Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt
lượt xem 3
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt
- Trường THCS Lý Thường Kiệt ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2022 – 2023 Tổ Khoa học tự nhiên MÔN: Lý 8 Thời gian: 45 phút(không kể thời gian phát đề) Họ và tên………………………………. Lớp 8a …….. Điểm Nhận xét I. Trắc nghiệm(3điểm): Chọn câu đúng nhất Câu 1: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào? a. Chất lỏng. b. Chất khí. c. Chất lỏng và chất khí. d. Chất lỏng, chất khí và chất rắn. Câu 2: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất? a. Chất rắn. b. Chất khí và chất lỏng. c. Chất khí. d. Chất lỏng. Câu 3: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? a. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. b. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. c. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. d. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài Câu 4:Nhiệt năng của vật tăng khi? a. Vật truyền nhiệt cho vật khác. b. Vật thực hiện công lên vật khác. c. Chuyển động của vật nhanh lên. d. Chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên. Câu 5:Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? A. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự thực hiện công. B. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. Không có sự truyền nhiệt. C. Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. Đây là sự thực hiện công. D. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt. Câu 6: Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào: a. Nhiệt độ chất lỏng. b. Khối lượng chất lỏng. c. Trọng lượng chất lỏng. d. Thể tích chất lỏng. II. Từ luận(7điểm) Câu 1 (2 điểm). Nhiệt dung riêng là gì? Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa gì? Câu 2 (2 điểm). Nêu tên các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật và cho ví dụ minh họa cho mỗi cách? Câu 3 (1 điểm). Tại sao xoong nồi thường làm bằng kim loại, còn chén đĩa thường làm bằng sứ? Câu 4 (2 điểm). Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600g ở 100oC vào nước 20 0C, miếng đồng nguội xuống 30oC. a.Nước nhận một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?(1đ) b.Tính khối lượng của nước? (1đ) Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và của nước là 4200J/ kg.K. Bài làm
- UBND Huyện Châu Đức ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II năm học 2022-2023 Trường THCS Lý Thường Kiệt MÔN: Lý 8 Câu Nội dung Điể m TN 1.c, 2a, 3.b , 4.d, 5.d, 6.a 3 1 Câu 1. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C. 2 Khi nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là để 1kg đồng nóng thêm 10C thì ta phải cung cấp một nhiệt lượng là 380J 2 Câu 2. Có 2 cách thay đổi nhiệt năng của vật là thực hiện công và truyền nhiệt VD: + Thực hiện công : cọ xát miếng đồng vào mặt bàn, ta thấy miếng đồng nóng lên . + Truyền nhiệt: Thả một thìa bằng nhôm vào cốc nước nóng ta thấy thìa 2 nóng lên . 3 Câu 3 . Nồi, xoong dùng để nấu chín thức ăn. Làm nồi xoong bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt làm cho thức ăn nhanh chín. 1 Bát đĩa dùng để đựng thức ăn, muốn cho thức ăn lâu bị nguội thì bát đĩa làm bằng sứ là tốt nhất vì sứ là chất dẫn nhiệt kém. Câu 4. Cho biết: m1 = 600g = 0,6 kg t1 = 1000C t2 = 20 0C t = 30 0C C1 = 380 J/kg K 4 C2 = 4200 J/kg K Q2 = ? m2 =? a.Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra: Q1 = m1.c1.( t1 - t ) 1 = 0,6.380.(100 - 30 ) = 15960 (J) Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra: Q2 = Q1 = 15960 (J) b.Khối lượng của nước: Q2 = m2.c2. t2 Q2 1 15960 Suy ra m2 = t 2 .c2 = = 7,6 (kg) 10.4200 m2 = 7,6 kg Đáp số: Q2 = 15960 J ; m2 = 7,6 kg Tổng 10đ
- Trường THCS Lý Thường Kiệt MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: VẬT LÍ 8 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ Cộng TN TL TN TL cao Chủ đề TN TL (TL) - Nêu được các - Nêu được các phân chất đều cấu tử, nguyên tử chuyển tạo từ các phân động không ngừng. tử, nguyên tử; Nêu được ở nhiệt độ giữa các phân càng cao thì các phân tử, nguyên tử tử chuyển động càng có khoảng nhanh. cách. - Vận - Nêu được tên hai - Phát biểu dụng cách làm biến đổi được định công nhiệt năng và tìm nghĩa nhiệt - Giải thích được thức được ví dụ minh hoạ năng. một số hiện tượng Q=m.c. cho mỗi cách. Chương II: - Phát biểu xảy ra do giữa các t để - Tìm được ví dụ NHIỆT HỌC được định phân tử, nguyên giải bài minh hoạ về sự dẫn nghĩa nhiệt tử có khoảng toán vật nhiệt, đối lưu, bức xạ lượng và nêu cách. thu nhiệt nhiệt. được đơn vị đo hay tỏa - Nêu được ví dụ nhiệt lượng là nhiệt. chứng tỏ nhiệt lượng gì. trao đổi phụ thuộc - Nêu được vào khối lượng, độ nhiệt độ của tăng giảm nhiệt độ và vật càng cao thì chất cấu tạo nên vật. nhiệt năng của - Chỉ ra được nhiệt nó càng lớn. chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Số câu 2 2 2 1 2 1 10 Số điểm 1,5 1,5 1,5 1,5 3,0 1,0 10 Tỉ lệ % 15% 15% 15% 15% 30% 10% 100% Tổng số câu 4 3 3 10 Tổng số điểm 3,0 3,0 4,0 10 Tỉ lệ % 30% 30% 40% 100%
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p | 74 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p | 132 | 5
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
9 p | 72 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p | 64 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p | 51 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 66 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 247 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 37 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 107 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p | 72 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 59 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hiến Thành
4 p | 40 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hòa Phú 2
5 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn