Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Châu Đức
lượt xem 2
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Châu Đức” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Châu Đức
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2022-2023 MÔN THI: SINH HỌC – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài thi: 150 phút Ngày thi: 16/02/2023 (Đề thi gồm 02 trang, có 08 câu) Câu 1 (2,0 điểm): Trong các kì của quá trình nguyên phân, NST có những hoạt động cơ bản nào? Những hoạt động nào của NST chỉ có ở quá trình giảm phân, không có ở quá trình nguyên phân? Câu 2 (2,0 điểm): Quan sát 4 nhóm tế bào sinh dục của một loài sinh vật có 2n = 8 NST đang tiến hành giảm phân ở các thời điểm phân bào: kì đầu 1, kì sau 1, kì đầu 2 và kì sau 2. Tổng số NST kép và NST đơn trong tất cả các tế bào của 4 nhóm đó là 640, trong đó số NST kép bằng số NST đơn và số NST ở kì đầu 1, kì sau 1, kì đầu 2 tương ứng theo tỉ lệ 1 : 3 : 4. Tính số lượng tế bào của mỗi nhóm tế bào trên. Biết rằng các tế bào trong cùng một nhóm ở cùng một thời điểm phân bào và quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Câu 3 (3,5 điểm): Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với cây thấp, hạt dài, người ta thu được F1 đồng loạt cây cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, kết quả F2 thu được 960 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 60 cây thấp, hạt tròn. Xác định qui luật di truyền, viết sơ đồ lai và xác định số cây của mỗi kiểu hình ở F2? Câu 4 (3,0 điểm): Có 2 tế bào mầm đực và cái phân bào một số đợt. Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 160. Số NST trong tinh trùng nhiều hơn so với trứng là 18720 NST. a.Xác định số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng. Cho biết bộ NST 2n = 78 (gà). b.Số đợt phân bào của tế bào mầm đực và cái là bao nhiêu? Câu 5 (1,5 điểm):
- Thế hệ ban đầu của một phép lai có tỉ lệ các cặp gen như sau: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, dị hợp khi cho các kiểu gen trên tự thụ phấn qua 5 thế hệ. Câu 6 (3,0 điểm): Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có hiệu giữa nuclêotit loại Ađênin với một loại nuclêotit không bổ sung với nó bằng 300. a.Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B. b.Khi gen B tự nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nuclêotit tự do? c.Gen B đột biến thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hydro nhưng chiều dài 2 gen bằng nhau. Đột biến thuộc dạng nào? Tính số nuclêotit từng loại của gen b? Câu 7 (2,0 điểm): Một người có bộ NST là 44A+X thì mắc bệnh gì? Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện bệnh này? Câu 8 (3,0 điểm): Có ba tế bào mầm của một chuột cái đều nguyên phân 5 lần. Các tế bào con tạo ra sau nguyên phân đều trở thành các noãn bào bậc 1 và giảm phân bình thường. Các trứng được tao ra dều tham gia thụ tinh với hiệu suất 25%. Xác định: a.Số thể định hướng được tạo ra từ quá trình trên. b.Số hợp tử tạo ra thành. c.Giả sử trong qua trình tạo hợp tử nói trên đã có 192 tinh trùng tham gia thì hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng bao nhiêu ? ______ ______ Hết Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh................................................................ Số báo danh......................................................................... Chữ ký của giám thị 1.........................................................
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2022-2023 MÔN THI: SINH HỌC – LỚP 9 Thời gian làm bài thi: 150 phút Ngày thi: 16/02/2023 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn chấm có 04 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Các hoạt động cơ bản của NST trong các kì của quá trình nguyên phân: (2,0 đ) + Kì đầu: NST kép đóng xoắn, co ngắn và tâm động đính 0,25 vào các sợi tơ của thoi phân bào. + Kì giữa: NST kép đóng xoắn cực đại và tập trung 0,25 thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. + Kì sau: 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm 0,25 động thành 2 NST đơn rồi phân li về hai cực nhờ sự co rút của sợi tơ thuộc thoi phân bào. 0.25 + Kì cuối: các NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh. - Những hoạt động của NST chỉ có ở quá trình giảm phân, không có ở quá trình nguyên phân: + Tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều 0,5 dọc và chúng có thể bắt chéo với nhau, sau đó tách rời nhau. + Tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích 0,25 đạo của thoi phân bào. + Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập 0,25 với nhau về 2 cực tế bào. Câu 2 - Số NST kép = số NST đơn = 640 : 2 = 320 NST. 0,25 (2,0 đ) * Ở kì sau 2, mỗi tế bào có 8 NST đơn → số tế bào đang ở kì sau 2 là: 320 : 8 = 40 tế bào. 0,25 * Ở các kì: kì đầu 1, kì sau 1, kì đầu 2 các NST tồn tại ở trạng thái kép và có tỉ lệ lần lượt là 1 : 3 : 4 → số NST ở mỗi kì là: 0,25 320 = 40 + Kì đầu 1: 1 + 3 + 4 NST kép. 0,25 320 x3 = 120 + Kì sau 1: 1 + 3 + 4 NST kép. 0,25 320 x 4 = 160 0,25 + Kì đầu 2: 1 + 3 + 4 NST kép. 3
- * Ở kì đầu 1, mỗi tế bào có 8 NST kép → số tế bào ở kì đầu 1 là: 40 : 8 = 5 tế bào. 0,25 * Ở kì sau 1, mỗi tế bào có 8 NST kép → số tế bào ở kì sau 1là: 120 : 8 = 15 tế bào. 0,25 * Ở kì đầu 2, mỗi tế bào có 4 NST kép → số tế bào ở kì đầu 2 là: 160 : 4 = 40 tế bào. Câu 3 - Qui ước: Vì P thuần chủng, tương phản và F1 đồng loạt cây cao, hạt (3,5 đ) dài. Nên cây cao, hạt dài là tính trạng trội A: cây cao a: cây thấp 0.5đ B: hạt dài b: hạt tròn -F1 tự thụ phấn, F2: có tỉ lệ cây thấp, hạt tròn = . Nên Bài 0.25 đ toán tuân theo qui luật phân li độc lập của Men đen Kiểu gen P: + cây cao, hạt tròn: AAbb 0.5 đ + Cây thấp, hạt dài: aaBB -Sơ đồ phép lai: P: AAbb x aaBB G: Ab aB 0.5 đ F1: AaBb ( cây cao, hạt dài) F1 x F1: AaBb x AaBb 0.5 đ G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2 AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb 0.5 đ Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb Kiểu gen F2 Kiểu hình F2 9 A-B- cây cao, hạt dài 0.25 đ 3 A-bb cây cao, hạt tròn 3aaB- cây thấp, hạt dài 1aabb cây thấp, hạt tròn -Số cây ở F2: + Cây cao, hạt dài: 540 + Cây cao, hạt tròn: 180 0.5 đ + Cây thấp, hạt dài:180 + Cây thấp, hạt tròn: 60 Câu 4 a. Xác định số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng: (3,0 đ) Gọi x là số tế bào sinh tinh y là số tế bào sinh trứng Ta có: 0.5
- x + y = 160 (1) 39 (4x – y) = 18720 (2) 0.5 Từ (1) và (2), ta có: x = 128 ; y = 32 0.5 Vậy có 128 tế bào sinh tinh và 32 số tế bào sinh trứng. b. Số đợt phân bào của tế mầm đực và cái: Gọi k là số đợt phân bào của tế bào mầm đực. - Số tế bào sinh tinh = 2k = 128 = 27 0.5 => Vậy có 7 đợt phân bào của tế bào mầm đực Gọi t là số đợt phân bào của tế bào mầm cái. 0.5 - Số tế bào sinh trứng = 2t = 32 = 25 => Vậy có 5 đợt phân bào của tế bào mầm cái 0.5 Câu 5 -Tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) = y. = 0,42. = 0,013 (1,5 đ) 0,5đ - Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội (AA) = = x + = 0,49 + = 0,6935 0,5đ - Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn (aa) = = z+ = 0,09 + = 0,2935 0,5đ Câu 6 a. Số lượng từng loại nuclêotit của gen. (3,0 đ) 2A + 3G = 3600 (1) A – G = 300 (2) 0.5đ G = X = 600 (nu) A = T = 900 (nu) b.Môi trường nội bào cung cấp số nu tự do: - Tổng số nuclêotit của gen: 0.5đ A + G = (900 + 600).2 = 3000 (nu) -Môi trường nội bào cung cấp số nu tự do: Ntdo = 3000(22-1) = 9000 (nu) 0.5đ c. Xác định dạng đột biến - Tổng số nu của gen b bằng gen B = 3000 (nu) 0.5đ - Số nu từng loại của gen b : 2A + 3G = 3599 (1) 0.5đ 2A + 2G = 3000 (2) G = X = 599 (nu) A = T = 901 (nu) 0.5đ - Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T Câu 7 - Một người có bộ NST là 44A+ X thì mắc bệnh Tơc nơ (2,0 đ) 0,5đ - Cơ chế hình thành: + Do trong quá trình phát sinh giao tử cặp NST giới tính 5
- phân li bất thường tạo ra giao tử 22A + 0 + Trong quá trình thụ tinh giao tử 22A + 0 kết hợp với giao 0,5đ tử bình thường 22A+ X tạo ra hợp tử 44A + X, gây ra bệnh 0,5đ Tơc nơ - Biểu hiện bệnh Tơc nơ: Nữ, lùn, cổ ngắn, cơ quan sinh dục kém phát triển, không có kinh nguyệt, thường mất trí và không có con .... 0,5đ Câu 8 a.Số thể định hướng được tạo ra: (3,0 đ) Số tế bào con sau nguyên phân = Số noãn bào bấc 1: a.2x =3.25 = 96 0.5đ Số thể định hướng được tạo ra sau giảm phân: 96. 3=288 (thể định hướng ) 0.5đ b.Số hợp tử tạo thành : Số trứng tao ra= Số noãn bào bấc 1 = 96 Hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 25%. Suy ra số hợp tử đã 0.5đ được tao thành là: 96. 25%=24 (hợp tử) 0.5đ c.Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng Số tinh trùng thụ tinh = Số hợp tử =24 0.5đ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng:24/192.100%=12,5% 0.5đ ______ ______ Hết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 451 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1003 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 35 | 13
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 136 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 36 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 24 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 15 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 18 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 138 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 18 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn