intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng

Chia sẻ: Lãnh Mạc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

57
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng

  1. Trường TH Đại Đồng KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II GT ký: Họ và tên học sinh:  MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 ……………………………………...                Năm học: 2019­ 2020 GK ký: Lớp: 1…. Phòng thi số …... Ngày kiểm tra:……………………….. .................................................................................................................................................. ĐIỂM Nhận xét: ………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng : (7 điểm) GV cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc  một đoạn văn theo yêu cầu. Trả lời một câu hỏi theo nội dung bài đọc 1.Người bạn tốt    2. Đầm sen   3. Hồ Gươm   4. Hoa ngọc lan   5. Cây bàng 2. Đọc hiểu : (3 điểm ) Đọc thầm bài  sau và trả lời câu hỏi :  Chim sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ.  Những  con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót.  Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không  hót nữa mà bay vút lên trên nền trời xanh thẳm. Chúng đâu biết mặt đất vẫn còn  lưu luyến mãi với tiếng hót tuyệt vời của chim sơn ca. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng ( câu 1­ câu 3).  Câu 1.  Chim sơn ca nhảy nhót ở nơi nào trong buổi  trưa hè ? (M1 ­ 0,5 điểm) A. Trên đồng cỏ                   B. Trên sườn đồi               C. Trên mặt đất Câu 2. Mặt đất lưu luyến mãi điều gì ở chim sơn ca ? (M1 ­ 0,5 điểm) A. Tiếng hót tuyệt vời        B. Tài bay cao vút        C. Bước chân nhảy nhót   Câu 3. Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng hót của chim sơn ca  (M2 ­ 0,5 điểm) A. Lúc trầm, lúc bổng. B. Lảnh lót vang mãi đi xa. C. Lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Câu 4.    Tìm từ thích hợp trong bài  tập đọc điền vào chỗ trống (M2 ­ 0,5  điểm) ­ Những con sơn ca ......................................... trên sườn đồi Câu 5.    Viết 1 câu về  loài chim mà em biết ? (M3 ­ 1 điểm) …………………………………………………………………………………
  2. A. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe viết (7 điểm) GV đọc cho HS viết  bài    Hoa ngọc lan (đoạn  2)                                2. Bài tập (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống  g hay gh ? (1 điểm ) a)               ………e thuyền b)                ……….ánh lúa c)               ………ục đầu ngủ d)                 con ……….ẹ
  3. Câu 2. Điền vào chỗ chấm chữ có vần inh hay uynh: (1 điểm) a)            ……………….  hoa b)           ……………   tay c)  Hoa …………………..nở về đêm. d) Bé xem phim hoạt ……………….. . Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (0.5 điểm)                               A B rất chăm chỉ xanh mơn mởn  Bạn Hồng viết chữ rất  đẹp sai trĩu quả Câu 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa (0,5 điểm) chăm, mẹ, chúng em, chu đáo. ……………………………………………………………………………………….
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT I. Bài kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói (kiểm tra từng  cá nhân) : 7 điểm  * Nội dung kiểm tra:  + HS đọc một đoạn văn của một trong các bài tập đọc sau:  1. Hoa ngọc lan          2. Đầm sen                 3. Người bạn tốt                                     4. Hồ Gươm               5. Cây bàng (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào  phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) + HS trả lời 1 câu hỏi đơn giản về nội dung đoạn/bài đọc do giáo viên nêu  ra. * Cách đánh giá, cho điểm : ­ Đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng : 1 điểm   ­ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (30 tiếng/phút): 2 điểm (tốc độ  20 tiếng/phút đạt   1 điểm) ­ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 2 tiếng): 2 điểm (đọc sai 3 – 4 tiếng   đạt 1 điểm) ­ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm ­ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm  2. Kiểm tra đọc hiểu (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 3 điểm       Câu 1:  Khoanh vào đáp án B: 0,5 điểm.      Câu 2: Khoanh vào đáp án A: 0,5 điểm.      Câu 3: Khoanh vào đáp án C: 0,5 điểm.      Câu 4:  Điền từ nhảy nhót: 0,5 điểm.  .        Câu 5: Viết được câu văn về một loài chim mà em biết:  1 điểm * Thời gian làm bài kiểm tra : khoảng 15 – 20 phút. 
  5. 3. Ma trận nội dung kiểm tra phần đọc hiểu  (phần kiểm tra kiến thức  chưa đưa vào bài kiểm tra ở lớp 1). Ma trận kiểm tra đọc hiểu môn Tiếng Việt cuối học kì II lớp 1 Mạch kiến thức, kĩ  Số câu, số  Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng năng điểm Đọc hiểu Số câu 2 TN 1 TN; 1TL 1 TL 0 05 Số điểm 1 1 1 0 03 II.  Bài kiểm tra viết (10 điểm) 2.1. Phần kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh):  7 điểm  * Nội dung kiểm tra : GV đọc cho HS viết đoạn 2 của bài Hoa ngọc lan * Thời gian kiểm tra : khoảng 15 phút * Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :điểm bài viết: 7 điểm, trong đó: ­ Tốc độ đạt yêu cầu (30 chữ/15 phút): 2 điểm ­ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm ­ Viết đúng chính tả  (không mắc quá 5 lỗi) : 2 điểm (mắc 6 – 7 lỗi đạt 1   điểm) ­ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm 2.2. Phần kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (3 điểm)  * Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút  * Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm :        Câu 1: (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ trống; 0,25 điểm.       Câu 2: (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ trống; 0,25 điểm.       Câu 3: (0,5điểm) Nối đúng mỗi câu 0,25 điểm.         Câu 4: sắp xếp các chữ thành câu đúng: 0,5 điểm        * Thời gian kiểm tra : khoảng 15 phút Bài tập chính tả và câu (3 điểm) Nội dung  Hướng dẫn  Số điểm Hướng dẫn chấm kiểm tra cụ thể (1) Bài tập về  8   hiện   tượng  2 điểm Làm đúng 1 hiện tượng chính tả  chính   tả   âm,  chính tả đạt 0,25 điểm vần (2) Bài tập về  Nối  ô  chữ   để  0,5 điểm Nối đúng 1 ô chữ đạt 0,25 điểm câu tạo câu Dấu câu (hoặc  0,5 điểm  Sắp xếp câu đúng đạt 0,5 điểm đặt   câu   đơn 
  6. giản)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2