intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Thanh Lâm A

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Thanh Lâm A” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Thanh Lâm A

  1. PHÒNG GD &ĐT MÊ LINH KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG TH THANH LÂM A NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian:25 phút) Họ và tên:..........................................................................Lớp 2........ Điểm Lời nhận xét của Giáo viên Ý kiến của PHHS Đọc:……. ……………………………………………... .............................. Đọc hiểu:…. ………………………………………… .............................. Tổng: ............ ………………………………………… ..................... PHẦN I: ĐỌC THÀNH TIẾNG: PHẦN II: ĐỌC HIỂU (Đọc thầm và làm bài tập) CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba. Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị cong, bút mực nói với bút chì: - Hình như thước kẻ hơi cong thì phải? Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp: - Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy! Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói: - Bạn soi thử xem nhé! Thước kẻ cao giọng: - Đó không phải là tôi! Nói xong, nó bỏ đi và lạc vào bụi cỏ ven đường. Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hòa thuận, chăm chỉ như xưa. (Theo Nguyễn Kiên) Câu 1: Trong cặp sách có những đồ dùng học tập nào? A. Cặp sách, thước kẻ, bút chì B. Thước kẻ, bút chì, bút mực C. Bút bi, thước kẻ, bút chì
  2. Câu 2: Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào? A. Vui vẻ B. Mâu thuẫn C. Đố kị Câu 3: Dòng nào dưới đây không nêu đúng về niềm vui chung của ba bạn? A. Mỗi quyển truyện xếp ngăn nắp B. Mỗi hình vẽ đẹp, C. Mỗi đường kẻ thẳng tắp Câu 4: Vì sao thước kẻ bị cong? A. Vì thước kẻ bị bạn nhỏ bẻ cong B. Vì thước kẻ thấy mình giỏi quá, ngực ưỡn mãi lên C. Vì thước kẻ ở trong cặp sách chật chội Câu 5: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì? A. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc, và nhờ bác tìm chp chủ nhân mới B. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc, và quay về xin lỗi bút mực, bút chì C. Thước kẻ đã xin lỗi bác thợ mộc, và quay về cảm ơn bút mực, bút chì Câu 6: Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? A. Khuyên chúng ta nên giúp đỡ bạn bè B. Khuyên chúng ta không được kiêu căng C. Khuyên chúng ta nên chăm sóc bản thân Câu 7: Gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động: cặp sách, vui vẻ, ưỡn, cong, soi, gương, nói, uốn, hòa thuận, chăm chỉ Câu 8: Câu “Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ” được viết theo mẫu câu nào? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu đặc điểm C. Câu nêu hoạt động Câu 9: Đặt một câu nêu đặc điểm để nói về chiếc thước kẻ. ....................................................................................................................................
  3. PHÒNG GD &ĐT MÊ LINH KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG TH THANH LÂM A NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian:40 phút) Họ và tên:..........................................................................Lớp 2........ Điểm Lời nhận xét của Giáo viên Ý kiến của PHHS Nghe- viết :……. ………………………….........………… ................................. Luyện viết đoạn :…. …………….........………………… ................................. Tổng: ................ …………........…………………… .................... PHẦN I: Nghe- viết:
  4. PHẦN II: Luyện viết đoạn: Viết 4- 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em. Gợi ý: - Em muốn giới thiệu đồ vật gì? - Đồ vật đó có điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc,..) - Đồ vật đó được dùng để làm gì? - Em có nhận xét gì về đồ vật đó. Cách bảo quản đồ vật đó?
  5. (Đề này in 5 bộ cho giáo viên) PHÒNG GD &ĐT MÊ LINH KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG TH THANH LÂMA NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian:40 phút) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (5 điểm) Tay bé Bàn tay bé uốn uốn Là dải lụa bay ngang Bàn tay bé nghiêng sang, Là chiếc dù che nắng. Bàn tay bé dang thẳng Là cánh con ngỗng trời Bàn tay bé bơi bơi Là mái chèo nho nhỏ. Bàn tay bé xòe nở Là năm cánh hoa tươi Là mọc dậy mặt trời Bé dâng lên tăng mẹ. 2. Luyện viết đoạn: (5 điểm) Viết 4- 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em. Gợi ý: - Em muốn giới thiệu đồ vật gì? - Đồ vật đó có điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc,..) - Đồ vật đó được dùng để làm gì? - Em có nhận xét gì về đồ vật đó. Cách bảo quản đồ vật đó?
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (1đ) - Đọc đúng tiếng, từ không sai quá 5 tiếng (1đ) - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1đ) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đọc (1đ) II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh t n ch cái t ớc t ả lời đúng Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A A B B B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7: (1 điểm) - Từ chỉ hoạt động: ưỡn, soi, nói, uốn. Câu 8: (1 điểm) C. Câu nêu hoạt động Câu 9: (1 điểm) HS đặt câu đúng với mẫu câu Ví dụ: Thước kẻ thật kiêu căng. III. CHÍNH TẢ (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn (5 điểm). - Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần). - Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài. IV. LUYỆN VIẾT ĐOẠN: (5,0 điểm) + Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 5 điểm. - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi của đề bài, trình bày thành đoạn văn. - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả. + Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 4 điểm. + Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng cho 3 điểm. + Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2 – 3 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2