intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học THPT năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương

Chia sẻ: Le Hung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng "Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học THPT năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương" chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học THPT năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH CẤP TỈNH LỚP 12 THPT HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/10/2020 Thời gian làm bài: 180 phút, không tính thời gian phát đề Đề thi có 02 trang Câu 1 (2 điểm): 1. Có 5 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 1 trong các dung dịch sau: NaHSO 4; Ba(HCO3)2; Ba(OH)2; KHCO3; Na2SO4. Người ta đánh số ngẫu nhiên từng ống nghiệm là X 1, X2, X3, X4, X5 và tiến hành thí nghiệm cho kết quả như sau: - Cho dung dịch X1 vào dung dịch X2 thấy vừa tạo kết tủa trắng, vừa có khí thoát ra. - Cho dung dịch X2 vào các dung dịch X3; X4 đều có kết tủa. - Cho dung dịch X3 vào dung dịch X5 có kết tủa. Hãy xác định các dung dịch X1, X2, X3, X4, X5? Viết phương trình phản ứng xảy ra? 2. Trình bày phương pháp thích hợp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp X chứa Na, Al, Ca sao cho khối lượng mỗi kim loại không thay đổi sau quá trình tách. 3. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Hãy xác định các chất A, B, D, E, F, G, H, T, J, R phù hợp sơ đồ và viết các phương trình phản ứng. Biết G chứa nhiều cacbon hơn D và R là thành phần chính của cao su buna. Câu 2 (2 điểm): 1. Hợp chất hữu cơ A mạch hở, có công thức phân tử C 9H12O6. Khi đun nóng A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được sản phẩm chỉ gồm hai muối A 1, A2 và một chất hữu cơ D. Nung nóng A1 với NaOH/CaO thì thu được một chất khí duy nhất có tỉ khối so với H 2 nhỏ hơn 8. Nung nóng A2 với NaOH/CaO thì thu được một chất hữu cơ B 2 có khả năng tác dụng với Na giải phóng khí H2. Chất hữu cơ D có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Xác định công thức cấu tạo của các chất A, A1, A2, B2 và viết phương trình phản ứng xảy ra, biết rằng số nguyên tử cacbon trong D và B2 bằng nhau. 2. Dung dịch A gồm NaOH x (M) và Ba(OH) 2 y (M); dung dịch B gồm NaOH y (M) và Ba(OH)2 x (M). Hấp thụ hết 0,0275 mol CO2 vào 400 ml dung dịch A thì thu được 3,2505 gam kết tủa và dung dịch C. Mặt khác, nếu hấp thụ hết 0,0275 mol CO 2 vào 400 ml dung dịch B thì thu được 0,985 gam kết tủa và dung dịch D. Cho dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch C hay D đều sinh ra kết tủa trắng. Tính giá trị x, y? 3. Cho hỗn hợp A gồm BaO, Fe3O4 và Al2O3 vào H2O dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng? Câu 3 (2 điểm): 1. Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3 20% lấy dư 20% so với lượng phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Trang 1/2
  2. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H 2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1) gam. Tính nồng độ % từng chất có trong dung dịch A. 2. Dung dịch X chứa 25,6g hai muối R 2CO3 và MHCO3 (R và M là các kim loại kiềm). Nếu cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, khuấy đều, đến khi bắt đầu thoát khí thì dùng vừa hết 100ml. Mặt khác dung dịch X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Tính thể tích khí thu được (ở đktc) khi cho từ từ đến hết dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 1M và khối lượng mỗi muối trong X. Câu 4 (2 điểm): 1. X, Y là 2 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức; X có mạch C không phân nhánh và X, Y khác chức hóa học (M X < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol X hoặc a mol Y đều chỉ thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + a. Lấy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm trong đó có chứa 6 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và một ancol Z mạch hở. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 2,96g. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z. 2. Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no một liên kết đôi C=C; Y, Z là hai axit no đơn chức, đồng đẳng liên tiếp (M Y < MZ ). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH, KOH (có tỉ lệ mol tương ứng 1:1,3), thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 57,08 gam hỗn hợp 2 muối Na 2CO3, K2CO3 và 44,08 gam hỗn hợp T(gồm CO2, H2O). Xác định các chất X, Y, Z và % khối lượng trong hỗn hợp A. Câu 5 (2 điểm): 1. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp hai muối hữu cơ có khối lượng hơn kém nhau 11,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. 2. Cho 23,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu vào bình chứa 200 ml dung dịch gồm HNO3 2,5M và H2SO4 0,45M, khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất là NO. Sau phản ứng thu được dung dịch X và còn kim loại chưa tan hết. Để hòa tan hết lượng kim loại cần thêm tối thiểu 110ml dung dịch H2SO4 2M vào bình sau phản ứng và thu được dung dịch Y. Lấy một 1/2 dung dịch Y tác dụng với dung dịch 0,43mol NaOH, lọc rửa kết tủa, rồi nung trong điều kiện có O2 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z nặng 14,91gam. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO. Xác định nồng độ mol từng ion trong dung dịch X ( bỏ qua sự phân li của nước). Cho nguyên tử khối: Li=7; Na=23; K=39; Fe=56; C=12; O=16; Cl=35,5; H=1; N=14; Cu=64; Al=27; Mg=24; S=32; Ba=137; Ag=108. -------------Hết-------------- Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh………………………………… Cán bộ coi thi số 1……………………………….. ……..Cán bộ coi thi số 2……………………….…. Trang 2/2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH CẤP TỈNH LỚP 12 THPT HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Môn : HÓA HỌC Ngày thi: 21/10/2020 Biểu Câu Ý Đáp án điểm 1 - Cho dung dịch X1 vào dung dịch X2 thấy vừa tạo kết tủa trắng, vừa có khí thoát ra. Vậy X1 và X2 là 1 trong 2 chất NaHSO4, Ba(HCO3)2 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O Cho dung dịch X2 vào các dung dịch X3; X4 đều có kết tủa. Vậy X2 là 0,25 Ba(HCO3)2, X3 và X4 là 1 trong 2 chất Ba(OH)2, Na2SO4 1 => X1 là NaHSO4 và X5 là KHCO3 Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2→ 2BaCO3↓ + 2H2O Na2SO4+ Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + 2NaHCO3 Cho dung dịch X3 vào dung dịch X5 có kết tủa =>X3 là Ba(OH)2, X4 là Na2SO4 0,25 Ba(OH)2 + 2KHCO3 → BaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O 2 - Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 - Cho NH3 dư vào dung dịch thu được, lọc tách kết tủa NH3 + HCl dư → NH4Cl 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3NH4Cl - 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 0,25 Al2O3 2Al + 3O2 - Cho (NH4)2CO3 dư vào dung dịch nước lọc, lọc tách kết tủa và cô cạn dung 0,25 dịch thu được NaCl. Lấy kêt tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu được CaCl2 (NH4)2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NH4Cl CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O - Điện phân nóng chảy từng muối NaCl, CaCl2 thu được Na, Ca 2NaCl 2Na + Cl2 CaCl2 Ca + Cl2 Trang 3/2
  4. 3 C5H6O3 có thể là: CH2=CH-OOC-CH2-CHO. 0,25 A CH3CHO H C2H2 B CH3COOH T CHC-CH=CH2 C CH3COONa J CH2=CH-CH=CH2 E HOOC-CH2-CHO R -(CH2-CH=CH-CH2)n- Trang 4/2
  5. F HOOC-CH2-COOH G NaOOC-CH2-COONa CH2=CH-OOC-CH2-CHO+H2O CH3CHO+HOOC-CH2-CHO 2CH3CHO+O2 2CH3COOH 0,25 CH3COOH+ NaOH CH3COONa + H2O CH3COONa + NaOHCH4 + Na2CO3 2HOOC-CH2-CHO+O2 2HOOC-CH2-COOH HOOC-CH2-COOH+ 2NaOHNaOOC-CH2-COONa + 2H2O 0,25 NaOOC-CH2-COONa + 2NaOHCH4 + 2Na2CO3 2CH4 C2H2 + 3H2 C2H2 CHC-CH=CH2 CHC-CH=CH2 + H2 CH2=CH-CH=CH2 0,25 nCH2=CH-CH=CH2-(CH2-CH=CH-CH2)n- (có thể chọn các chất khác phù hợp) 2 1 A. HCOOCH2-CH2-COOCH2-CH2-COOCH=CH2 hoặc HCOOCH(CH3)-COOCH(CH3)-COOCH=CH2 A1. HCOONa. 0,25 A2. HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa B2. CH3-CH2-OH. HCOOCH2-CH2-COOCH2-CH2-COOCH=CH2+ 3NaOH HCOONa + 2HO- CH2-CH2-COONa + CH3CHO 0,25 (A1) (A2) (D) HCOONa + NaOH Na2CO3 + H2 0,25 (A1) HO-CH2-CH2-COONa +NaOH CH3-CH2-OH+ Na2CO3 (A2) (B2) Trang 5/2
  6. 2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2 (B2) 0,25 CH3CHO+2AgNO3+3NH3+H2OCH3COONH4+2Ag+2NH4NO3 Các pư xảy ra: CO2 + OH- → HCO CO2 + 2OH- → CO + H2O 0,25 Ba2+ + CO → BaCO3 2 Ba2+ + SO→ BaSO4 TN1: 0,4x + 0,8y = 0,044 (1) TN2: 0,4y + 0,8x = 0,0325 (2) 0,25 x=0,0175 mol; y = 0,04625 - Hòa tan A vào nước chỉ có các phản ứng: BaO + H2O → Ba(OH)2 Al2O3 +Ba(OH)2→ Ba(AlO2)2 + H2O 0,25 - Phần không tan B gồm: Fe3O4, Al2O3 dư (do E tan một phần trong dung dịch NaOH) nên dung dịch D chỉ có Ba(AlO2)2. Sục khí CO2 dư vào D: Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2 3 - Cho khí CO dư qua B nung nóng có phản ứng: Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 - Chất rắn E gồm: Fe, Al2O3. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O 0,25 - Chất rắn G là Fe. Cho G tác dụng với H2SO4 dư, KMnO4: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O 3 1 + Khi thêm O2 vừa đủ vào X O2 + 2NO → 2NO2 => Y có NO2, N2O, N2 + Dẫn Y qua NaOH có 2NaOH + 2NO2  NaNO2 + NaNO3 + H2O => Z gồm N2 và N2O có M = 40, => nN2 = 0,05, nN2O= 0,15; nNO = 0,1 mol. + Thêm KOH vào dung dịch A để tạo kết tủa lớn nhất xảy ra vừa đủ các phương trình sau H+ + OH-→ H2O Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 BTKL: m + 39,1 = mKL + mOH-= m+ 17.nOH- => nOH-= 2,3 mol => nMg= 0,4 mol; nAl= 0,5 mol 0,25 BTe có nNH4NO3 = 0,0375 mol + nHNO3 PƯ= 2,3 + 0,05x2 + 0,15x2 + 0,1 + 0,0375x2 = 2,875 mol. 0,25 Vì axit lấy dư 20% nên nHNO3 ban đầu =3,45 mol m dd HNO3 = 1086,75 gam + mddSPƯ = 1086,75 + 0,4x24 + 0,5x27 - 0,05x28 – 0,15x44 – 0,1x30 = 1098,85 gam. +nồng độ các chất: C%Al(NO3)3 = 106,5x100 :1098,85 = 9,69%. C%Mg(NO3)2 = 59,2x100 :1098,85 = 5,39%. C%NH4NO3 = 0,273% Trang 6/2
  7. C%HNO3 = 3,297% Gọi số mol R2CO3 và MHCO3 có trong dung dịch X lần lượt là a, b + TN1: Khi cho HCl từ từ vào dung dịch X đến khi bắt đầu thoát khí R2CO3 + HCl → RHCO3 + RCl Mol: 0,10,1 + TN2: Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. 0,25 R2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2ROH Mol: 0,1 0,1 MHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + MOH + H2O Mol: b b Thay a = 0,1 vào ta được b = 0,15 2 TN3: Khi cho dung dịch X vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O x 2x x MHCO3 + HCl →MCl + CO2 + H2O y y y => VCO2= 4,8 lít Có 0,1(2R +60) + 0,15(M+61) = 25,6  2R +1,5M =104,5 => M là K; R là Na => mNa2CO3= 10,6g; mKHCO3=15 0,25 4 1 - Đốt hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO 2 và y mol H2O => X và Y đều có cùng số C, số H và cùng số liên kết π. Do x = y + a hay a = x-y => k=2 => Công thức X, Y có dạng CnH2n-2Oz - E + NaOH  SP trong đó có 2 muối + 1 ancol - E + AgNO3/NH3 thu Ag trong đó - Trong E thì X, Y cùng C, H 0,25 => Hỗn hợp E có chứa một este no, hai chức mạch hở và 1 anđehit, no, hai chức mạch hở cùng số nguyên tử C và H. M X< MY nên X là andehit và Y là este. Gọi công thức andehit, este trong hỗn hợp (E) lần lượt là C nH2n(CHO)2 (chất X) và R’COOCmH2mOOCR (chất Y) mol tương ứng là a, b ( n,mN*; a, b> 0) => a + b = 0,1 CmH2m(OH)2 + 2Na CmH2m(ONa)2 + H2 => mZ= 2,96+2b *TH1: Chỉ andehit tham gia phản ứng tráng bạc, este không tham gia phản 0,25 ứng tráng bạc. PTHH: CnH2n(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 +2H2O n 2n 4 2 4 3 C H (COONH ) +4Ag+4NH NO (1) a = nandehit = mol => b = neste = 0,02 mol R’COOCmH2mOOCR+2NaOH m 2m 2 R’COONa+ RCOONa+C H (OH) (2) Z Z Z => n =0,02 mol=> m =3,0g => M = 150 Trang 7/2
  8. => m = 8,28 loại *TH2: Cả andehit và este đều tham gia phản ứng tráng bạc =>este là este của axit fomic. Công thức este là HCOO-CmH2m -OOC-R CnH2n(CHO)2 + 4AgNO3 + 6NH3 +2H2O n 2n 4 2 4 3 C H (COONH ) + 4Ag+ 4NH NO (3) HCOO-CmH2m -OOC-R+2AgNO3 +3NH3 +H2O H4NOOC-CmH2m -OOC-R 4 3 + 2Ag+ 2NH NO (4) Theo (3) và (4) 0,25 Có hpt HCOOCmH2mOOCR+2NaOH m 2m 2 HCOONa+ RCOONa+C H (OH) (2) Z Z Z => n =0,04 mol=> m =3,04g => M = 76 14m + 34 = 76 => m = 3=> ancol Z là C3H6(OH)2 =>công thức cấu tạo thu gọn của Z là HO -CH2-CH(OH)-CH3 hoặc HO-CH2-CH2-CH2-OH nHCOONa=nRCOONa=0,04 => 68.0,04+ (R+67).0,04 =6 => R là CH3 Este Y là HCOO-C3H6-OOC-CH3 Các công thức cấu tạo thu gọn của Y là HCOO-[CH2]3-OOC-CH3 HCOO-CH(CH3)-CH2 -OOC-CH3 0,25 HCOO-CH2-CH(CH3) -OOC-CH3 Andehit X là C4H8(CHO)2 Công thức cấu tạo thu gọn của X là O=HC-CH2-CH2-CH2-CH2-CH=O 2 Đặt X là CnH2n-1COOH x mol ( n >1) Đặt CT chung cho Y, Z là CmH2m+1COOH y mol (m, x, y > 0) Đặt CT chung của 2 bazơ là MOH PTHH: CnH2n-1COOH + MOH→CnH2n-1COOM + H2O (1) Mol: x x x x CmH2m+1COOH + MOH→CmH2m+1COOM + H2O(2) 0,25 Mol: y y y y Hỗn hợp D gồm CnH2n-1COOM và CmH2m+1COOM D + O2 → 0,2 mol Na2CO3 +0,26 mol K2CO3+ 44,08g hỗn hợp T (CO2 +H2O) BTNT Na, K có nA= nNaOH +nKOH= x+ y = 0,92 mol (*) => trong hỗn hợp A có axit HCOOH Vậy Y là HCOOH và Z là CH3COOH. + Bảo toàn khối lượng, suy ra trong A: 0,25 mC + mH = 46,06 – 32. 0,92= 16,6 gam (*) + Đốt D thu được 0,46 mol M2CO3; 44,08 gam hỗn hợp H2O và CO2, suy ra đốt A thu được 44,08 gam hỗn hợp H2O và CO2 và 0,46 mol CO2; 0,46 mol H2O Trang 8/2
  9. Vậy: m CO2 + m H2O = 44,08+ 0,46. 62 = 72,6 gam (**) giải hệ (*)(**) được: nC = 1,2 mol và nH = 2,2 mol + Xét hỗn hợp A 2 nC(A) – nH (A) = 2x = 0,2 => x = 0,1, y = 0,82 Thay vào biểu thức nC trong A ta được 0,1n + 0,82m= 1,2 – 0,92 = 0,28 0,25 Do m> 0 nên n < = 2,8 mà n≥2 = > n = 2. Công thức của X là C2H3COOH hay CTCT của X là CH2=CH-COOH Giải hệ phương trình về quan hệ mol các chất được: n HCOOH = 0,74 mol, n CH3COOH = 0,08 mol => %C2H3COOH =15,64% 0,25 %HCOOH =73,94% %CH3COOH =10,42% 5 Từ giả thiết 2 este có dạng RCOOCH=CHR’và RCOOC 6H4R’’(este của phenol) RCOOCH=CHR’ + NaOHRCOONa + R’CH2CHO (1) x mol x mol x mol x mol 0,25 RCOOC6H4R’’ + 2NaOHRCOONa + R’’C6H4ONa+H2O (2) y mol 2y mol y mol y mol theo bài ra ta có hệ : Gọi CTPT của anđehit no đơn chức mạch hở Y là CnH2nO ta có CnH2nO+(3n-1)/2O2 nCO2 + nH2O (3) 0,2 0,2n 0,2n 1 m bình tăng = 0,2n.44 + 0,2n.18 = 24,8 →n =2 0,25 CTPT là C2H4O hay CH3CHO. Vì tổng khối lượng 2 muối bằng 37,6 gam và 2 muối hơn kém nhau 11,6g nên có hệ Có 2 trường hợp TH1: 0,25 TH2: (loại) 0,25 2 Khi kim loại vừa tan hết thì dừng làm thí nghiệm nên có các phản ứng 0,25 Al → Al3+ +3e Fe → Fe2+ + 2e Cu → Cu2+ + 2e 4H+ + NO+ 3e→ NO + 2H2O 1,12 0,84 mol Đặt nAl=x; nFe= y; nCu=z (x, y, z>0) => Có hệ (I) Trang 9/2
  10. + Cho Y + 0,86 mol NaOH thu kết tủa rồi nung trong điều kiên có oxi thu 29,82g chất rắn Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1) Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 (2) 2+ - Cu + 2OH → Cu(OH)2 (3) - 0,25 Al(OH)3 + OH → AlO+ 2H2O (4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (5) 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 +4H2O(6) Cu(OH)2 CuO + H2O (7) Do nOH-=0,86>0,84=ne nên có PT (4) TH1: Al(OH)3 tan hết, không có PT (5) (x≤0,02) => 0x + 80y +80z = 29,82 (II) 0,25 Từ I, II có x = 0,0315; y = 0,1937125; y =0,17924375 (loại) TH2: Al(OH)3 chưa tan hết, có PT (5) (x>0,02) 51x+80y+80z=29,82+0,01.102=30,84 (III) Từ I, III có x =0,04; y =0,12; z=0,24 BTe trong dung dịch X có; 0,25 [Al3+]= 0,04/0,2=0,2 M; [Fe2+] = 0,12/0,2= 0,6 M [Cu2+] = 0,075/0,2 = 0,375 M; [NO3-] = 0,33/0,2 = 1,65M [SO42-] = 0,09/0,2 = 0,45M Trang 10/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2