Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum
- TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC TIẾNG) - LỚP 4 NĂM HỌC: 2023 – 2024 Học sinh bắt thăm chọn đề và thực hiện các yêu cầu của một trong những đề sau: Đề 1: Bài: Chiến công của những du kích nhỏ (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 71) (Đọc tên đề bài và đoạn: “Trước khi đi,... giở những mảnh giấy ra đọc”). TLCH: Những chi tiết nào cho thấy Lượt rất thông minh và cẩn thận? Đề 2: Bài: Em bé Bảo Ninh (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 75) (Đọc cả bài) TLCH: Tác giả đã so sánh bạn nhỏ với những sự vật nào? Các hình ảnh so sánh đó giúp em cảm nhận được điều gì? Đề 3: Bài: Mùa xuân em đi trồng cây (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 81) (Đọc tên bài và 3 khổ thơ đầu). TLCH: Các bạn nhỏ hình dung quang cảnh sẽ thay đổi như thế nào khi tham gia trồng cây cùng mọi người? Đề 4: Bài: Chẳng phải chuyện đùa (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 87) (Đọc cả bài thơ). TLCH: Câu thơ: “Cái chai không đầu. Mà sao có cổ” nói đến sự vật nào? Tác giả thắc mắc về điều gì? Đề 5: Bài: Đường đi Sa Pa (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 90) (Đọc tên bài và đoạn: “Xe chúng tôi ... lướt thướt liễu rủ”). TLCH: Những chi tiết nào cho thấy vẻ đẹp của thiên nhiên trên đường đi Sapa? Đề 6: Bài: Ngọn đuốc trong đêm (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 93) (Đọc tên bài và đoạn: “Nguyễn Trường Tộ quê ở tỉnh Nghệ An... ý kiến sáng suốt của ông”). TLCH: Nguyễn Trường Tộ liên tục dâng lên vua những bản điều trần đề nghị triều đình làm gì? Đề 7: Bài: Bức mật thư (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 95) (Đọc tên bài và đoạn: “Một sáng, chú tôi gọi tôi vào phòng ... chạy xuống đường”). TLCH: Chuyện gì xảy ra khi người chú nói với cháu về quyển sách cổ? Đề 8: Bài: Chuyện cổ tích về loài người (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 101) (Đọc cả bài thơ). TLCH: Bài thơ muốn nói với em điều gì? Đề 9: Bài: Sáng tạo vì cuộc sống (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 105) (Đọc tên bài và đoạn: “Chúng ta đang được sống... người dân bình thường”). TLCH: Những tiện nghi trong xã hội chúng ta đang sống do đâu mà có? Đề 10: Bài: Nhà bác học Niu-tơn (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 107) (Đọc tên bài và đoạn: “Năm 22 tuổi,... một định luật nổi tiếng”).
- TLCH: Câu chuyện về quả táo rụng nói lên điều gì về Niu-tơn? Đề 11: Bài: Vòng quanh trái đất (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 111) (Đọc tên bài và đoạn: “Ngày 20-9-1519,… mới tìm được là Thái Bình Dương”). TLCH: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng được giao nhiệm vụ gì? Đề 12: Bài: Nụ cười Ga-ga-rin (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 113) (Đọc tên bài và đoạn: “Ga-ga-rin sinh ra ... “Đi thôi!””). TLCH: Phi công vũ trụ Ga-ga-rin có tuổi thơ và tuổi thanh niên thế nào? Đề 13: Bài: Một trí tuệ Việt Nam (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 116) (Đọc tên bài và đoạn: “Kháng chiến chống thực dân Pháp ... “phương pháp Tôn Thất Tùng””). TLCH: Sau khi hòa bình lập lại, bác sĩ Tôn Thất Tùng đã có những đóng góp gì cho y học?
- TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC TIẾNG) - LỚP 4 NĂM HỌC: 2023 – 2024 Đề 1: Bài: Chiến công của những du kích nhỏ (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 71) Trả lời: Những chi tiết cho thấy Lượt rất thông minh và cẩn thận là: Em nhét mảnh giấy đó vào trong miếng lá chuối cuốn hình loa kèn, nhai nát những mảnh giấy và ấn sâu xuống bùn. Đề 2: Bài: Em bé Bảo Ninh (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 75) Trả lời: Tác giả đã so sánh bạn nhỏ với cánh hoa nhỏ và chim đầu ngõ. Các hình ảnh so sánh đó giúp em cảm nhận được bạn nhỏ là một người rất hồn nhiên và lạc quan. Đề 3: Bài: Mùa xuân em đi trồng cây (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 81) Trả lời: Các bạn nhỏ hình dung quang cảnh sẽ thay đổi: đồi hoang sẽ hóa rừng thông, núi loang lổ cháy sẽ bùng màu xanh. Đề 4: Bài: Chẳng phải chuyện đùa (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 87) Trả lời: Câu thơ sau nói đến chai, lọ dùng để đựng nước.... Tác giả thắc mắc lí do cái chai không có đầu nhưng vẫn có cổ. Đề 5: Bài: Đường đi Sa Pa (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 90) Trả lời: Những chi tiết cho thấy vẻ đẹp của thiên nhiên trên đường đi Sapa là: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô, những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như những ngọn lửa. Đề 6: Bài: Ngọn đuốc trong đêm (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 93) Trả lời: Nguyễn Trường Tộ liên tục dâng lên vua những bản điều trần đề nghị triều đình gấp rút chỉnh đốn quân đội, kinh tế, giáo dục, mở rộng quan hệ với các nước châu Âu, cử người đi học khoa học, kĩ thuật nhằm chấn hưng đất nước. Đề 7: Bài: Bức mật thư (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 95) Trả lời: Một miếng da thuộc cáu bẩn từ quyển sách rơi xuống khi người chú nói với cháu về quyển sách cổ. Đề 8: Bài: Chuyện cổ tích về loài người (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 101) Trả lời: Bài thơ muốn nói với em về việc phát triển loài người đều xoay quanh việc chăm sóc và nuôi dạy trẻ em, trẻ em là tương lai của đất nước của trái đất. Đề 9: Bài: Sáng tạo vì cuộc sống (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 105) Trả lời: Những tiện nghi trong xã hội chúng ta đang sống do những sáng chế lớn nhỏ của các thế hệ trong lịch sử. Đề 10: Bài: Nhà bác học Niu-tơn (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 107) Trả lời: Câu chuyện về quả táo rụng cho thấy Niu-tơn là người ham khám phá tìm tòi và có tài quan sát.
- Đề 11: Bài: Vòng quanh trái đất (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 111) Trả lời: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng được giao nhiệm vụ khám phá con đường biển dẫn đến những vùng đất mới. Đề 12: Bài: Nụ cười Ga-ga-rin (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 113) Trả lời: Phi công vũ trụ Ga-ga-rin có tuổi thơ sinh ra trong một gia đình nông dân ở miền tây nước Nga, làng quê bị phát xít Đức xâm chiếm khi ông mới là cậu bé lên bảy. Chiến tranh kết thúc ông vừa học vừa làm trong một xưởng đúc. Đề 13: Bài: Một trí tuệ Việt Nam (SGK Tiếng Việt 4, tập 2/Trang 116) Trả lời: Sau khi hòa bình lập lại, bác sĩ Tôn Thất Tùng đã có những đóng góp như thực hiện thành công ca mổ tim đầu tiên ở Việt Nam và là người đặt nền móng cho khoa mổ sọ não và hoàn thiện giới thiệu phương pháp cắt gan của mình. * Đánh giá: Tối đa 2 điểm. GV cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng 0,5 điểm đọc có biểu cảm. Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). 0,5 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 0,5 điểm Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 0,5 điểm Căn cứ mức độ đọc bài và TLCH của HS, GV cân nhắc cho điểm phù hợp: 2 1,75 1,5 1,25 1 0,5
- TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023-2024 Số Mức Mức 2 Mức Tổng TT Mạch kiến thức, kĩ năng câu, số 1 3 điểm TN TN TL TL TN TL Đọc hiểu văn bản: - Đọc và hiểu nội dung Số câu 3 1 1 3 2 của văn bản. - Nêu được nhận xét về chi tiết, hình ảnh, Câu số 1,2,3 4 5 nhân vật trong văn bản. Số - Biết liên hệ, rút ra 2,0 1,0 1,0 2,0 2,0 điểm Đọc bài học từ văn bản. 1 hiểu Kiến thức tiếng Việt Số câu 2 2 1 4 1 - Dấu gạch ngang. - Trạng ngữ. - Mở rộng vốn từ: Ý Câu số 6,7 8,9 10 chí, Du lịch; - Lựa chọn từ ngữ. Số 1,0 2,0 1,0 3,0 1,0 điểm Số câu 5 2 1 2 7 3 Tổng Số 3,0 2,0 1,0 2,0 5,0 3,0 điểm Thuật lại một lần em cùng bố mẹ (hoặc người lớn trong gia đình) đi 10,0 2 Viết chơi (hoặc đi thăm ông bà, cô bác).
- Thứ …....…… ngày …..….. tháng 5 năm 2024 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II-NĂM HỌC 2023 - 2024 Lớp: ........ MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Họ và tên: .......................................... Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. Đọc thầm bài văn sau. ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở tỉnh Vĩnh Long. Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học. Ông theo học cả ba ngành kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện và kĩ sư hàng không. Ngoài ra, ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí. Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài, theo Bác Hồ về nước. Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. Bên cạnh những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng, Giáo sư Trần Đại Nghĩa còn có công lớn trong xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. Những cống hiến của Giáo sư Trần Đại Nghĩa được đánh giá cao. Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. Theo TỪ ĐIỂN NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM II. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và thực hiện các yêu cầu dưới đây: Câu 1. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa quê ở đâu? A. Vĩnh Phúc B. Sài Gòn C. Vĩnh Long D. Long An Câu 2. Ông đã theo học những ngành học nào? A. Kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện và kĩ sư hàng không. B. Kĩ sư xây dựng, kĩ sư điện và kĩ sư hàng. C. Kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện và bác sĩ. D. Kĩ sư cầu cống, kĩ sư xây dụng và kĩ sư hàng không.
- Câu 3. Em hãy nối thời gian (cột A) phù hợp với sự kiện (cột B). A B Năm 1935 Ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Năm 1946 Ông theo Bác Hồ về nước. Năm 1948 Ông sang Pháp học đại học. Năm 1952 Ông được phong Thiếu tướng. Câu 4. Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? Câu 5. Em nêu nội dung chính của câu chuyện trên. Câu 6. Dòng nào sau đây gồm các từ thuộc chủ đề Du lịch? A. Tham quan; bãi biển; chế tạo; B. Tham quan; bãi biển; thác nước; cắm trại; C. Tham quan; thác nước; nghiên cứu; D. Tham quan; mua bán; dạy học; xe lửa; Câu 7. Trong câu: “Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động.” trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu? A. Mục đích B. Nguyên nhân C. Địa điểm. D. Thời gian. Câu 8. Điền từ (tài đức, tài hoa) thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu sau: a ) Một người ………………….... vẹn toàn. b) Nét trạm trổ………………...…………........ Câu 9. Thêm động từ hoặc tính từ vào chỗ chấm cho thích hợp. a) ……………………........................................……… ý chí. b) Ý chí………………............................................... Câu 10. Đặt câu cảm bày tỏ sự thán phục cho tình huống sau: Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có bạn Hùng làm được. --------------------------------------------
- TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN VIẾT) - LỚP 4 NĂM HỌC: 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 40 phút I. Tập làm văn: (10 điểm) Đề bài: Thuật lại một lần em cùng bố mẹ (hoặc người thân trong gia đình) đi chơi (hoặc đi thăm ông bà, cô bác).
- TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẤN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Phần đọc hiểu, viết) I. Đọc hiểu, từ và câu: 8 điểm Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm Khoanh đúng vào chữ cái 1 C 0,5 trước ý đúng của mỗi câu được điểm tối đa, HS 2 A 0,5 khoanh nhiều đáp án không ghi điểm. A B Năm 1935 Ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. 3 Năm 1946 Ông theo Bác Hồ về nước. HS nối đúng mỗi ý được 1 0,25 điểm. Năm 1948 Ông sang Pháp học đại học. Năm 1952 Ông được phong Thiếu tướng. Để ghi nhớ công lao và thành tích lớn của ông, nãm HS có thể diễn đạt khác 1948, Chính phủ đã phong ông hàm Thiếu tướng. Năm nhưng đúng vẫn ghi điểm 4 1952, ông được tuyên dương Anh hùng lao động. Ông 1 tối đa/Có thể đúng mỗi ý ghi được tặng nhiều huân chương cao quý và giải thưởng 0.25đ. Hồ Chí Minh. Câu chuyện ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại HS có thể diễn đạt khác Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp 5 1 nhưng đúng vẫn ghi điểm quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất tối đa. nước. Khoanh đúng vào chữ cái 6 B 0,5 trước ý đúng được điểm tối đa, HS khoanh nhiều đáp án 7 D 0,5 không ghi điểm. a) Một người tài đức vẹn toàn. 1 HS điền đúng mỗi từ được 8 b) Nét trạm trổ tài hoa. 0,5 điểm. VD: a) ý chí kiên cường 1 HS điền đúng mỗi từ được 9 b) giữ vững ý chí 0,5 điểm. HS viết đúng theo cấu trúc Wao/ôi, Hùng giỏi quá! câu cảm, đảm bảo nội 10 - Bạn hùng siêu quá! 1 dung theo yêu cầu, ghi 1 - Hùnglà tuyệt nhất! điểm. Tổng cộng: 8,0
- II. Tập làm văn: 10 điểm Cách đánh giá TT Nội dung Điểm 1 Mở bài 1 điểm 2a Nội dung 1,5 điểm 2b Thân bài Kĩ năng 1,5 điểm 2c Cảm xúc 1 điểm 3 Kết bài 1 điểm 4 Chữ viết và kĩ năng viết chính tả 2 điểm 5 Kĩ năng dùng từ, đặt câu 1 điểm 6 Sáng tạo 1 điểm * Lưu ý: Kĩ năng viết chữ và kĩ năng viết đúng chính tả: 2 điểm, cụ thể: + Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 0,25 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,25 điểm + Viết đúng chính tả: 1,5 điểm (sai từ 1 lỗi: Không trừ điểm; sai từ 2 - 3 lỗi: Trừ 0,5 điểm; sai từ 4 - 5 lỗi: Trừ 0,75 điểm; sai từ 6 - 7 lỗi: Trừ 1 điểm; sai từ 8 - 9 lỗi: trừ 1,25 điểm; sai trên 9 lỗi không ghi điểm). * Tùy theo mức độ sai sót về ý: về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm cho phù hợp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1606 | 57
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 453 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 303 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 512 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 331 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 698 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 282 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 251 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 176 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 75 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 94 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 67 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 90 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 215 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn