UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN<br />
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
<br />
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN<br />
NĂM HỌC 2017-2018<br />
Đề thi môn : VẬT LÝ<br />
( Thời gian làm bài : 150 phút – Không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
Câu 1: (3đ) Tại lễ hội Festivan Huế năm 2017 có sự tham gia của 10 nước trên thế giới trình diễn<br />
khinh khí cầu. Mỗi khinh khí cầu đều có thể tích khoảng 600m3. Thành phần khí trong khinh khí cầu<br />
là hỗn hợp khí gồm 75% thể tích là khí Hidro và 25% thể tích là khí Heli. Biết khối lượng riêng của<br />
khí Heli là 0,1785kg/m3 của Hidro là 0,089kg/m3 của không khí là 1,293kg/m3. Tính khối lượng<br />
toàn phần (cả người và thiết bị máy móc) mà khí cầu có thể nâng lên được?<br />
Câu 2: (2đ) Bỏ 100g nước đá ở nhiệt độ t1= 00C vào 300g nước ở nhiệt độ t2 = 20oC.<br />
a. Nước đá có tan hết không? Cho nhiệt nóng chảy của nước đá = 3,4.105 J/kg và nhiệt dung<br />
riêng của nước là c = 4200J/kg.K.<br />
b. Nếu không, tính khối lượng nước đá còn lại ?<br />
Câu 3: (2đ) Một căn buồng hình hộp chữ nhật có tiết diện thẳng đứng<br />
ABCD, có cạnh dài AB = 5m, chiều cao AD = 4,5m. Trên tường AD có<br />
một lỗ nhỏ O1 cách mặt sàn một khoảng h. Trên tường BC có một lỗ O2<br />
cách mặt sàn 3m. Trên sàn có một gương phẳng G1 đặt nằm ngang cách<br />
chân tường D là 1m. Trên trần có một gương G2 treo nghiêng một cách<br />
thích hợp để ánh sáng mặt trời chiếu qua lỗ O1 sau khi phản xạ lần lượt<br />
trên G1 và G2 ló ra khỏi O2 và tạo trên mặt đất một vệt sáng M cách<br />
tường BC là 4m. Tính h?<br />
Câu 4: (3đ) Khi lưu thông trên đường cao tốc, xe phải giữ khoảng<br />
cách an toàn với xe phía trước để có thể xử lý kịp thời khi xe phía<br />
trước gặp sự cố. Khoảng cách an toàn này tùy thuộc vào tốc độ xe và<br />
đã được nêu trong một số quy định của Chính phủ. Tuy nhiên để dễ<br />
nhớ, khi lưu thông vào ban ngày và trên đường khô ráo người ta<br />
thường tính toán theo một quy tắc gần đúng như sau: khoảng cách an toàn tối thiểu (theo đơn vị m)<br />
bằng tốc độ của xe (theo đơn vị km/h). Ví dụ tốc độ xe là 80km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu<br />
với xe phía trước là 80m; tốc độ xe là 100km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước là<br />
100m.<br />
Để thấy được cơ sở khoa học của quy tắc trên, hãy cùng khảo sát bài toán sau: Một xe ô tô đang<br />
chuyển động trên đường cao tốc nằm ngang với tốc độ v = 108km/h thì thấy một sự cố trên đường ở<br />
phía trước nên giảm hẳn ga và phanh gấp lại. Thời gian từ lúc thấy sự cố đến lúc xe bắt đầu giảm ga<br />
và phanh lại là t0 = 1s. Thời gian từ lúc xe bắt đầu phanh lại đến lúc xe dừng hẳn phụ thuộc vào tốc<br />
độ v ban đầu của xe theo quy luật t = v/8, trong đó t tính bằng s (giây) và v tính bằng m/s. Cho biết<br />
khi xe phanh lại, tốc độ của xe giảm đều và tốc độ trung bình của xe bằng trung bình cộng của tốc<br />
độ đầu và cuối của xe.<br />
a. Khoảng cách an toàn tối thiểu của xe khi áp dụng theo quy tắc trên là bao nhiêu?<br />
b. Quãng đường đi của xe từ lúc bắt đầu thấy sự cố phía trước đến lúc xe dừng lại là bao nhiêu?<br />
c. Xe ô tô nêu trên được lắp đặt một thiết bị an toàn trên xe. Khi xe chuyển động, thiết bị có thể<br />
dò tìm và phát hiện được vật cản phía trước xe. Khi thiết bị phát hiện được vật cản trước xe trong<br />
phạm vi nguy hiểm, nó lập tức phát tín hiệu cảnh báo đến tài xế, kéo dài trong thời gian t’ = 3s. Sau<br />
thời gian này nếu xe vẫn chưa bắt đầu phanh lại, thiết bị sẽ lập tức tự động tác dụng lên xe để phanh<br />
gấp xe lại. Hỏi khi xe đang chuyển động với tốc độ 90km/h, thiết bị phải bắt đầu phát tín hiệu cảnh<br />
báo lúc xe ở cách vật cản một khoảng tối thiểu là bao nhiêu?<br />
……………Hết…………….<br />
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)<br />
Họ và tên thí sinh:………………………………………; Số báo danh:……………………<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN<br />
<br />
UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN<br />
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
<br />
NĂM HỌC 2017-2018<br />
Đề thi môn : VẬT LÝ<br />
( Thời gian làm bài : 150 phút – Không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
Câu<br />
<br />
Hướng dẫn chấm<br />
Thể tích khí Hydro và Heli là:<br />
VH 2 0, 75.600 450(m3 )<br />
<br />
Điểm<br />
0,5<br />
<br />
VHe 0, 25.600 150(m )<br />
3<br />
<br />
Tổng trọng lượng của khí Hydro và khí Heli là:<br />
P1 10.(D H2 .VH2 D He .VHe ) 10.(0, 089.450 0,1785.150) 668, 25(N)<br />
<br />
Tổng trọng lượng của hỗn hợp khí và cả người và máy móc là:<br />
P P1 Pnguoi may.moc Pnguoi may.moc 668, 25<br />
<br />
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khinh khí cầu là:<br />
1 (3đ)<br />
<br />
FA 10.Dkk .V 10.1, 293.600 7758(N)<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
Để khí cầu có thể nâng lên được: P FA<br />
Pnguoi may.moc 668, 25 7758<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Pnguoi may.moc 7758 668, 25 7089, 75(N)<br />
<br />
Khối lượng toàn phần (cả người và máy móc) là:<br />
m<br />
<br />
Pnguoi.maymoc<br />
10<br />
<br />
<br />
<br />
7089, 75<br />
708,975(kg)<br />
10<br />
<br />
0,5<br />
<br />
a. Đổi m1 = 100g = 0,1kg ; m2 = 300g = 0,3kg<br />
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy (tan) hoàn toàn ở 00C.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Q = m1. = 0,1. 3,4.105 = 34.103 (J)<br />
Nhiệt lượng nước tỏa ra khi giảm từ 200C đến 0oC :<br />
2 (2đ)<br />
<br />
Q2 = m2.C.(t2-t1) = 0,3.4200.20 = 25,2.103 (J)<br />
Ta thấy Q1 > Q2 nên nước đá chỉ tan một phần .<br />
<br />
0,5<br />
0,25<br />
<br />
b. Nhiệt lượng nước tỏa ra chỉ làm tan một khối lượng m nước đá. Do đó:<br />
25, 2.103<br />
= 0,074 (kg) = 74g<br />
3, 4.105<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Vậy nước đá còn lại : m’ = m1 - m = 100 – 74 = 26 (g)<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Q2 = m. m =<br />
<br />
3 (2đ)<br />
<br />
Q2<br />
<br />
<br />
<br />
=<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Ta có CO2MBO2I2 <br />
<br />
CO 2 CM 2<br />
<br />
BI 2 2m<br />
BO 2 BI 2 1<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Gọi H là giao điểm của pháp tuyến G1 với trần nhà AB, ta có<br />
DI1 AH 1m HI2 AB (AH I2B) 5 (1 2) 2m<br />
DO1 DI1 1<br />
HI .DI 1.4,5<br />
Mặt khác: O1DI1 I1HI 2 <br />
<br />
DO1 1 1 <br />
2, 25m<br />
HI1 HI 2 2<br />
HI 2<br />
2<br />
<br />
a. Theo quy tắc trên, khoảng cách an toàn tối thiểu của xe đang chuyển động<br />
với tốc độ v = 108km/h là 108m.<br />
b. Quãng đường xe đi thêm tính từ lúc thấy sự cố đến khi xe bắt đầu phanh<br />
lại, trong thời gian này xe vẫn duy trì tốc độ v = 108km/h = 30m/s, là<br />
s1 = v.t0 = 30.1 = 30m.<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
v<br />
8<br />
<br />
Theo đề, thời gian kể từ lúc phanh đến khi dừng lại là t , với tốc độ trung<br />
bình v tb <br />
<br />
v0 v<br />
,<br />
2<br />
2<br />
<br />
Quãng đường đi được của xe trong thời gian này là:<br />
v v<br />
2 8<br />
<br />
s2 = vtb.t = . <br />
4 (3đ)<br />
<br />
v2 302<br />
<br />
56, 25 m<br />
16 16<br />
<br />
Do đó, quãng đường xe đi được kể từ khi thấy sự cố đến khi dừng hẳn là:<br />
s = s1 + s2 = 30 + 56,25 = 86,25m<br />
Vì s < 108 nên quy tắc trên đảm bảo an toàn cho xe khi phát hiện vật cản trên<br />
đường.<br />
c. Quãng đường xe đi được trong thời gian phát tín hiệu cảnh báo, khi xe đang<br />
đi với tốc độ v’ = 90km/h = 25m/s, là s1, v’.t’ 25.3 75m<br />
Quãng xe đi trong thời gian xe phanh tự động đến khi dừng hẳn<br />
s,2 <br />
<br />
0,5<br />
<br />
v,2 252<br />
<br />
39 m<br />
16 16<br />
<br />
Tổng quãng đường đi được của xe sẽ là s ' s1, s,2 75 39 114m<br />
Vậy, khoảng cách tối thiểu đến vật cản mà xe phải bắt đầu phát tín hiệu cảnh<br />
báo là 114m.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Chú ý:<br />
- Ngoài cách giải trên học sinh có thể giải theo cách khác nếu đúng bản chất vật lí, hợp logic thì<br />
vẫn cho điểm tối đa.<br />
- Nếu học sinh viết sai 1 lần đơn vị hoặc bỏ không viết đơn vị ở kết quả thì trừ 0,25 điểm. Toàn<br />
bài không trừ quá 0,75 điểm.<br />
<br />