PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
HUYỆN THỌ XUÂN<br />
<br />
KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN<br />
NĂM HỌC : 2017 - 2018.<br />
<br />
Môn: Vật Lý – Lớp 8<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
SBD ………………<br />
<br />
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.<br />
Ngày thi: 08 tháng 4 năm 2018<br />
(Đề thi có 02 trang gồm 07 câu )<br />
<br />
(Theo chương trình Trường học mới)<br />
<br />
Câu 1: (3 điểm)<br />
Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km,<br />
chuyển động đều cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40km/h và 30km/h .<br />
a) Xác định khoảng cách giữa 2 xe sau 1,5 giờ và sau 3 giờ .<br />
b)Xác định vị trí gặp nhau của hai xe.<br />
Câu 2: (3,0 điểm)<br />
Một bình thông nhau hình chữ U tiết diên đều S = 6 cm2 chứa nước có trọng lượng<br />
riêng d0 =10 000 N/m3 đến nửa chiều cao của mỗi nhánh .<br />
a) Người ta đổ vào nhánh trái một lượng dầu có trọng lượng riêng d = 8000 N/m3 sao<br />
cho độ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong hai nhánh chênh lệch nhau một đoạn 10<br />
cm.Tìm khối lượng dầu đã rót vào ?<br />
b) Nếu rót thêm vào nhánh trái một chất lỏng có trọng lượng riêng d 1 với chiều cao 5cm<br />
thì mực chất lỏng trong nhánh trái ngang bằng miệng ống . Tìm chiều dài mỗi nhánh chữ U<br />
và trọng lượng riêng d1 Biết mực chất lỏng ở nhánh phải bằng với mặt phân cách giữa dầu<br />
và chất lỏng mới đổ vào ?<br />
Câu 3: (3,0 điểm)<br />
a) Hai ống thủy tinh nằm ngang, hàn kín hai đầu, ở giữa có một giọt thủy ngân. Một<br />
ống chứa không khí, một ống là chân không. Hãy tìm cách xác định xem ống nào chứa<br />
không khí?<br />
b) Khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh mỏng và cốc thủy tinh dày cốc nào dễ vở hơn?<br />
Vì sao? Nêu cách khắc phục?<br />
Câu 4: (3,0 điểm)<br />
a) Tại sao trong các tủ lạnh bộ phận làm lạnh bao giờ cũng được lắp ở phía trên tủ lạnh.<br />
b) Tại sao khi trời nồm, đặc biệt là ở miền bắc phơi quần áo mãi không khô mà sàn<br />
gạch, tường gạch, vách đá lại “đổ mồ hôi”<br />
<br />
Câu 5: (3 điểm)<br />
Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. Giữa điểm sáng và màn người ta<br />
đặt một đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm<br />
trên trục của đĩa.<br />
a) Tìm đường kính bóng đen in trên màn biết đường kính của đĩa d = 20cm và<br />
đĩa cách điểm sáng 50cm.<br />
b) Cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một đoạn bao nhiêu, theo<br />
chiều nào để đường kính bóng đen giảm đi một nửa?<br />
Câu 6: (3,0 điểm)<br />
Một quả cầu bằng nhôm rất nhẹ nhiễm điện dương treo ở đầu<br />
sợi chỉ tơ đặt giữa 2 tấm kim loại song song nhiễm điện trái dấu.<br />
a) Thoạt tiên, quả cầu nhôm chuyển động về phía nào?<br />
b) Giả sử nó chạm vào một tấm kim loại nhiễm điện, sau đó<br />
nó chuyển động về phía nào? Tại sao?<br />
<br />
+<br />
+<br />
<br />
+<br />
+<br />
<br />
-<br />
<br />
+<br />
<br />
-<br />
<br />
+<br />
<br />
-<br />
<br />
Câu 7: (2điểm)<br />
Cho những dụng cụ và vật liệu sau: Lực kế, sợi dây nhỏ nhẹ không thấm nước,<br />
bình nước ( nước đựng trong bình có khối lượng riêng D0). Em hãy xác định khối<br />
lượng riêng của một vật bằng kim loại có hình dạng bất kì bỏ lọt và ngập trong bình<br />
nước?.<br />
<br />
UBND HUỴỆN THỌ XUÂN<br />
KỲ THI CHỌN HS GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 8<br />
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
Năm học: 2017 - 2018<br />
Môn thi: Vật Lý<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
Chương trình Trường học mới<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
<br />
Câu 1<br />
(3.0 đ)<br />
<br />
0.25đ<br />
<br />
a.<br />
Hai xe cùng xuất phát một lúc nên gọi thời gian chuyển<br />
động của hai xe là t<br />
v1<br />
<br />
v2<br />
B<br />
<br />
A<br />
<br />
x<br />
<br />
Gọi v1 là vận tốc của ô tô 1; v2 là vận tốc của ô tô 2<br />
<br />
0.25đ<br />
<br />
0.25đ<br />
<br />
Xe đi từ A có đường đi là s1 = v1t = 40t<br />
Hai xe chuyển động cùng chiều từ A đến B nên lúc đầu xe B cách xe A<br />
một khoảng s0 = 20km .<br />
<br />
0.25đ<br />
0.5đ<br />
<br />
Xe đi từ B cách A một đoạn đường là s2 = s0 + v2t = 20+30t<br />
0.5đ<br />
<br />
Khoảng cách giữa 2 xe ∆s;<br />
∆s = s2 - s1 = 20+30t - 40t = 20-10t<br />
Khi t = 1,5 giờ<br />
Khi t = 3 giờ<br />
<br />
∆s = 20-15 = 5km<br />
∆s = 20-30 = - 10km<br />
<br />
0.25đ<br />
<br />
0.25đ<br />
<br />
Dấu “ - ” có nghĩa s1 > s2 Xe ô tô đi từ A vượt xe ô tô đi từ B vậy<br />
khoảng cách giữa hai xe lúc này là ∆s = 10km<br />
b) Khi hai xe gặp nhau ta có:<br />
Hay<br />
<br />
s1 = s2<br />
<br />
40t = 20+30t => t = 2giờ<br />
<br />
Thay vào s1 = v1t = 40t ta có s1 = 40.2 = 80km<br />
Vậy hai xe gặp nhau cách A = 80km<br />
<br />
0.25đ<br />
0.25đ<br />
<br />
a. Do d0> d nên mực chất lỏn ở nhánh trái cao hơn ở nhánh phải.<br />
PA = P0+ d.h1<br />
PB = P0 + d0.h2<br />
áp suất tại điểm A và B bằng nhau nên :<br />
PA = PB d.h1 = d0.h2 (1) `<br />
h1<br />
Mặt khác theo đề bài ra ta có :<br />
h1 – h2 = h1 (2)<br />
h2<br />
Từ (1) và (2) suy ra :<br />
B<br />
A<br />
<br />
.<br />
<br />
h1 =<br />
<br />
.<br />
<br />
0,25đ<br />
<br />
0,5đ<br />
<br />
Với m là lượng dầu đã rót vào ta có : 10.m = d.V = d. s.h 1<br />
dh1s 8000.0,0006.0,5<br />
<br />
0,24 (Kg)<br />
10<br />
10<br />
<br />
Câu<br />
b. Gọi l là chiều cao mỗi nhánh U .<br />
2(3đ)<br />
Do ban đầu mỗi nhánh chứa nước<br />
có chiều cao l/2 , sau khi đổ thêm<br />
l<br />
chất lỏng thì mực nước ở nhánh phải<br />
ngang mặt phân cách giữa dầu và chất<br />
lỏng mới đổ vào nghĩa là cách miệng<br />
.A<br />
ống h2, như vậy nếu bỏ qua thể tích<br />
nước ở ống nằm ngang thì phần nước ở<br />
A<br />
nhánh bên trái còn là h2.<br />
Ta có : H1 + 2 h2. = l l = 50 +2.5 =60 cm<br />
áp suất tại A : PA = d.h1 + d1. h2 + P0<br />
áp suất tại B : PB = P0 + d0.h1<br />
Vì PA= PB nên ta có : d1 <br />
<br />
d0 d h1<br />
h2<br />
<br />
<br />
<br />
0,5đ<br />
<br />
h2<br />
<br />
h1<br />
<br />
.<br />
<br />
B<br />
<br />
0,5đ<br />
<br />
B<br />
0,5đ<br />
<br />
10000 800050 20000 ( N/ m3)<br />
5<br />
<br />
a) Dùng ngọt lửa đèn cồn hơ nóng một đầu của một ống thủy tinh. Nếu quan<br />
sát thấy giọt thủy ngân dịch chuyển về phía đầu kia thì ống thủy tinh đó chứa<br />
không khí.<br />
Nếu giọt thủy ngân trong ống vẫn nằm yên thì trong ống thủy tinh là<br />
chân không. Ống thủy tinh còn lại chứa không khí<br />
Câu<br />
3<br />
(3đ)<br />
<br />
0,25đ<br />
<br />
0,25đ<br />
<br />
d0<br />
10000<br />
h1 <br />
10 50 (cm)<br />
d0 d<br />
10000 8000<br />
<br />
m<br />
<br />
0,25đ<br />
<br />
b) Khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày cốc dễ vỡ hơn. Vì lớp thủy tinh bên<br />
trong cốc nóng lên trước nở ra trong khi lớp thủy tinh bên ngoài cốc chưa kịp<br />
nóng. Điều này gây ra lực làm cốc dễ bị vỡ.<br />
Cách khắc phục : Trước khi rót nước sôi gười ta cho một cái thìa nhôm<br />
vào cốc .<br />
a) Không khí lạnh thì co lại, trọng lượng riêng của nó tăng lên.<br />
Nếu bộ phận làm lạnh được lắp ở phía trên của tủ, không khí ở xung quanh<br />
Câu<br />
4(3đ) nó bị lạnh đi và chìm dần xuống đáy tủ, không khí ở đáy tủ sẽ nổi lên trên và<br />
thế chỗ cho không khí lạnh đã chìm xuống. Có sự luân chuyển giữa không khí<br />
lạnh và không khí nóng, làm cho toàn bộ không khí trong tủ lạnh dễ bị lạnh<br />
đi.<br />
Nếu bộ phận làm lạnh được lắp ở phía dưới tủ lạnh, không khí bị lạnh đó<br />
<br />
1đ<br />
0,5đ<br />
<br />
1đ<br />
0,5đ<br />
0,5đ<br />
<br />
0,5đ<br />
<br />
tiếp tục ở đáy tủ, không khí nóng hơn tiếp tục ở trên. Không có sự luân<br />
chuyển không khí như trên, không khí trong tủ chỉ lạnh đi ở phía dưới.<br />
b) Những ngày trời nồm, không khí chứa rất nhiều hơi nước, ta thường nói<br />
rằng “trời ẩm” quá. Nước ở trong quần áo khó bay hơi, vì vậy quần áo phơi<br />
\ cũng không khô hẳn được.<br />
mãi<br />
Ngược lại hơi nước trong không khí rất dễ ngưng tụ khi gặp lanh. Nó<br />
ngưng tụ thành nhứng giọt nước li ti bám trên sàn gạch, tường gạch, vách đá.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
1<br />
<br />
0,5<br />
0.5đ<br />
<br />
a).<br />
A’<br />
A<br />
S<br />
<br />
Câu 5<br />
(3đ)<br />
<br />
A2<br />
<br />
A1<br />
I<br />
<br />
B<br />
<br />
I’<br />
<br />
I1<br />
B1<br />
<br />
B2<br />
B’<br />
<br />
Xét SAB ~ SA’B’<br />
Ta có tỉ số:<br />
<br />
SI '<br />
AB<br />
SI<br />
hay A' B' . AB<br />
<br />
SI<br />
A' B' SI '<br />
<br />
Với AB, A’B’ là đường kính của đĩa chắn sáng và của bóng đen<br />
SI, SI’ là khoảng cách từ điểm sáng đến đĩa và màn<br />
Thay số: A' B' <br />
<br />
0.25đ<br />
<br />
0.25đ<br />
<br />
200<br />
.20 80(cm )<br />
50<br />
<br />
b) - Dựa vào hình vẽ ta thấy, để đường kính bóng đen giảm xuống phải<br />
di chuyển đĩa về phía màn<br />
1<br />
2<br />
<br />
Gọi A2B2 là đường kính bóng đen lúc này => A2 B2 A' B' 40(cm)<br />
<br />
0,5đ<br />
0.25đ<br />
0.25đ<br />
<br />