giảm dần số lượng cá thể ở pha suy vong trong nuôi cấy vi khuẩn không liên tục? (1) Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt. (2) Các chất độc hại tích tụ nhiều. (3) Môi trường nuôi cấy không còn không gian để chứa vi khuẩn. (4) Nồng độ oxygen giảm xuống rất thấp. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 16: Khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1.Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, mô thực vật. 2.Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành các dòng tế bào đơn bội. 3.Consixin là hóa chất có hiệu quả rất cao trong việc gây đột biến đa bội. 4.Trong lai tế bào, người ta nuôi cấy 2 dòng tế bào sinh dục khác loài. Trang 2/4 - Mã đề 001
  3. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 17: Nước được sử dụng trong quá trình làm sữa chua là A. nước vừa đun sôi khoảng 100 oC. B. nước đun sôi để nguội đến khoảng 50 oC. C. nước lạnh ở nhiệt độ khoảng 10 – 15 oC. D. nước lọc ở nhiệt độ phòng khoảng 50 oC. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan? A. Virus ở chu trình sinh tan có thể chuyển thành chu trình tiềm tan. Virus ở chu trình tiềm tan không thể chuyển thành chu trình sinh tan. B. Trong chu trình tiềm tan, virus giải phóng sẽ không làm tan tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, virus giải phóng sẽ làm tan tế bào chủ. C. Trong chu trình tiềm tan, có sự nhân lên tạo nhiều thế hệ virus mới trong tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, không có sự nhân lên thế hệ virus trong tế bào chủ. D. Trong chu trình tiềm tan, vật chất di truyền của virus tồn tại và nhân lên độc lập với vật chất di truyền của tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, vật chất di truyền của virus tích hợp và cùng nhân lên với vật chất di truyền của tế bào chủ. Câu 19: Vi sinh vật là? A. Những sinh vật có kích thước lớn, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. B. Những sinh vật có kích thước lớn, có thể quan sát bằng mắt thường C. Những sinh vật có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. D. Những sinh vật có kích thước nhỏ bé, phần lớn có thể quan sát bằng mắt thường. Câu 20: Trong quy trình làm sữa chua, việc bổ sung một hộp sữa chua vào hỗn hợp nước và sữa có tác dụng: A. Cung cấp giống vi khuẩn lactic ban đầu. B. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho môi trường dinh dưỡng. C. Tạo độ đặc sánh cho môi trường dinh dưỡng. D. Giảm nhiệt độ của môi trường dinh dưỡng. Câu 21: Dưới góc độ phòng bệnh, tại sao nên tránh tiếp xúc với các động vật hoang dã? A. Vì động vật hoang dã có thể làm suy giảm hệ miễn dịch của con người. B. Vì động vật hoang dã có thể là ổ chứa mầm bệnh truyền nhiễm. C. Vì động vật hoang dã có thể làm biến đổi vốn gene của con người. D. Vì động vật hoang dã có thể tấn công gây nguy hiểm cho con người. Câu 22: Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào? A. Nhuộm mẫu vật → Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản. B. Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Nhuộm mẫu vật → Quan sát tiêu bản. C. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản. D. Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Cố định mẫu → Quan sát tiêu bản. Câu 23: Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào A. Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật trong khi hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở động vật. B. Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen. C. Quang hợp sử dụng glucose còn hô hấp tế bào tạo ra glucose. D. Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp tế bào chỉ xảy ra trong bóng tối. Câu 24: Bệnh nào sau đây không phải là do virut gây ra? A. Cúm. B. Viêm gan B. C. Hắc lào. D. Viêm não Nhật Bản. Trang 3/4 - Mã đề 001
  4. Câu 25: Để tăng lượng đạm cho đất, người dân nên trồng các loại cây nào sau đây? (1) Đậu xanh; (2) Lạc; (3) Điên điển; (4) Cỏ lào; (5) Bèo nhật bản; (6) Phi lao; (7) Vông nem; (8) Cây so đũa. A. (1), (2), (3), (5), (6), (7). B. (1), (2), (3), (5), (7), (8). C. (1), (2), (4), (5), (6), (8). D. (1), (2), (3), (6), (7), (8). Câu 26: Kì giữa của giảm phân I và kì giữa của giảm phân II khác nhau ở A. sự co xoắn của các nhiễm sắc thể. B. sự phân li của các nhiễm sắc thể. C. sự tiếp hợp và trao đổi chéo. D. sự sắp xếp các NST trên mặt phẳng xích đạo. Câu 27: Điểm khác biệt của quang khử so với quang hợp là A. Không dùng H2O là nguồn cho H+ và electron. B. Không có vai trò cung cấp nguồn thức ăn cho các sinh vật dị dưỡng. C. Không sử dụng năng lượng ánh sáng. D. Không giải phóng O2 nên không góp phần giảm ô nhiễm môi trường. Câu 28: Quan sát một tế bào ruồi giấm đang trong quá trình phân bào nguyên phân, người ta quan sát thấy có 8 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở A. kì cuối. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì đầu. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1(1.0 điểm): cà chua có bộ NST 2n = 24 . Hợp tử của loài trải qua nguyên phân . Hãy cho biết có bao nhiêu NST , cromatit , tâm động có trong tế bào ở kì trung gian, kì sau và kì cuối của quá trình nguyên phân . Câu 2(0,5 điểm): Ở các loài ong mật, các con ong đực là những cá thể đơn bội, con cái (ong chúa) là lưỡng bội. Hãy cho biết ở ong đực có xảy ra giảm phân hay không? Câu 3 (1.0 điểm): Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 24 tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 20 phút. Hãy tính số lượng tế bào được tạo thành sau 4 giờ Câu 4(0.5 điểm): Năm 2019, một dịch bệnh mới gây bệnh viêm phổi cấp xuất hiện do một loại virus hoàn toàn mới lạ và được đặt tên là SARS-CoV-2. Vì sao bệnh do virus SARS-CoV-2 gây ra lại lây lan nhanh, rộng và khó kiểm soát? ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1