intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 11 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Quảng Bình

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

355
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kì thi học sinh giỏi là kì thi quan trọng đối với mỗi học sinh. Dưới đây là đề thi học sinh giỏi môn Dia7 lí lớp 11 giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 11 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Quảng Bình

  1. SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng I (Khóa ngày 11 tháng 10 năm 2012) Số báo danh................ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,0 điểm). a. So sánh quy luật địa ô và quy luật đai cao. b. Tại sao tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ? Câu 2 (1,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Phân biệt sự khác nhau của 2 khối không khí hoạt động trong gió mùa mùa hạ ở nước ta. b. Giải thích vì sao gió mùa Đông Bắc ở nước ta nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm? Câu 3 (2,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày những điểm khác nhau về tự nhiên giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. b. Giải thích vì sao ở Đồng bằng sông Cửu Long lại có nhiều đất phèn, mặn? Câu 4 (1,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Cho biết hướng di chuyển của các cơn bão ảnh hưởng đến nước ta. Giải thích vì sao mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam. b. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, các dạng địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. Câu 5 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006. Vùng ĐB sông Hồng Bắc Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Dân số (nghìn người) 18 208 10 600 4 869 12 068 Diện tích (km2) 14 863 51 500 54 660 23 608 a. Tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên. b. Trình bày hậu quả của sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng đến phát quá trình triển kinh tế-xã hội ở nước ta. Câu 6 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1996 - 2009. Năm Số lao động đang làm Tỉ lệ thất nghiệp ở Thời gian thiếu việc việc (triệu người) thành thị (%) làm ở nông thôn (%) 1996 33,8 5,9 27,7 2000 37,6 6,4 25,8 2005 42,7 5,3 19,4 2009 47,7 4,6 15,4 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lao động đang làm việc, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1996 - 2009. b. Nêu nhận xét và giải thích tình trạng lao động và việc làm của nước ta trong thời gian trên. ......................Hết..................... Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
  2. SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng I HƯỚNG DẪN CHẤM (Đáp án gồm có 03 trang) Câu 1 Ý Nội dung Điểm (2,0đ) a. So sánh giữa quy luật địa ô và quy luật đai cao. * Giống nhau: - Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của 0,25 các thành phần địa lí và cảnh quan. - Do nguồn năng lượng bên trong TĐ tạo ra sự phân chia bề mặt TĐ thành lục 0,25 địa, đại dương và địa hình núi (độ cao và hướng núi) 1,25 * Khác nhau : Quy luật địa ô Quy luật đai cao 0,25 Khái là sự thay đổi có quy luật của là sự thay đổi có quy luật của các niệm các thành phần tự nhiên và cảnh thành phần tự nhiên theo độ cao quan theo kinh độ địa hình Nguyên Do sự phân bố đất liền, đại dương Do sự giảm nhanh nhiệt độ theo 0,25 nhân làm cho khí hậu ở lục địa phân độ cao cùng với sự thay đổi về hóa từ đông sang tây; các dãy núi độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. chạy theo hướng kinh tuyến. Biểu Sự thây đổi các kiểu thảm thực Sự phân bố các vành đai đất và 0,25 hiện vật theo kinh độ. thực vật theo độ cao b. Tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ vì : - Ảnh hưởng của các dòng biển (dòng biển nóng đi qua có mưa, ngược lại dòng 0,25 biển lạnh đi qua mưa ít). - Ảnh hưởng của địa hình (độ cao, hướng sườn) và tính chất mặt đệm (sự phân 0,25 0,75 bố mặt đệm là lục địa hay đại dương). - Gió và khí áp: gió Tây ôn đới mưa nhiều, gió Mậu dịch mưa ít, các dãi cao áp 0,25 mưa ít, áp thấp mưa nhiều. Câu 2 a. Phân biệt sự khác nhau của 2 khối không khí hoạt động trong gió mùa mùa hạ ở nước ta (1,5đ) Đặc điểm Đầu mùa hạ Giữa và cuối mùa hạ Thời gian Tháng 5 đến tháng 7 Tháng 8 đến tháng 10 Nguồn gốc Từ trung tâm cao áp Ấn Độ Từ trung tâm cao áp cận chí 0,25 Dương qua vịnh Bengan tuyến nửa cầu Nam. Tính chất Ẩm, gây mưa cho Nam Bộ và Vượt qua vùng biển xích đạo, 0,25 và phạm vi Tây Nguyên. Sau khi vượt dãy khối khí trở nên nóng, ẩm, gây hoạt động Trường Sơn và các dãy núi mưa vào mùa hạ cho cả hai chạy dọc biên giới Việt-Lào miền Nam, Bắc và mưa vào 0,5 1,0 trở nên nóng khô tháng IX cho Trung Bộ. b. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm vì : - Nửa đầu mùa đông: cao áp Xibia di chuyển qua lục địa rộng lớn đến nước ta 0,25 0,5 gây thời tiết lạnh và khô. - Nửa sau mùa đông: cao áp Xibia dịch chuyển ra phía đông, vượt qua vùng biển 0,25 vào nước ta bị biến tính nên gây thời tiết lạnh và ẩm. Câu 3 a. Những điểm khác nhau về tự nhiên giữa ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long
  3. (2,0đ) - Nguồn gốc: ĐBSH được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, ít 0,25 kênh rạch; còn ĐBSCL được bồi đắp bởi phù sa sông Tiền và sông Hậu với mạng lưới kênh rạch chằng chịt. - Địa hình: ĐBSH cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt có 0,25 nhiều ô trũng, có hệ thống đê ngăn lũ và hệ thống đê biển ngăn mặn. ĐBSCL thấp và bằng phẳng hơn, có nhiều vùng trũng, không có hệ thống đê ngăn lũ và ngăn mặn. - Khí hậu: ĐBSH có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh trong khi 0,25 1,5 ĐBSCL có khí hậu cận xích đạo gió mùa, nắng nóng quanh năm. ĐBSH chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn ĐBSCL. - Thổ nhưỡng: ĐBSH có đất chua, đất mặn ít và phân bố các dãi song song 0,25 đường bờ biển, trong khi ĐBSCL diện tích đất phèn, mặn lớn và bao bọc xung quanh phù sa sông. - Sinh vật: ĐBSH có sinh vật nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới trong khi ĐBSCL 0,25 có sinh vật nhiệt đới và cận xích đạo. - Khoáng sản: ĐBSH ít khoáng sản hơn ĐBSCL (chủ yếu là sét, than nâu, khí 0,25 đốt. ĐBSCL có trữ lượng dầu mỏ, khí đốt, than bùn lớn... b. Đồng bằng sông Cửu Long lại có nhiều loại đất phèn, mặn vì: - Ba mặt giáp biển; địa hình thấp, nhiều vùng trũng ngập nước. 0,25 0,5 - Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước làm tăng độ chua mặn; xâm nhập sâu của 0,25 thuỷ triều ... Câu 4 a. Hướng di chuyển của các cơn bão ảnh hưởng đến nước ta . Giải thích mùa bão ở nước (1,5đ) ta chậm dần từ Bắc vào Nam.... * Hướng di chuyển của các cơn bão... - Chủ yếu theo hướng tây, ngoài ra còn có các hướng tây bắc, tây nam. 0,25 0,75 * Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam vì: - Do chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ Bắc vào Nam (cùng với 0,5 sự mạnh lên hay yếu đi của hoạt động gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc) b. Ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, các dạng địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển nước ta - Khí hậu: mang tính chất hải dương, điều hoà. 0,25 - Các dạng địa hình vùng ven biển: bãi biển phẳng lì, cồn cát, vách biển mài 0,25 0,75 mòn, tam giác châu, ... - Các hệ sinh thái vùng ven biển: rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, 0,25 ngoài ra còn có hệ sinh thái trên các đảo,... Câu 5 a. Mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên. (1,0đ) Vùng ĐB. sông Hồng Bắc Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ 0,5 Mật độ dân số 0,5 2 1 225 206 89 511 (ng/km ) b. Hậu quả của sự chênh lệch mật độ dân số giữa các vùng ... - Vùng có mật độ dân số cao: thừa lao động, thất nghiệp, thiếu việc làm, nhà ở, 0,25 tác động đến môi trường môi trường, các vấn đề xã hội khác ... 0,5 - Vùng có mật độ dân số thấp: đất đai rộng, tài nguyên phong phú nhưng lại thiếu 0,25 nguồn lao động, nhất là lao động có kỉ thuật dẫn đến kinh tế chậm phát triển... Câu 6 a. Vẽ biểu đồ: (2,0đ) - Biểu đồ thích hợp nhất: cột kết hợp đường (các biểu đồ khác không cho điểm) 1,0 1,0 - Yêu cầu: chính xác khoảng cách năm, tỉ lệ, tên biểu đồ, chú thích, đơn vị (Lưu ý: nếu thiếu 1 ý trừ 0,25đ)
  4. b. Nhận xét và giải thích : * Nhận xét: - Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1996 – 2009 0,25 (dẫn chứng). - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng giảm dần, tuy nhiên vẫn còn chậm 0,25 1,0 (dẫn chứng) - Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giảm nhanh (dẫn chứng) 0,25 * Giải thích: Do quá trình CNH, HĐH, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng 0,25 hoá các ngành nghề ở nông thôn đang góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian dư thừa lao động ở nông thôn. Lưu ý: Thí sinh diễn đạt bằng cách khác nhưng đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa. ------------------------HẾT------------------------
  5. SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng II (Khóa ngày 11 tháng 10 năm 2012) Số báo danh................ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1,5 điểm). a. Vì sao trong tổng sản lượng lương thực xuất khẩu trên thế giới lúa mì lại chiếm tỉ trọng lớn hơn lúa gạo? b. Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mặt hàng xuất nhập khẩu giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Câu 2 (1,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Phân tích những nguyên nhân làm suy giảm tính nhiệt đới của sinh vật nước ta. b. Chứng minh rằng vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ ảnh hưởng đến thời tiết miền Bắc nước ta. Câu 3 (2,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Chứng minh sự đa dạng của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. b. Cho biết hướng tây bắc - đông nam của các dãy núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? Câu 4 (1,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. b. Kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 100 000 người trở lên của vùng. Câu 5 (1,5 điểm). Cho bảng số liệu: Thu nhập bình quân đầu người/tháng ở thành thị, nông thôn nước ta qua các năm. (Đơn vị: nghìn đồng) Năm 2002 2004 2006 Thành thị 622,1 815,4 1058,4 Nông thôn 275,1 378,1 505,7 a. Hãy nhận xét và giải thích về thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa thành thị và nông thôn nước ta qua thời gian trên. b. Sự chênh lệch về thu nhập bình quân đầu người/tháng gây hậu quả như thế nào đối với đời sống xã hội? Câu 6 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 1991-2009 (Đơn vị: tỉ đồng) Thành phần 1991 1995 2001 2009 Nhà nước 53.514 78.367 119.824 190.546 Ngoài Nhà nước 80.865 104.045 140.978 252.205 Vốn đầu tư nước ngoài 5.340 13.155 31.733 69.317 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 1991-2009. b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó. ..........................Hết........................... Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
  6. SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: ĐỊA LÍ – Vòng II HƯỚNG DẪN CHẤM (Đáp án gồm có 03 trang) Câu 1 Ý Nội dung Điểm (1,5đ) a. Trong xuất khẩu lương thực trên thế giới lúa mì lại chiếm tỉ trọng lớn hơn lúa gạo vì: - Lúa mì được trồng ở vùng khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới, đại bộ phận lúa mì 0,25 được trồng ở các nước phát triển (chủ yếu ở châu Âu, châu Mĩ) với lượng bột mì trong khẩu phần ăn hàng ngày không nhiều. - Hơn nữa, ở những nước này quy mô dân số nhỏ, tỉ suất gia tăng dân số thấp, 0,25 trong khi sản lượng lúa mì lại rất nhiều. Vì thế lúa mì trở thành mặt hàng lương 1,0 thực chính trên thị trường thế giới. - Lúa gạo là cây lương thực thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt, đại bộ phận lúa 0,25 gạo được trồng chủ yếu ở các nước đang phát triển châu Á. - Các nước trồng nhiều lúa gạo đều rất đông dân với tập quán lâu đời tiêu dùng 0,25 lúa gạo rất nhiều như (Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam...). Vì thế lúa gạo sản xuất ra chủ yếu tiêu dùng trong nước, lượng gạo xuất khẩu rất nhỏ. b. Sự khác nhau về mặt hàng xuất nhập khẩu phân theo nhóm nước trên thế giới: Cơ cấu XNK Các nước phát triển Các nước đang phát triển Các sản phẩm máy móc, Các sản phẩm nông sản, nguyên 0,25 Hàng xuất khẩu 0,5 công cụ, thiết bị toàn bộ liệu và khoáng sản thô,... Nguyên liệu khoáng sản, Các máy móc công nghiệp chế 0,25 Hàng nhập khẩu nhiên liệu,... biến, máy công cụ,... Câu 2 a. Những nguyên nhân làm suy giảm tính nhiệt đới của sinh vật nước ta: (1,5đ) - Gần chí tuyến nghiêng về khu vực cận nhiệt đới nên các loài cây xứ lạnh tràn xuống. 0,25 - Ảnh hưởng của độ cao địa hình, hướng vòng cung của các dãy núi phía bắc đã 0,25 làm cho mùa đông lạnh sâu sắc ở Đông Bắc kéo theo sự xuất hiện sinh vật cận nhiệt và ôn đới. 1,0 - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ở miền Bắc làm xuất hiện các 0,25 loại sinh vật vùng cận nhiệt và ôn đới. - Tác động của con người thông qua chặt phá rừng, săn bắt quá mức dần làm 0,25 mất đi tính ưu thế ổn định của các hệ sinh thái nhiệt đới. b. Chứng minh rằng vào mùa hạ áp thấp Bắc Bộ ảnh hưởng đến thời tiết miền Bắc nước ta. - Đầu mùa hạ hút gió mùa Tây Nam gây nên hiện tượng phơn cho Bắc Bộ. 0,25 0,5 - Cuối mùa hạ hút gió mùa từ phía nam lên chuyển thành hướng đông nam và 0,25 gây mưa lớn cho miền Bắc. Câu 3 a. Chứng minh sự đa dạng của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ : (2,0đ) * Khái quát: phía bắc giáp miền TB và BTB, phía đông và đông nam giáp Biển 0,25 Đông, phía tây giáp Lào và Campuchia. * Tính đa dạng của địa hình được thể hiện qua các dạng: - Địa hình miền núi: 1,5 + Địa hình núi: núi cao (độ cao tuyệt đối > 2000m); núi trung bình (độ cao từ 0,25 1000- 2000m); núi thấp (độ cao từ 500 - 1000m) (dẫn chứng) + Cao nguyên: các cao nguyên xếp tầng với các độ cao khác nhau (dẫn chứng); 0,25 đồi và bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ là khu vực địa hình chuyển tiếp từ núi xuống đồng bằng, bề mặt lượn sóng có độ cao
  7. - Địa hình đồng bằng: + Đồng bằng rìa phía đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển và bị chia 0,25 cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng châu thổ rộng lớn, bằng phẳng, có mạng 0,25 lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, trong đồng bằng có nhiều vùng trũng, xuất hiện nhiều núi sót. - Địa hình bờ biển đa dạng, khúc khuỷu, nhiều đảo, quần đảo, vũng, vịnh, thềm 0,25 lục địa mở rộng vào phía nam (dẫn chứng). b. Hướng TB-ĐN của các dãy núi ảnh hưởng đến khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: - Hướng TB-ĐN của các dãy núi đã làm cho gió tây nam bị biến tính khi vượt 0,25 qua đỉnh núi tràn xuống đồng bằng phía đông, tạo nên gió phơn tây nam, gây 0,5 thời tiết khô, nóng cho miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ vào các tháng V - VII. - Vào thời gian thu đông, hướng TB-ĐN các dãy núi kết hợp với các loại gió 0,25 hướng đông bắc, gây mưa lớn ở sườn đón gió. Câu 4 Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của vùng Đồng bằng sông Cửu Long (1,5đ) * Nhận xét: Mật độ trung bình khá cao và có sự phân bố dân cư không đều. 0,25 - Giữa các khu vực: tập trung đông đúc nhất ở trung tâm, vùng ven sông Tiền 0,25 và sông Hậu, khu vực rìa đồng bằng dân cư thưa thớt hơn (dẫn chứng) - Giữa các tỉnh và trong một tỉnh (các tỉnh và thành phố ở khu vực trung tâm có 0,25 mật độ cao hơn các tỉnh nằm ngoài rìa đồng bằng,...) * Giải thích: - Vùng có mật độ dân số cao do có điều kiện thuận lợi: địa hình bằng phẳng, đất 0,25 1,25 phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, là vùng thâm canh lúa nước cần nhiều lao động, có một số đô thị và trung tâm công nghiệp khá lớn và trung bình. - Khu vực trung tâm đông dân do có đất phù sa ngọt thuận lợi cho sản xuất nông 0,25 nghiệp, kinh tế phát triển, tập trung mạng lưới đô thị. Khu vực rìa thưa dân vì đây là vùng đất phèn, đất mặn cần cải tạo. b. Đô thị có quy mô dân số từ 100 000 người trở lên của vùng: Cần Thơ, Tân An, Rạch Giá, Long Xuyên, Bến Tre, Cao Lãnh, Mỹ Tho, Sóc 0,25 0,25 Trăng,Vĩnh Long, Sa Đéc, Cà Mau (Lưu ý: nếu thí sinh nêu đúng từ 6 đô thị trở lên cho 0,25 đ) Câu 5 a. Thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa thành thị và nông thôn nước ta: (1,5đ) * Nhận xét: - Thu nhập bình quân đầu người/tháng có sự chênh lệch lớn giữa thành thị và 0,25 nông thôn nước ta (dẫn chứng). - Thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa thành thị và nông thôn nước ta tăng 0,25 1,0 qua các năm, trong đó ở nông thôn tăng nhanh hơn thành thị (dẫn chứng). * Giải thích: - Do quá trình CNH, HĐH ưu tiên đầu tư phát triển đô thị, trình độ dân trí cao, 0,25 lao động có tay nghề dễ tạo và kiếm việc làm nên thu nhập cao hơn nông thôn. - Tuy nhiên, với chính sách đầu tư phát triển nông thôn như: vay vốn, tạo nhiều 0,25 ngành nghề,... nên thu nhập ở nông thôn tăng lên. b. Sự chênh lệch về thu nhập bình quân đầu người/tháng gây hậu quả đối với đời sống xã hội: - Tạo ra sự phân hoá giàu nghèo và vấn đề cải thiện đời sống dân cư. 0,25 0,5 - Gây khó khăn cho thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,... 0,25 Câu 6 a. Vẽ biểu đồ: (2,0đ) - Xử lí số liệu: lấy năm 1991 = 100% Thành phần 1991 1995 2001 2009 Nhà nước 100% 146,4 223,9 356,1 0,25
  8. Ngoài Nhà nước 100% 128,8 174,3 311,9 1,25 Vốn đầu tư nước 100% 246,3 594,3 1298,1 ngoài 1,0 - Biểu đồ thích hợp nhất: đường (3 đường biểu diễn) - Yêu cầu: chính xác khoảng cách năm, tỉ lệ, tên biểu đồ, chú thích, đơn vị. (Lưu ý:Thí sinh vẽ các biểu đồ khác không cho điểm, nếu thiếu tên, chú thích,... 1 ý trừ 0,25) b. Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta 0,5 đều tăng từ 1991-2009, nhưng tốc độ tăng trưởng không đều (dẫn chứng) (Lưu ý: nếu không có dẫn chứng cho ½ số điểm) 0,75 * Giải thích: do kết quả của công cuộc Đổi mới, chính sách phát triển kinh tế 0,25 hàng hóa nhiều thành phần. Lưu ý: Thí sinh diễn đạt bằng cách khác nhưng đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa. ------------------------HẾT------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0