
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT huyện Ba Vì
lượt xem 1
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT huyện Ba Vì" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT huyện Ba Vì
- UBND HUYỆN BA VÌ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN PHÒNG GDĐT Năm học 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ngày thi: 28/11/2024 (Mạch nội dung: Chất và sự biến đổi của chất) Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 03 trang) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nguyên nhân của việc có áp suất khí quyển ở gần mặt đất là do A. Các phân tử khí chuyển động hỗn độn, không ngừng. B. Các phân tử khí chuyển động với tốc độ lớn. C. Các khối khí trong khí quyển chịu lực hút Trái Đất. D. Các khối khí trong khí quyển quay theo Trái Đất. Câu 2. Lấy cùng một lượng m gam mỗi chất sau, chất nào có số mol lớn nhất? A. Mg. B. Ca. C. Cl2. D. N2 Câu 3. Trong DNA, nguyên tắc bổ sung giữa các deoxyribonucleotide được mô tả như thế nào? A. A liên kết với T bằng 3 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 2 liên kết hydrogen. B. A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen. C. A liên kết với G bằng 2 liên kết hydrogen, T liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen. D. A liên kết với G bằng 3 liên kết hydrogen, T liên kết với C bằng 2 liên kết hydrogen. Câu 4. Trong các chất sau: Nhựa (1), Copper(Đồng) (2), Kim cương (3). Nếu xét khả năng dẫn nhiệt tăng dần, thì sắp xếp đúng là. A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 2. C. 3, 1, 2. D. 2, 1, 3. Câu 5. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) tồn tại trong loại tế bào nào? A. Tế bào thần kinh. B. Tế bào giao tử. C. Tế bào sinh dưỡng. D. Tế bào da. Câu 6. Ánh sáng truyền trong không gian có thể có các hiện tượng: (1) Truyền thẳng ánh sáng, (2) Phản xạ ánh sáng, (3) Khúc xạ ánh sáng, (4) Phản xạ toàn phần. Khi một người ở phía trên nhìn thẳng xuống mặt nước của bể nước, người này thấy bóng của mình ở dưới nước là do hiện tượng. A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 7. Một cốc đựng dung dịch hydrochloric acid và một viên Zinc được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho 2 đĩa cân thăng bằng nhau. Bỏ viên Zinc vào cốc acid. Sau một thời gian, vị trí tương đối của hai đĩa cân quan sát được là A. đĩa cân X thấp hơn đĩa cân Y. B. đĩa cân Y thấp hơn đĩa cân X. C. hai đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng. D. đĩa cân dao động lên xuống. Câu 8. Dãy nào gồm các khí đều có thể thu được vào lọ bằng phương pháp đẩy không khí như mô tả hình bên? A. NH3, H2, CH4. B. H2, CH4, Cl2. C. NH3, CH4, O2. D. H2, NH3, Cl2. Trang 1/3
- II. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Trong mỗi ý (1), (2), (3), (4), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Phân bón hóa học là một trong những yếu tố quan trọng giúp tăng năng suất cây trồng. Các loại phân bón phổ biến như phân đạm, phân lân, phân kali cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây. 1. Phân bón chứa ammonium nitrate cung cấp đạm cho cây, giúp thúc đẩy quá trình tổng hợp protein, từ đó giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ và quả. 2. Khi phân bón được rải lên đất, nước mưa thấm xuống sẽ hòa tan các ion trong phân bón, giúp chúng khuếch tán vào đất và rễ cây dễ dàng hấp thụ hơn. 3. Phân đạm, phân lân, phân kali là phân vi lượng. 4. Bón phân bón càng nhiều cây trồng càng phát triển tốt. III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 20%? Câu 2. Cho 30 lít khí nitrogen tác dụng với 30 lít H2 trong điều kiện thích hợp tạo thành khí ammonia NH3. Tính thể tích khí NH3 tạo thành. Biết các khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hiệu suất phản ứng đạt 30%. Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 8 gam oxide của kim loại M cần dùng 0,3 mol HCl. Hãy nêu tên của oxide của kim loại M. Câu 4. Cho m gam hỗn hợp gồm Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch HCl 0,2M tạo thành 4,13 gam muối chloride. Tính m. B. PHẦN TỰ LUẬN (16,0 điểm) Câu I (4,5 điểm) 1. Nêu phương pháp tách chất trong các trường hợp sau: a) Tách Fe ra khỏi hỗn hợp bột Al và Fe b) Tách dầu hỏa ra khỏi hỗn hợp dầu hỏa và nước c) Muối ăn ra khỏi dung dịch nước muối 2. Nêu hiện tượng, viết phương trình hoá học xảy ra khi: a) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong. b) Cho một lượng nhỏ kim loại Na vào dung dịch CuSO4. 3. Có 5 chất bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, K2CO3, MgSO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước cất và một loại hóa chất khác, hãy trình bày phương pháp để nhận biết 5 chất trên. Viết các phương trình hóa học. Câu II. (3,5 điểm) 1. Để so sánh khả năng phản ứng của Cobalt (Co) với ba kim loại Ba, Mg, Zn, một học sinh đã tiến hành các thí nghiệm phản ứng của các kim loại với nước và thu được kết quả như sau: Kim loại Phản ứng với nước lạnh Phản ứng với hơi nước Barium Phản ứng nhanh Phản ứng rất mãnh liệt Cobalt Không phản ứng Khi đun nóng, phản ứng rất chậm Magnesium Phản ứng rất chậm Phản ứng nhanh Zinc Không phản ứng Khi đun nóng, phản ứng rất nhanh a) Hãy sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hóa học và giải thích. b) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ở trên. Trang 2/3
- 2. Trong một thí nghiệm nghiên cứu phản ứng của những mảnh zinc (dư) với sulfuric acid loãng ở 20°C, thể tích khí hydrogen tạo ra theo thời gian được ghi như ở đồ thị sau: a) Giải thích tại sao thể tích khí hydrogen thoát ra không thay đổi sau 10 phút? b) Phản ứng diễn ra bao lâu thì thu được 20 cm3 khí hydrogen? c) Học sinh lặp lại thí nghiệm ở 30°C. Tất cả các điều kiện khác vẫn giữ nguyên thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? Câu III. (4,0 điểm) 1. Nước mưa thông thường có độ pH trung bình khoảng 5,65 do phản ứng của carbon dioxide trong khí quyển với nước tạo thành carbonic acid. Nước mưa có giá trị pH thấp hơn 5, thì được coi là mưa acid. Một trong những nguyên nhân gây nên mưa acid là khí sulfur dioxide và nitrogen monoxide, được sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu. Các oxide này tiếp tục chuyển hóa thành sulfur trioxide và nitrogen dioxide, sau đó kết hợp với nước trong khí quyển và tạo ra các acid như sulfuric acid, nitric acid, nitrous acid. a) Viết các phản ứng hóa học cần thiết để giải thích hiện tượng mưa acid gây ra bởi sulfur dioxide và nitrogen monoxide được mô tả ở trên. b) Trong một khu vực bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm không khí, người ta đo được lượng khí SO2 và NO thoát ra từ một nhà máy trong 1 giờ ở điều kiện chuẩn lần lượt là 25 lít và 10 lít. Giả sử các khí này được chuyển hóa hoàn toàn thành các acid khi gặp nước trong khí quyển. Nếu lượng acid này hòa tan vào 1.000 m3 nước mưa thì nồng độ (mol/L) của sulfuric acid và nitric acid là bao nhiêu? 2. Một nông dân ở vùng cao nguyên nhận thấy vườn cà phê của mình không phát triển tốt như kỳ vọng, do đất trong vườn có độ pH thấp, không phù hợp cho cây cà phê phát triển tốt. a) Hãy giải thích tại sao người nông dân đó có thể bón vôi (thành phần chính là CaO) hoặc đá vôi (thành phần chính là CaCO3) vào đất để làm giảm độ chua của đất. b) Một mẫu đất chua có giá trị pH (hay nồng độ acid) tương đương với độ chua (hay nồng độ acid) của 1L dung dịch HCl 0,001M. Hãy tính khối lượng vôi tôi cần thiết để trung hòa hết độ chua trong mẫu đất trên. Câu IV. (4,0 điểm) 1. Cho dung dịch X chứa H2SO4 nồng độ xM, dung dịch Y chứa NaOH nồng độ yM. Trộn 100 ml dung dịch X với 200 ml dung dịch Y thu được 300 ml dung dịch Z. Để trung hòa 50 ml dung dịch Z cần 20 ml dung dịch HCl nồng độ 1 M. Mặt khác, trộn 100 ml dung dịch X với 50 ml dung dịch Y thu được 150 ml dung dịch T. Biết rằng 50 ml dung dịch T tác dụng vừa đủ với 0,63 gam Fe. Xác định x, y? 2. Hoà tan hoàn tan m gam hỗn hợp rắn gồm KHCO3 và K2O vào nước thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Tính m (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ca = 40, Ba = 137, K = 39, Fe = 56. ----------- Hết ---------- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn hóa học). Họ và tên thí sinh……………………………………………… Số báo danh ………………… Trang 3/3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p |
501 |
27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p |
1032 |
23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p |
76 |
15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
88 |
6
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p |
171 |
5
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p |
59 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p |
47 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p |
55 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p |
66 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p |
169 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
54 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p |
196 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
58 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p |
55 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p |
45 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p |
45 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p |
41 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p |
50 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
