Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn giáo dục công dân lớp 10 năm 2010-2011
lượt xem 35
download
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn giáo dục công dân lớp 10 năm 2010-2011 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn giáo dục công dân lớp 10 năm 2010-2011
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN THI: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 10 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (8 điểm). Em hãy phân tích cách thức vận động, phát triển phổ biến nhất của sự vật và hiện tượng. Cho ví dụ để minh họa. Qua đó, em rút ra bài học thực tiễn gì cho bản thân? Câu 2 (6 điểm). Em hãy giải thích để làm rõ quan điểm: “Thực tiễn là cơ sở của nhận thức, là động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức”. Câu 3 (2 điểm). Theo em, thế nào là người có nhân phẩm, thế nào là người có lòng tự trọng? Lấy ví dụ để minh họa. Câu 4 (4 điểm). Em hiểu đạo đức là gì? Thế nào được coi là một người có đạo đức? Hãy phân tích vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân. -------------- Hết --------------- Họ tên thí sinh....................................................... Số báo danh............................
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN THI: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 10 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (8 điểm). Em hãy phân tích cách thức vận động, phát triển phổ biến nhất của sự vật và hiện tượng. Cho ví dụ để minh họa. Qua đó, em rút ra bài học thực tiễn gì cho bản thân? Trả lời: 1. Phân tích cách thức vận động, phát triển phổ biến nhất của sự vật, hiện tượng: (4 điểm) Cách thức vận động, phát triển phổ biến nhất của sự vật, hiện tượng là sự biến đổi dần dần về lượng dẫn đến sự biến đổi nhanh chóng về chất. (1 điểm) - Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều có mặt chất và lượng thống nhất với nhau. (1 điểm) Khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác. Khái niệm lượng dùng để chỉ những thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng, biểu thị trình độ phát triển (cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)… của sự vật và hiện tượng. - Sự biến đổi về chất của các sự vật và hiện tượng bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi về lượng. Sự biến đổi này diễn ra một cách dần dần. Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì chất mới ra đời thay thế chất cũ, sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ. (2 điểm) 2. Cho ví dụ minh họa: Thí sinh tự lấy ví dụ (2 điểm) 3. Rút ra bài học thực tiễn cho bản thân: (2 điểm)
- - Trong học tập và rèn luyện phải kiên trì và nhẫn nại, không coi thường việc nhỏ. - Tích cực học tập để tích lũy tri thức nhằm tạo nên sự thay đổi về chất. - Tránh mọi hành động nôn nóng đốt cháy giai đoạn hoặc nửa vời, vì sẽ không đem lại kết quả như mong muốn. Câu 2 (6 điểm). Em hãy giải thích để làm rõ quan điểm: “Thực tiễn là cơ sở của nhận thức, là động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức”. Trả lời: Giải thích quan điểm: 1. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức: (1.5 điểm) Mọi sự hiểu biết của con người đều trực tiếp nảy sinh từ thực tiễn. Nhờ có sự tiếp xúc, tác động vào sự vật, hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất, quy luật của chúng. Quá trình hoạt động thực tiễn cũng đồng thời là quá trình phát triển và hoàn thiện các giác quan của con người. Nhờ đó, khả năng nhận thức của con người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng. 2. Thực tiễn là động lực của nhận thức: (1.5 điểm) Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức và tạo ra những tiền đề vật chất cần thiết thúc đẩy nhận thức phát triển. 3. Thực tiễn là mục đích của nhận thức: (1.5 điểm) Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn. Mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của con người. 4. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức: (1.5 điểm) Nhận thức ra đời từ thực tiễn, song nhận thức lại diễn ra ở từng người, từng thế hệ cụ thể với những điều kiện chủ quan, khách quan khác nhau. Vì vậy, tri thức của con người về sự vật và hiện tượng có thể đúng đắn hoặc sai lầm. Chỉ có đem những tri thức thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn còn có tác dụng bổ sung, hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ.
- Câu 3 (2 điểm). Theo em, thế nào là người có nhân phẩm, thế nào là người có lòng tự trọng? Lấy ví dụ để minh họa. Trả lời: 1. Người có nhân phẩm: là người có lương tâm, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, luôn thực hiện tốt các nghĩa vụ đạo đức đối với xã hội và người khác, biết tôn trọng các quy tắc, chuẩn mực đạo đức tiến bộ. (0.5 điểm) Ví dụ: Thí sinh tự lấy ví dụ. (0.5 điểm) 2. Người có lòng tự trọng: là người biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình; biết làm chủ các nhu cầu bản thân, kiềm chế được các nhu cầu, ham muốn không chính đáng và cố gắng tuân theo các quy tắc, chuẩn mực đạo đức tiến bộ, đồng thời biết quý trọng danh dự, nhân phẩm của người khác. (0.5 điểm) Ví dụ: Thí sinh tự lấy ví dụ. (0.5 điểm) Câu 4 (4 điểm). Em hiểu đạo đức là gì? Thế nào được coi là một người có đạo đức? Hãy phân tích vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân. Trả lời: 1. Khái niệm đạo đức: là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội. (15 điểm) 2. Một người được coi là có đạo đức là người biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của xã hội và của người khác. (1 điểm) 3. Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân là: Đạo đức góp phần hoàn thiện nhân cách con người. Đạo đức giúp cá nhân có ý thức và năng lực sống thiện, sống có ích, tăng thêm tình yêu đối với Tổ quốc, đồng bào và rộng hơn là nhân loại. Một cá nhân thiếu đạo đức thì mọi phẩm chất, năng lực khác sẽ không còn ý nghĩa. (2 điểm) -------------- Hết --------------- Thái Nguyên, ngày 20 tháng 02 năm 2011
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 452 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1004 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 40 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 138 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 39 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 26 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 17 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 21 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 139 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 21 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 17 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn