intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì môn địa lý 9 năm 2011 đề 1

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

84
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề thi học kì môn địa lý 9 năm 2011 đề 1 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì môn địa lý 9 năm 2011 đề 1

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ I ( 2011 – 2011) Điểm MÔN ĐỊA 9 - Đề 1 Họ và tên............................................................................lớp 9/.................................... I/ TRẮC NGHIỆM( 3đ) Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái câu trả lời đúng nhất Câu 1:Cây cà phê phát triển mạnh ở Tây Nguyên nhờ: A. Diện tích đất Badan lớn, khí hậu thích hợp. B. Nhiều sông lớn cung cấp nước tưới, tiêu. C. Được nhà nước ta đầu tư về vốn và giống cây. D. Có cao nguyên xếp tầng Câu 2: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển đó là. A. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải Sản, phát triển du lịch,khai thác muối. B. Khai thác tài nguyên dầu khí ở vùng thềm lục địa. C. Xây dựng nhiều cảng biển ,đẩy mạnh đánh bắt, nuôi trồng thủy hải Sản. D. Xây dựng các cơ sở đóng tàu biển phục vụ đánh bắt thủy sản. Câu 3: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng để phát triển các ngành kinh tế. A. Khai thác chế biến khống sản. B. Phát triển kinh tế đa ngành. C. Phát triển ngành du lịch. D. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản. Câu 4: Vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa. A.Phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng. B. Cầu nối giữa các vung kinh tế phía Bắc và phía Nam của đất nước. C. Thuận lợi khai thác kinh tế biển đảo. D. Phát huy thế mạnh của các cửa khẩu sang đất nước Lào. Câu 5: Để hạn chế tác hại của gió tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần. A. Xây dựng các hồ chứa nước và bảo vệ rừng. B. Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ. C. Dự báo đề phòng thời gian hoạt động của gió tây khô nóng. D. Trồng rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái. Câu 6: Việc khai thác thế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng cần phải kết hợp. A. Phát triển công nghiệp chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp theo hướng CNH. B. Nâng cao tay nghề lao động, phát huy kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, công nghiệp hóa trong sản xuất nông nghiệp. D. Xây dựng các công trình thủy lợi, nâng cao năng xuất cây trồng. Câu 7: Trong sản xuất lương thực, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn. A. Hiện tượng hoang mạc hóa, diện tích đồng bằng nhỏ hẹp. B. Mật độ dân cư thấp, thiếu lao động. C. Dân cư thiếu kinh nghiệm trồng lúa, mùa khô kéo dài. D. Diện tích đất đồng bằng bị thu hẹp, đất nghèo chất dinh dưỡng. Câu 8: Xây dựng thủy lợi là biện pháp hàng đầu thâm canh nông nghiệp nước ta nhằm. A. Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cải tạo đất, nâng cao năng xuất. B. Phát triển đa dang cây trồng, nâng cao năng xuất. C. Nâng cao năng xuất cây trồng, mở rộng diện tích đất canh tác. D. Cung cấp nước tưới- tiêu, cải tạo đất, mở rộng diện tích đất canh tác. Câu 9: Ngành đánh bắt hải sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển manh nhờ điều kiện. A. Vùng này có nhiều bãi tôm, cá gần bờ dễ đánh bắt.B. Dân cư có truyền thống đánh bắt và chế biến hải sản. C. Đây là vùng biển cạn dễ đánh bắt gần bờ. D. Khí hậu nóng quanh năm thuận lợi cho đánh bắt hải sản. Câu 10: Công trình nhân tạo lớn nhất ở Đồng Bằng sông Hồng là. A. Tháp Báo Thiên. B. Kinh thành Thăng Long. C. Chùa Một cột. D. Hệ thống đê điều ven sông ven biển. Câu 11: Nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường nước ở Đồng bằng sông Hồng là do.
  2. A. Sự phát triển mạnh của các nhà máy công nghiệp. B. Dân cư tập trung quá đông. C. Sử dụng phân hóa học thuốc trừ sâu không hợp lí. D. Sự phát triển mạnh của ngành du lịch. Câu 12: Trong sự phát triển và phân bố nông nghiệp, thị trường có vai trò: A. Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm. B. Cơ sở động viên nhân dân vươn lên làm giàu. C. Góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh tranh hàng hóa. D. Tạo thế mạnh sản xuất các vùng chuyên canh cây công nghiệp. II/ Tự luận ( 7đ) Câu 1 : (3,5 đ) Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên sau: Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội vùng Tây Nguyên? Nêu một số giải pháp để khắc phục khó khăn? Câu 3:( 3,5 đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước và ĐBSH ( năm 2002) Đất nông nghiệp bình quân đầu người ( ha/ người) Cả nước 0,12 Đồng bằng sông Hồng 0,05 a/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước ? nhận xét? b/ Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH? Bài làm ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................
  3. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM 2011 – 2011 MÔN ĐỊA 9 – Đề 2 Họ và tên……………………………………………………Lớp 9/…………………………. Điểm Lời phê của giáo viên I/ Trắc nghiệm.( 3đ) Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái A,B,C,D câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Trong sản xuất lương thực, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn. A. Diện tích đất đồng bằng bị thu hẹp, đất nghèo chất dinh dưỡng. B. Hiện tượng hoang mạc hóa, diện tích đồng bằng nhỏ hẹp. C. Dân cư thiếu kinh nghiệm trồng lúa, mùa khô kéo dài. D. Mật độ dân cư thấp, thiếu lao động. Câu 2: Cây cà phê phát triển mạnh ở Tây Nguyên nhờ: A. Diện tích đất Badan lớn, khí hậu thích hợp. B. Nhiều sông lớn cung cấp nước tưới, tiêu. C. Được nhà nước ta đầu tư về vốn và giống cây. D. Có cao nguyên xếp tầng Câu 3: Nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường nước ở Đồng bằng sông Hồng là do. A. Dân cư tập trung quá đông. B. Sự phát triển mạnh của các nhà máy công nghiệp. C. Sử dụng phân hóa học thuốc trừ sâu không hợp lí. D. Sự phát triển mạnh của ngành du lịch. Câu 4: Công trình nhân tạo lớn nhất ở Đồng Bằng sông Hồng là. A. Tháp Báo Thiên. B. Chùa Một cột. C. Kinh thành Thăng Long. D. Hệ thống đê điều ven sông ven biển. Câu 5: Để hạn chế tác hại của gió tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần. A. Trồng rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái. B. Dự báo đề phòng thời gian hoạt động của gió tây khô nóng. C. Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ. D. Xây dựng các hồ chứa nước và bảo vệ rừng. Câu 6: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng để phát triển các ngành kinh tế. A. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản. B. Phát triển ngành du lịch. C. Khai thác chế biến khoáng sản. D. Phát triển kinh tế đa ngành. Câu 7: Trong sự phát triển và phân bố nông nghiệp, thị trường có vai trò: A. Góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh tranh hàng hóa. B. Tạo thế mạnh sản xuất các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
  4. C. Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm. D. Cơ sở động viên nhân dân vươn lên làm giàu. Câu 8: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển đó là. A. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải Sản, phát triển du lịch,khai thác muối. B. Xây dựng nhiều cảng biển ,đẩy mạnh đánh bắt, nuôi trồng thủy hải Sản. C. Xây dựng các cơ sở đóng tàu biển phục vụ đánh bắt thủy sản. D. Khai thác tài nguyên dầu khí ở vùng thềm lục địa. Câu 9: Ngành đánh bắt hải sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển manh nhờ điều kiện. A. Dân cư có truyền thống đánh bắt và chế biến hải sản. B. Vùng này có nhiều bãi tôm, cá gần bờ dễ đánh bắt. C. Đây là vùng biển cạn dễ đánh bắt gần bờ. D. Khí hậu nóng quanh năm thuận lợi cho đánh bắt hải sản. Câu 10: Vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa. A. Phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng. B. Cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam của đất nước. C. Thuận lợi khai thác kinh tế biển đảo. D. Phát huy thế mạnh của các cửa khẩu sang đất nước Lào. Câu 11: Xây dựng thủy lợi là biện pháp hàng đầu thâm canh nông nghiệp nước ta nhằm. A. Cung cấp nước tưới- tiêu, cải tạo đất, mở rộng diện tích đất canh tác. B. Phát triển đa dang cây trồng, nâng cao năng xuất. C. Nâng cao năng xuất cây trồng, mở rộng diện tích đất canh tác. D. Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cải tạo đất, nâng cao năng xuất. Câu 12: Việc khai thác thế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng cần phải kết hợp. A. Nâng cao tay nghề lao động, phát huy kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. B. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, công nghiệp hóa trong sản xuất nông nghiệp. C. Xây dựng các công trình thủy lợi, nâng cao năng xuất cây trồng. D. Phát triển công nghiệp chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp theo hướng CNH. II/ Tự luận ( 7đ) Câu 1 : (3,5 đ) Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên sau: Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội vùng Tây Nguyên? Nêu một số giải pháp để khắc phục khó khăn? Câu 3:( 3,5 đ) Dựa vào bảng số liệu sau: Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước và ĐBSH ( năm 2002) Đất nông nghiệp bình quân đầu người ( ha/ người)
  5. Cả nước 0,12 Đồng bằng sông Hồng 0,05 a/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước ? nhận xét? b/ Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH? Bài làm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1