Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
lượt xem 2
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 2020 Môn: Sinh học Lớp: 7 Thời gian: 45 phút Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng đề/nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu: 1/4 Số câu: 1 Số câu: 1/4 Số câu: 2/8 Số câu: 1 (Câu 6) (Câu 8) (Câu 6) Lớp lưỡng cư Số điểm:0,25 Số điểm:1,0 Số điểm:0,25 Số điểm:0,5 Số điểm:1,0 Số câu: 1/4 Số câu: 1/4 Số câu: 2/8 (Câu 1) (Câu 5) Lớp bò sát Số điểm:0,25 Số điểm:0,25 Số điểm:0,5 Số câu: 1/4 Số câu: 1/4 Số câu: 1 Số câu: 2/8 Số câu: 1 Lớp chim (Câu 2) (Câu 6) (Câu 7) Số điểm:0,25 Số điểm:0,25 Số điểm:1,5 Số điểm:0,5 Số điểm:1,5 Số câu: 1/4 Số câu: 1/4 Số câu: 1 Số câu: 2/8 Số câu: 1 Lớp thú (Câu 7) (Câu 6) (Câu 9) Số điểm:0,25 Số điểm:0,25 Số điểm:1,5 Số điểm:0,5 Số điểm:1,5 Số câu: 1 Số câu: 1 Sự tiến hóa (Câu 10) của động vật Số Số điểm:1,0 điểm:1,0 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 (Pisa) Động vật (Câu 7) và đời sống (Câu 11) con người Số điểm:1,0 Số điểm:3,0 Số điểm:2,0 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu:2 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 6 Tổng Số điểm:1,0 Số điểm:2,0 Số điểm:1,0 Số điểm:3,0 Số Số điểm:2,0 Số điểm:8,0 điểm:3,0
- PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học 2019 2020 Môn: Sinh học 7; Thời gian 45' (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: (1 điểm). Em hãy lựa chọn đáp án đúng 1.1 (0,5 điểm). (Lựa chọn 2 đáp án) Đặc điểm nào của hệ hô hấp chứng tỏ sự thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước? A. Xuất hiện phổi. Hô hấp nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng. B. Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp. C. Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi tạo thành 2 vòng tuần hoàn. D. Có hệ thống mao mạch dày đặc dưới da, có nhiệm vụ vận chuyển máu đi nuôi cơ thể và không tham gia hô hấp. 1.2 (0,25 điểm) Ở ý nào toàn các đại diện thuộc lớp bò sát? A. Rắn ráo, rùa núi vàng, cá sấu B. Cá sấu, đà điểu C. Rắn hổ mang, chim bồ câu D. Thằn lằn, thạch sùng, ếch 1.3 (0,25 điểm) Đặc điểm nào ở hệ hô hấp của lớp chim thích nghi với đời sống bay? A. Hệ thống túi khí và phổi tách riêng biệt. B. Phổi chia nhiều thùy, không có túi khí C. Hệ hô hấp của chim có thêm túi khí thông với phổi. D. Chỉ có phổi tham gia vào quá trình hô hấp, túi khí giữ thăng bằng. Câu 2: (1 điểm). Em hãy sử dụng các cụm từ gợi ý để hoàn thiện nội dung sau: (Cụm từ gợi ý: đỏ tươi; 2 vòng tuần hoàn; tim 4 ngăn; túi phổi nhỏ) Thỏ có cấu tạo nội quan hoàn thiện: Phổi có nhiều ...(1)... làm tăng diện tích trao đổi khí; Có ...(2)... với ....(3)... hoàn chỉnh (giống chim), máu đi nuôi cơ thể là máu...(4)... II. Tự luận (8 điểm) Câu 3: (1 điểm) Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của bò sát thích nghi với đời sống trên cạn? Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo trong của chim thích nghi với đời sống bay lượn? Câu 5: (1,5 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù? Câu 6: (1 điểm) Em hãy so sánh được hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính ở động vật? Câu 7: (1 điểm)
- Em hãy nêu các nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học? Em hãy đề ra một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học? Câu 8: (2 điểm) Biện pháp đấu tranh sinh học Biện pháp đấu tranh sinh học bao gồm cách sử dụng những thiên địch, gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh cho sinh vật gây hại nhằm hạn chế tác động của sinh vật gây hại. Trong thực tiễn để tránh muỗi truyền bệnh, người ta hay thả cá đuôi cờ trong các vại, bể, chum đựng nước. Vậy người ta làm như vậy có mục đích gì? Cá đuôi cờ được gọi là gì?
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm (2 điểm) 1 Câu 2 1.1 1.2 1.3 (1): túi phổi nhỏ (2): 2 vòng tuần hoàn Đáp án A,B A C (3): tim 4 ngăn (4): đỏ tươi Điểm Mỗi ý đúng chấm 0,25 0,25 0,25 Mỗi ý đúng chấm 0,25 II. Tự luận (8 điểm) Câu 3: (1 điểm) Các đặc điểm Da khô, có vảy sừng bao bọc 0,25 điểm Có cổ dài, mắt có mi cử động, có nước mắt 0,25 điểm Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu 0,25 điểm Thân dài, đuôi rất dài, bàn chân có 5 ngón có vuốt 0,25 điểm Câu 4: (1,5 điểm) Các đặc điểm: Hệ hô hấp có thêm hệ thống túi khí thông với phổi 0,5 điểm Tim 4 ngăn nên máu không bị pha trộn 0,5 điểm Không có bóng đái, ở chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển. 0,5 điểm Câu 5: (1,5 điểm) Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù: Bộ lông: lông mao, dày, xốp 0,5 điểm Chi: có vuốt, 2 chi sau dài khỏe 0,5 điểm Cơ quan: Tai: có khả năng cử động, thính, vành tai to, mũi: thính, lông xúc giác, nhạy bén. Mắt: mi mắt cử động + có lông mi 0,5 điểm Câu 6: (1 điểm) So sánh được hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính: Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Là hình thức sinh sản không có sự kết Là hình thức sinh sản có sự kết hợp của hợp của TBSD đực và TBSD cái, con TBSD đực và TBSD cái tạo thành hợp sinh ra từ 1 phần cơ thể mẹ tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 7: (1 điểm) * Nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học: Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị, làm mất môi trường sống của ĐV. 0,25 điểm Săn bắt buôn bán động vật hoang dại cộng với việc sử dụng tràn lan thuốc BVTV, các chất thải nhà máy, khai thác dầu khí, giao thông biển. 0,25 điểm * Một số biện pháp:
- Cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi. Cấm săn bắt, buôn bán ĐV. 0,25 điểm Đẩy mạnh bảo vệ môi trường. 0,25 điểm Câu 8: (2 điểm) GV chấm theo ý hiểu của học sinh Người ta thả cá đuôi cờ để cá ăn bọ gậy tránh việc muỗi đẻ trứng phát triển thành bọ gậy và biến thành muỗi gây bệnh cho con người. 1 điểm Cá đuôi cờ được gọi là thiên địch. 1 điểm
- PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Năm học 2019 2020 Môn: Sinh học 7; Thời gian 45' (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: (1 điểm). Em hãy lựa chọn đáp án đúng 1.1 (0,5 điểm). (Lựa chọn 2 đáp án) Đặc điểm nào của lưỡng cư thể hiện sự thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước? A. Lỗ mũi giả, không tham gia vào hoạt động hô hấp. B. Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu. C. Da trần phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí. D. Chi 3 phần có ngón không phân đốt, linh hoạt. 1.2 (0,25 điểm) Ở ý nào toàn các đại diện thuộc lớp bò sát? A. Cá chép, thạch sùng, tắc kè B. Thạch sùng, tắc kè, rùa núi vàng C. Cá sấu, đà điểu D. Rắn ráo, thủy tức, chim bồ câu 1.3 (0,25 điểm) Điều nào sau đây thể hiện sự tiến hóa về tập tính nuôi con của thú so với các lớp động vật trước đó? A. Bằng sữa diều, mớm mồi B. Bằng sữa mẹ C. Con non tự kiếm mồi D. Tiết sữa vào nước cho con uống Câu 2: (1 điểm). Em hãy sử dụng các cụm từ gợi ý để hoàn thiện nội dung sau: (Cụm từ gợi ý: manh tràng; răng cửa, răng nanh, răng hàm) Thỏ thuộc động vật ăn thực vật kiểu gặm nhấm: có ...(1)... sắc, ...(2)... kiểu nghiền, thiếu ...(3)... Hệ tiêu hóa có ...(4)... phát triển. Thận sau có cấu tạo hoàn thiện nhất. II. Tự luận (8 điểm) Câu 3: (1 điểm) Em hãy nêu được vai trò của bò sát đối với tự nhiên và đối với con người? Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn? Câu 5: (1,5 điểm) Em hãy nêu vai trò của thú đối với tự nhiên và đối với con người? Câu 6: (1 điểm) Em hãy so sánh được hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính ở động vật? Câu 7: (1 điểm) Em hãy nêu khái niệm về sự đa dạng sinh học? Việc bảo vệ đa dạng sinh học có ý nghĩa gì? Câu 8: (2 điểm) Biện pháp đấu tranh sinh học Biện pháp đấu tranh sinh học bao gồm cách sử dụng những thiên địch, gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh cho sinh vật gây hại nhằm hạn chế tác động của sinh vật gây hại. Trong thực tiễn để tránh việc chuột phá hại mùa màng, phá hại nông sản, thức ăn và vật dụng của con người, người ta hay nuôi mèo trong nhà. Vậy người ta làm như vậy có mục đích gì? Con mèo được gọi là gì?
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm (2 điểm) 1 Câu 2 1.1 1.2 1.3 (1): răng cửa (2): răng hàm Đáp án B,C B B (3): răng nanh (4): manh tràng Mỗi ý đúng chấm Mỗi ý đúng chấm Điểm 0,25 0,25 0,25 điểm 0,25 điểm II. Tự luận (8 điểm) Câu 3: (1 điểm) Vai trò: Có ích trong nông nghiệp 0,25 điểm Có giá trị thực phẩm 0,25 điểm Có giá trị dược phẩm 0,25 điểm Sử dụng làm sản phẩm mĩ nghệ 0,25 điểm Câu 4: (1,5 điểm) Các đặc điểm: Thân hình thoi, được phủ bằng lớp lông vũ nhẹ, xốp 0,5 điểm Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc 0,5 điểm Chi trước biến thành cánh. Chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau 0,5 điểm Câu 5: (1,5 điểm) Vai trò của thú đối với tự nhiên và con người: Là nguồn cung cấp thực phẩm, dược phẩm 0,5 điểm Là nguyên liệu sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ 0,5 điểm Cung cấp sức kéo, phân bón cho nông nghiệp 0,5 điểm Câu 6: (1 điểm) So sánh được hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính: Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Là hình thức sinh sản không có sự kết Là hình thức sinh sản có sự kết hợp của hợp của TBSD đực và TBSD cái, con TBSD đực và TBSD cái tạo thành hợp sinh ra từ 1 phần cơ thể mẹ tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 7: (1 điểm) * Khái niệm đa dạng sinh học: Đa dạng sinh học là thuật ngữ biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật trong tự nhiên và các điều kiện sống. 0,5 điểm * Ý nghĩa của việc bảo vệ đa dạng sinh học: Sự đa dạng sinh học sẽ đáp ứng mọi yêu cầu về các mặt trong đời sống của con người. 0,5 điểm Câu 8: (2 điểm) Giáo viên chấm theo ý hiểu của học sinh Nuôi mèo để bắt chuột, tránh chuột phá hại nông sản, thức ăn và vật dụng gia đình con người. 1 điểm Mèo được gọi là thiên địch 1 điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn