intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Krông Ana

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Krông Ana" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Krông Ana

  1. PHÒNG GDĐT KRÔNG ANA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN                            Đề thi môn: Sinh học, lớp 9 Năm học 2021­ 2022 Thời gian làm bài: 150 phút                                                                 Câu 1: (3.0 điểm) a. Huyết áp là gì ? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? b. Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. c. Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích.  Câu 2: (3.0 điểm) Trình bày nội dung thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Menđen đã  giải thích kết quả lai 2 cặp tính trạng của mình như thế nào ? Câu 3: (4.0 điểm) a. Giải thích tại sao ADN ở sinh vật nhân thực bền vững hơn nhiều so với các loại ARN ? b. Tại sao đột biến gen chủ yếu phát sinh trong quá trình nhân đôi AND ? c. Phân biệt thể tam nhiễm và thể tam bội. Cho ví dụ về dạng lệch bội thể một nhiễm và  thể ba nhiễm ở người. Câu 4: (5.0 điểm) 1. Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2298 liên kiết hóa trị nối giữa các nuclêôtit và có hiệu số  giữa nuclêôtit loại ađênin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung là 6% tổng số nuclêôtit của  gen. a. Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen. b. Tính số liên kết hiđrô có trên gen. 2.  Ở  cá thể  cái của một loài có 4 tế  bào sinh dục sơ  khai nguyên phân một số  lần bằng   nhau. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 3, trong các tế bào có 2496 crômatit. Tất cả các tế bào   con được tạo ra đều đi qua vùng chín đã cần môi trường cung cấp 9984 NST đơn, với hiệu suất   thụ tinh là 18,75% và tỉ lệ nở của trứng là 75%. Hãy xác định:        a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.      b. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái.
  2.      c. Số cá thể con được nở ra. Câu 5: (5.0 điểm) 1. Ở đậu Hà lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn với gen a quy định thân thấp, gen B  quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp  nhiễm sắc thể thường khác nhau . Cho lai giữa 2 dòng thuần chuẩn khác nhau bởi 2 cặp tính  trạng tương phản trên thu được F1. Cho các cá thể F1 tự thụ được F2. a. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1? b. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, tính tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp ? c. Chọn 1 cây F2 tự thụ, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là 3 : 1 có bao nhiêu  phép lai phù hợp với kết quả trên? Viết các kiểu gen có thể có ở F2 đem tự thụ?  2. Ở Ruồi giấm, khi lai 2 dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản  được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám,  cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài : 7,5% thân xám, cánh ngắn. Cho  biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám,  cánh ngắn dị hợp thì ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài là bao nhiêu? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: ............................................               Số báo danh: .........................................     Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Môn: Sinh học, lớp 9 Năm học 2021­2022 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM  Câu 1: (3.0 điểm) a. Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? b. Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. c. Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích.  Câu 1: (3.0 điểm) Câu Ý  Nội dung Điểm trong  câu a * Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển  0.5đ * Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp  ­ Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số hóa chất …  0.25đ làm cho huyết áp tăng. ­ Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng. 0,25đ ­ Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng … 0.25đ b ­ Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với  0.25đ môi trường bên ngoài.  ­ Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính  0.25đ với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở  ra. 1 ­ Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi màng mao  mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ  0,25đ dàng. ­ Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của  phổi. 0.25đ c ­ Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng. 0.25đ ­ Giải thích:  Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng à Hô hấp tế bào tăng à Tế  bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic à Nông dộ cacbonic trong máu tăng đã kích  0.5đ thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp.
  4. Câu 2: (3.0 điểm) Trình bày nội dung thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Menđen đã  giải thích kết quả lai 2 cặp tính trạng của mình như thế nào? Câu 2: (3.0 điểm) Câu Ý trong câu Nội dung Điểm 2 ­ Thí nghiệm: +  Ở đậu Hà lan. P  0.5đ thuần chủng hạt  vàng, vỏ trơn lai với  0.5đ hạt xanh, vỏ nhăn    F1 đều có hạt vàng,  vỏ trơn. + Cho F1 tự thụ  0.5đ phấn   F2 có tỉ lệ 9  vàng, trơn : 3 xanh ,  trơn : 3 vàng, nhăn :  0.5đ 1 xanh nhăn . ­ Menđen Giải  thích: + mỗi tính trạng do  một cặp nhân tố di  0.25đ truyền quy định ( A:  hạt vàng, a: hat  xanh, B: hạt trơn, b:  0.25đ hạt nhăn) + Ở F1 (AaBb), do  sự phân li độc lập  và tổ hợp tự do của  các cặp nhân tố di  0.25đ truyền trong quá  trình phát sinh giao  tử đã tạo ra các giao  tử  với tỉ lệ ngang  nhau, sự tổ hợp  0.25đ ngẫu nhiên lại  chúng trong quá  trình thụ tinh đã  khôi phục lại các  nhân tố di truyền,  quy định các kiểu  hình ở thế hệ sau. ­ Sơ đồ lai giải  thích kết quả thí  nghiệm:  P thuần chủng:  Vàng, trơn     X  xanh nhăn       AABB
  5. aabb       AB                      ab F1:  AaBb  ( 100% Vàng trơn) F1XF1 :  AaBb  ( Vàng trơn) X   AaBb ( Vàng trơn) G:  ¼  AB: ¼ Ab : ¼ aB :  ¼ ab   F2    ¼ AB ¼ AB 1/16 AABB ¼ Ab 1/16 AABb ¼ aB 1/16 AaBB ¼ ab 1/16 AaBb TLKH: 9/16 vàng trơn : 3/16  vàng nhăn : 3/16 xanh trơn :  1/16 xanh nhăn Câu 3: (4.0 điểm) a. Giải thích tại sao ADN ở sinh vật nhân thực bền vững hơn nhiều so với các loại ARN? b. Tại sao đột biến gen chủ yếu phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN? c. Phân biệt thể tam nhiễm và thể tam bội. Cho ví dụ về dạng lệch bội thể một nhiễm và  thể ba nhiễm ở người. Câu 3: (4.0 điểm) Câu Ý  Nội dung Điểm trong  câu
  6. a ADN ở sinh vật nhân thực bền vững hơn nhiều so với các loại ARN vì: ­ ADN có cấu trúc mạch kép, còn ARN có cấu trúc mạch đơn. ­ ADN có cấu trúc xoắn phức tạp hơn ARN. 0.25đ ­ ADN liên kết với prôtêin nên cấu trúc được bảo vệ tốt hơn. 0.25đ ­ ADN nằm chủ yếu trong nhân, ở đó thường không có enzim phân hủy chúng, còn ARN   0.25đ tồn tại ngoài nhân nơi có nhiều enzim phân hủy. 0.25đ b  Đột biến gen chủ yếu phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN vì:  ­ Bình thường:     + ADN có cấu trúc xoắn kép liên kết với nhau bằng liên kết hidro theo nguyên tắc bổ  sung, mặt khác ADN trong nhân của sinh vật nhân thực còn liên kết với prôtêin tạo nhiễm   0.25đ sắc thể nên ít bị tác động của tác nhân đột biến.          + Khi một mạch bị lỗi sẽ có mạch bổ sung làm khuôn để tổng hợp lại. ­ Khi nhân đôi ADN:  0.25đ    + 2 mạch của ADN tách nhau ra nên dễ  chịu tác động của tác nhân đột biến làm biến   đổi cấu trúc của bazơ  nitơ từ đó dẫn đến sự  lắp ráp sai nguyên tắc bổ  sung, một số tác   nhân đột biến có thể gắn hẳn vào mạch khuôn hoặc mạch mới đang tổng hợp gây nên sự  3 sai sót trong nhân đôi ADN: mất, thêm hoặc lắp ráp nhầm các nucleotit… từ đó dẫn đến   tiền đột biến gen. 0.25đ    + Gen tiền đột biến nếu không được enzim phát hiện và sửa sai sẽ được nhân lên cùng  với sự nhân đôi ADN và hình thành gen đột biến. 0.25đ c  ­ Phân biệt thể tam nhiễm và thể tam bội:        + Thể  tam nhiễm: cá thể  có chứa 3 chiếc nhiễm sắc thể  tương đồng tại một cặp  0.5đ nhiễm sắc thể (2n+1).       + Thể tam bội: cá thể có chứa 3 chiếc nhiễm sắc thể tại tất cả các cặp nhiễm sắc thể  0.5đ (3n).     ­ Cho ví dụ về dạng lệch bội thể một nhiễm và thể ba nhiễm ở người:       + Thể một nhiễm (2n­1): Hội chứng Tơcnơ (XO). + Thể ba nhiễm (2n+1): Hội chứng Claiphentơ (XXY), hội chứng Đao… 0.5đ 0.5đ Câu 4: (5.0 điểm) 1. Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2298 liên kiết hóa trị nối giữa các nuclêôtit và có hiệu số  giữa nuclêôtit loại ađênin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung là 6% tổng số nuclêôtit của  gen. a. Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen. b.  Tính số liên kết hiđrô có trên gen. 2.  Ở  cá thể  cái của một loài có 4 tế  bào sinh dục sơ  khai nguyên phân một số  lần bằng   nhau. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 3, trong các tế bào có 2496 crômatit. Tất cả các tế bào  
  7. con được tạo ra đều đi qua vùng chín đã cần môi trường cung cấp 9984 NST đơn, với hiệu suất   thụ tinh là 18,75% và tỉ lệ nở của trứng là 75%. Hãy xác định:        a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.      b. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái.      c. Số cá thể con được nở ra. Câu 4: (5.0 điểm) Câu Ý  Nội dung Điểm trong  câu 1 a.  Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen:  0.5đ Theo bài ra và theo nguyên tắc bổ sung ta có hệ phương trình:    0.25đ 0.25đ Giải hệ ta được    vậy tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen là  b.  Tính số liên kết hiđrô có trên gen:  Tổng số nuclêôtit của gen là: 2298 + 2 = 2300 (nuclêôtit) 0.25đ Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: 0.25đ A = T = 28%. 2300 = 644 (nuclêôtit) 0.25đ G = X = 22%. 2300 = 506 (nuclêôtit) 0,25đ Số liên kết hiđrô có trên gen là: 644 x 2 + 506 x 3 = 2806 (liên kết) 4 a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài: 2 Số tế bào đang ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 3là   0,5đ                        4 x 22 = 16 (tế bào) Tổng số crômatic có trong các tế bào:                      16 x 2n x 2 = 2496  => 2n = 78 0,5đ b. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái: Gọi k là số lần nguyên phân của 4 tế bào (k: nguyên, dương) 0,25đ Số NST môi trường cung cấp cho giảm phân:                              4 x 2k x 78 = 9984  0,5đ => k = 5 0,25đ c. Số cá thể con: Số giao tử cái: 4 x 25 x 1 = 128 (giao tử) Số hợp tử là: 128 x 18,75% = 24 (hợp tử) 0,25đ Số cá thể con: 24 x 75% = 18 (cá thể) 0,25đ 0,5đ Ghi chú: Nếu học sinh làm cách khác mà có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
  8. Câu 5: (5.0 điểm) 1. Ở đậu Hà lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn với gen a quy định thân thấp, gen B  quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp  nhiễm sắc thể thường khác nhau . Cho lai giữa 2 dòng thuần chuẩn khác nhau bởi 2 cặp tính  trạng tương phản trên thu được F1. Cho các cá thể F1 tự thụ được F2. a. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1? b. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, tính tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp ? c. Chọn 1 cây F2 tự thụ, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là 3 : 1 có bao nhiêu  phép lai phù hợp với kết quả trên? Viết các kiểu gen có thể có ở F2 đem tự thụ?  2. Ở Ruồi giấm, khi lai 2 dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản  được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám,  cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài : 7,5% thân xám, cánh ngắn. Cho  biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám,  cánh ngắn dị hợp thì ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài là bao nhiêu? Câu 5: (5.0 điểm) Câu Ý  Nội dung Điểm trong  câu 5 1 Mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các cặp NSt tương đồng khác nhau sẽ phân li  0.25đ độc lập với nhau. a. Cho lai giữa 2 dòng thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản trên  thu được F1 ta có  P: AABB ( thân cao, hoa đỏ) x aabb ( thân thấp, hoa trắng) 0.25đ Hoặc P: AAbb ( thân cao, hoa trắng) x aaBB ( thân thấp, hoa đỏ) F1:                                          100% AaBb ( thân cao, hoa đỏ) b. F1 x F1: AaBb ( thân cao, hoa đỏ) x AaBb ( thân cao, hoa đỏ)  0,25đ F2: ( 1AA : 2Aa : 1aa) x ( 1BB : 2Bb : 1bb) TLKG: 9A­B­ : 3A­bb : 3 aaB­ : 1aabb TLKH : 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng Trong số cây thân cao hoa đỏ ở F2. Cây cao đỏ thuần chủng :  =    0,25đ Vậy cây thân cao hoa đỏ dị hợp = 1 ­   =  0,25đ
  9. c. Lấy ngẫu nhiên một cây F2 cho tự thụ phấn, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình: 0,25đ (3:1) = (1) x (3:1) = ( 3 : 1) x (1)    (AA x AA) (Bb x Bb) hoặc (aa x aa) ( Bb x Bb)  0,25đ ( Aa x Aa) ( bb x bb) hoặc ( Aa x Aa) ( BB x BB)  Số kiểu tự thụ phấn: + TH1: AaBB x AaBB + TH2: Aabb x Aabb 0,25đ + TH3: aaBb x aaBb + TH4: AABb x AABb 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2 Xét sự phân tính từng cặp tính trạng ở F2 + Xám : đen = 3: 1  A: x ám trội hoàn toàn so với a: đen ị ợp 1 c ặp gen Aa F1 d  h 0.25đ + Dài : ngắn = 3:1  B: d ài trội hoàn toàn so với b: ngắn ị ợp 1 c ặp gen Bb F1 d  h 0.25đ Do F2 có 4 kiểu hình nhưng tỉ lệ khác phân li độc lập  2 c ặp gen quy  định 2 tính trạng đã  liên kết không hoàn toàn với nhau. 0,25đ F2 có tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh ngắn ab/ab = 17,5% ♀ F1tạo giao tử ab = 17,5% x 2 = 35% > 25%   giao tử ab là giao tử liên kết hoàn toàn. Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 x 35% = 30% 0,25đ ♀ F1có kiểu gen AB/ab Cho  ♀ F1 AB/ab x ♂ Xám, ngắn Ab/ab 0,25đ F2 có kiểu hình thân xám, cánh dài: (A­B­) = 0,35 + 0,075 = 0,425 0,25đ Ghi chú: Nếu học sinh làm cách khác mà có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. 0,25đ 0,25đ  HẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2