Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương
lượt xem 0
download
“Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HẢI DƯƠNG LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2023- 2024 Môn thi: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 25/10/2023 Thời gian làm bài: 180 phút, không tính thời gian phát đề Đề thi gồm 07 câu, 03 trang Câu 1 (2,0 điểm) 1. Khi quan sát quá trình phân bào của 1 tế bào ở loài sinh vật A, người ta đếm được 12 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. a. Xác định tế bào đang ở kì nào của phân bào và bộ nhiễm sắc thể (NST) lưỡng bội của loài A. b. Giả sử trong quá trình phân bào của tế bào này, thoi vô sắc không hình thành thì dẫn đến hậu quả gì? 2. Trong chu kì tế bào, pha nào có biến động nhiều nhất về sinh hóa và pha nào có biến động nhiều nhất về hình thái? Hai pha này có mối quan hệ với nhau như thế nào và có thuận nghịch không? De 3. Xét 5 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Trong quá dE trình giảm phân của 5 tế bào trên có: - Một tế bào cặp NST mang 2 cặp gen D, d và E, e xảy ra sự không phân li trong giảm phân I, không xảy ra trao đổi chéo và giảm phân II bình thường; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. - Một tế bào giảm phân không xảy ra đột biến nhưng cặp NST mang 2 cặp gen D, d và E, e xảy ra trao đổi chéo tại D và d. - Các tế bào còn lại giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra tối đa số loại giao tử, trong đó loại giao tử mang 1 alen trội chiếm 35%. Theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang alen trội được tạo ra là bao nhiêu? Câu 2 (1,5 điểm) 1. Xác định các động lực của quá trình hút nước ở rễ, vận chuyển các chất ở thân của cây tương ứng với các số từ (1) đến (6) trong sơ đồ dưới đây: Trang 1
- 2. Cho sơ đồ a và b thể hiện mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C3, C4 với cường độ ánh sáng (hình a) và nhiệt độ môi trường (hình b). Cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h) Cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h) 5 III I 5 4 4 3 3 II IV 2 2 1 1 0 1 2 3 4 5 Ánh sáng 0 10 20 30 40 Nhiệt độ (t0C ) Hình a Hình b Mỗi đường cong I, II, III, IV tương ứng với nhóm thực vật nào? Giải thích. Câu 3 (1,5 điểm) 1. Cho các nhóm động vật sau: châu chấu, gà, ốc, trâu, cua, giun đất. Hãy xếp chúng vào các hình thức hô hấp phù hợp. 2. Hình bên là hình vẽ mô tả một thí nghiệm: bình A cố định châu chấu ngập phần bụng trong nước, bình B cố định châu chấu ngập phần đầu và ngực trong nước. Châu chấu ở bình nào sẽ chết nhanh hơn? Vì sao? 3. Phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích. a. Mạch đập ở cổ tay là do máu chảy trong mạch gây nên. b. Ở người, quá trình tiêu hóa thức ăn chủ yếu xảy ra ở dạ dày nên nhiều người bị đau dạ dày. Câu 4 (1,0 điểm) 1. Vận động khép lá – xòe lá ở cây phượng vĩ thuộc kiểu vận động gì? Nêu ý nghĩa của kiểu vận động đó đối với đời sống của cây. 2. Khi ta kích thích liên tục trên nơron thì sự dẫn truyền xung thần kinh qua xinap có liên tục không? Vì sao? Câu 5 (1,5 điểm) 1. Xét 1 phân tử ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: 5 ’ …ATATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3’ 3’ …TATAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’ Viết trình tự các ribônuclêôtit của mARN được phiên mã từ gen cấu trúc trên. Giải thích. 2. Một đoạn phân tử ADN bước vào quá trình tự nhân đôi như hình bên. Trong các đoạn mạch I, II, III, IV, đoạn mạch nào tổng hợp mạch mới liên tục, đoạn mạch nào tổng hợp mạch mới gián đoạn? Trang 2
- Câu 6 (1,0 điểm) 1. Trong quá trình điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. Coli: a. Sự tập hợp các gen cấu trúc thành một cụm gen và có chung một cơ chế điều hòa có ý nghĩa gì? b. Vì sao gen điều hòa luôn tổng hợp ra protein ức chế ngay cả khi môi trường có hay A+G không có lactôzơ? T+X 2. Xét một đoạn ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến điểm nào làm thay đổi tỉ lệ ? Câu 7 (1,5 điểm) 1. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào làm thay đổi nhóm gen liên kết? Nêu ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hóa và chọn giống. 2. Ở người, giả sử một cặp vợ chồng trong giảm phân I có 5% số tế bào sinh tinh và 10% số tế bào sinh trứng chỉ xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST thường và không xảy ra đột biến khác. Xác suất cặp vợ chồng này sinh ra một người con trai chỉ bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là bao nhiêu? ---HẾT--- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh: ...................................... Cán bộ coi thi số 1: ......................................... Cán bộ coi thi số 2:........................................... Trang 3
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT CẤP TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn thi: SINH HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM DỰ THẢO Câu Ý Nội dung Điểm 1 1 Khi quan sát quá trình phân bào của 1 tế bào ở loài sinh vật A, người ta đếm (1,5 điểm) được 12 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. a. Xác định kì phân bào và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài ở tế bào trên. b. Giả sử trong quá trình phân bào của tế bào này, thoi vô sắc không hình thành thì dẫn đến hậu quả gì? a. + TH 1: Tế bào ở kì sau của nguyên phân => 2n = 6. 0,25 + TH 2: Tế bào ở kì sau 2 của giảm phân => 2n = 12. 0,25 b. + TH 1: Tế bào ở kì sau của nguyên phân =>tạo ra tế bào tứ bội(4n). 0,25 + TH 2: Tế bào ở kì sau 2 của giảm phân =>tạo giao tử lưỡng bội (2n). 0,25 2 Trong chu kì tế bào, pha nào có biến động nhiều nhất về sinh hóa và pha nào có biến động nhiều nhất về hình thái? Hai pha này có mối quan hệ với nhau như thế nào và có thuận nghịch không? - Pha biến động nhiều nhất về sinh hóa: pha S - Pha biến động nhiều nhất về hình thái: pha M 0,25 - Hai pha này có mối qua hệ một chiều, pha S có sự nhân đôi ADN nhân đôi NST là tiền đề cho pha M không thuận nghịch. 0,25 3 De Xét 5 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Trong quá dE trình giảm phân của 5 tế bào trên có: - Một tế bào cặp NST mang 2 cặp gen D, d và E,e xảy ra sự không phân li trong giảm phân I, không xảy ra trao đổi chéo và giảm phân II bình thường; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. - Một tế bào giảm phân không xảy ra đột biến nhưng cặp NST mang 2 cặp gen D, d và E, e xảy ra trao đổi chéo tại D và d. - Các tế bào còn lại giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra tối đa số loại giao tử, trong đó loại giao tử mang 1 alen trội chiếm 35%. Theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang không mang alen trội được tạo ra là bao nhiêu? Tổng số tinh trùng tạo ra = 5.4 = 20 tinh trùng. Trong quá trình giảm phân: - 3 tế bào giảm phân không trao đổi chéo và đột biến tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ: 4/20 ADe : 4/20 adE : 2/20 aDe : 2/20 AdE Hoặc: 2/20 ADe : 2/20 adE : 4/20 aDe : 4/20 AdE 3 tế bào này tạo giao tử mang 1 alen trội chiếm 6/20. - Theo bài: Loại giao tử mang 1 alen trội chiếm 35% = 7/20 = 6/20 + 1/20. 1 Tế bào giảm phân có đột biến phải tạo ra 2 loại giao tử có tỉ lệ: 2/20 ADe dE và 2/20 a 1 tế bào giảm phân xảy ra trao đổi chéo tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ: 0,25 1/20 aDe : 1/20 AdE : 1/20 ade : 1/20 ADE 1
- Khi đó tỉ lệ giao tử không mang alen trội là: 2/20 + 1/20 = 3/20 = 15%. 0,25 (HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 2 1 Xác định các động lực của quá trình hút nước ở rễ, vận chuyển các chất ở thân (1,5 điểm) của cây tương ứng với các số từ (1) đến (6) trong sơ đồ dưới đây: (1) Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa dung dịch đất và tế bào lông hút. (2) Lực hút do quá trình thoát hơi nước ở lá. 0,25 0,25 (3) Chênh lệch áp suất thẩm thấugiữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. (4) Lực kéo của quá trình thoát hơi nước ở lá (5) Lực liên kết giữa các phân tử nước và với thành mạch gỗ. 0,25 (6) Lực đẩy của áp suất rễ. ( HS nêu đủ động lực của một quá trình mới được 0.25đ) 2 Cho sơ đồ a và b thể hiện mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C3, C4 với cường độ ánh sáng (hình a) và nhiệt độ môi trường (hình b). Mỗi đường cong: I, II, III, IV tương ứng với nhóm thực vật nào? Giải thích. - Hình a: đường cong I tương ứng với nhóm thực vật C4, II tương ứng với thực 0,25 vật C3. - Hình b: Đường cong III tương ứng với nhóm thực vật C4, còn IV tương ứng với nhóm thực vật C3. - Vì: thực vật C4 có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn so với thực vật C3 nên 0,25 cường độ quang hợp cao. - Vì: ở điều kiện nhiệt độ cao (thiếu CO2, thừa O2) quang hợp ở thực vật C3 giảm (do xảy ra hô hấp sáng), còn thực vật C4 có khả năng chịu được nhiệt độ 0,25 cao hơn thực vật C3. 3 Cho các nhóm động vật sau: châu chấu, gà, ốc, trâu, cua, giun đất. Hãy xếp (1,5 điểm) chúng vào các hình thức hô hấp phù hợp. Có 4 hình thức trao đổi khí: - Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: giun đất. 1 - Trao đổi khí qua mang: ốc, cua. 0,5 - Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí: châu chấu. - Trao đổi khí bằng phổi: trâu, gà. (HS trả lời được 1 ý không cho điểm) Hình bên là hình vẽ mô tả một thí nghiệm: bình A cố định châu chấu ngập phần bụng trong nước, bình B cố định châu chấu ngập phần đầu và ngực trong nước. Châu chấu ở bình nào sẽ chết nhanh hơn? Vì sao? 2 - Châu chấu chết trước là châu chấu ở bình A. 0,25 - Giải thích: Châu chấu hô hấp bằng ống khí, ống khí thông với bên ngoài qua lỗ thở nằm ở phần bụng nên châu chấu ở bình A có các lỗ thở nằm trong môi 0,25 trường nước không thông khí được nên nó sẽ bị ngạt và chết trước. Phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích. a. Mạch đập ở cổ tay là do máu chảy trong mạch gây nên. b. Ở người, quá trình tiêu hóa thức ăn chủ yếu xảy ra ở dạ dày nên nhiều người bị đau dạ dày. 3 a. Sai. Mạch đập ở cổ tay không phải do máu chảy trong mạch gây nên, nhịp 0,25 đập đó là do nhịp co bóp của tim và sự đàn hồi của thành động mạch gây ra. b. Sai. Hầu hết các phản ứng tiêu hóa xảy ra trong ruột non. Vì vậy đau dạ dày không phải do quá trình tiêu hóa xảy ra ở dạ dày. 0,25 4 1 Vận động khép lá – xòe lá ở cây phượng vĩ thuộc kiểu vận động gì? Nêu ý nghĩa 2
- (1,5 điểm) của kiểu vận động đó đối với đời sống của cây. - Đây là ứng động sinh trưởng. 0.25 - Ý nghĩa: Giúp lá xòe ra khi có ánh sáng để quang hợp và khép lại vào ban đêm để giảm thoát hơi nước. 0.25 2 Khi ta kích thích liên tục trên nơron thì sự dẫn truyền xung thần kinh qua xinap có liên tục không? Vì sao? - Sự dẫn truyền xung TK không liên tục. 0.25 - Vì: bóng chứa chất trung gian hóa học (TGHH) trong chùy xinap có giới hạn; chất TGHHđược giải phóng hết và không tổng hợp lại kịp; do vậy dù vẫn 0,25 còn kích thích nhưng không có chất TGHHgiải phóng nên màng sau xinap không đáp ứng. 5 1 Xét 1 phân tử ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau: (1,5 điểm) 5 ’ …ATATGTXTGGTGAAAGXAXXX...3’ 3’…TATAXAGAXXAXTTTXGTGGG...5’ Viết trình tự các ribônuclêôtit của mARN được phiên mã từ gen cấu trúc trên. Giải thích. Trình tự các ribônuclêôtit của mARN: 0.25 5’ ….AUGUXUGGUGAAAGXAXXX…3’ Giải thích: - Enzim di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều 3’…5’ và phân tử mARN 0.25 được tổng hợp theo chiều 5’….3’. - Các ribônuclêôtit liên kết với các nuclêôtit trên mạch gốc của gen theo 0.25 nguyên tắc bổ sung A - U, G - X . - mARN bắt đầu được tổng hợp từ bộ ba mở đầu TAX. 0.25 2 Một đoạn phân tử ADN bước vào quá trình tự nhân đôi như hình bên. Trong các đoạn mạch I, II, III, IV, đoạn mạch nào tổng hợp mạch mới liên tục, đoạn mạch nào tổng hợp mạch mới gián đoạn? I, III: tổng hợp mạch mới gián đoạn. 0,25 II, IV: tổng hợp mạch mới liên tục. 0,25 (HS trả lời sai 1 hoặc 2 đoạn mạch cho 0.25đ) 6 1 Trong quá trình điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. Coli: (1,0 điểm) a. Sự tập hợp các gen cấu trúc thành một cụm gen và có chung một cơ chế điều hòa có ý nghĩa gì? b. Vì sao gen điều hòa luôn tổng hợp ra protein ức chế cả khi môi trường có hay không có lactôzơ? a. Ý nghĩa của sự tập hợp 3 gen cấu trúc Z, Y, A vào một dãy gần nhau và chung một cơ chế điều hòa: + Tiết kiệm vật chất di truyền cho vi khuẩn: tế bào vi khuẩn có kích thước cực 0.25 nhỏ, ADN vùng nhân có kích thước rất ngắn, các gen cấu trúc tập trung thành cụm gen và chung một cơ chế điều hòa sẽ làm giảm số vùng P và O. + Tăng tốc độ phiên mã, dịch mã đáp ứng nhu cầu enzim cho hoạt động trao đổi chất của vi khuẩn. 0.25 b. Vì gen này chỉ có vùng khởi động mà không có vùng vận hành. Do không có một chất nào kìm hãm sự phiên mã của gen diễn ra thường xuyên và dịch 0.25 mã tổng hợp protein. 𝐀𝐀+𝐆𝐆 2 Xét một đoạn ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến điểm nào làm thay đổi 𝐓𝐓+𝐗𝐗 tỉ lệ ? - Với ADN có cấu trúc 2 mạch, không có dạng đột biến điểm nào làm thay đổi 0,25 3
- 𝐀𝐀+𝐆𝐆 𝐓𝐓+𝐗𝐗 tỉ lệ Vì luôn có: A = T; G = X -> tỉ lệ A + G/ T+ X luôn không đổi. 7 1 Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến nào làm thay đổi (1,5 điểm) nhóm gen liên kết?Nêu ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hóa và chọn giống. - Dạng đột biến làm thay đổi nhóm gen liên kết: Chuyển đoạn khác cặp NST 0,25 tương đồng. - Ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa: + Tiến hóa: Tạo ra sự đa dạng di truyền có thể góp phần hình thành loài mới 0,25 + Chọn giống:Thay đổi nhóm gen liên kết, xuất hiện tổ hợp gen mới phù hợp mục đích nhà chọn giống. Biện pháp phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di 0,25 truyền. 2 Ở người, giả sử một cặp vợ chồng trong giảm phân I có 5% số tế bào sinh tinh và 10% số tế bào sinh trứng chỉ xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST thường và không xảy ra đột biến khác. Xác suất cặp vợ chồng này sinh ra một người con trai chỉ bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là bao nhiêu? 5% tế bào của bố có 1 cặp không phân li tạo thành giao tử 2,5% (n – 1) và 2,5% (n + 1). 95% tế bào còn lại giảm phân bình thường = 95% giao tử n NST. 1 XS xuất hiện giao tử lệch bội ở cặp số 21 của bố là 1 . C22 0,25 10% tế bào của mẹ có 1 cặp NST không phân li giảm phân 1 tạo 5% giao tử (n-1) và 5% giao tử (n+1). 90% tế bào còn lại giảm phân bình thường = 90% giao tử có n NST. 1 0,25 XS xuất hiện giao tử lệch bội về cặp số 21 của mẹ là 1 . C22 1 Vậy XS sinh ra người con trai bị bệnh Đao = (2,5% x 90% x 1 + 5% x 95% C22 1 1 7 0,25 x 1 ). = . C22 2 4400 (HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 449 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1002 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 35 | 13
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 136 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 35 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 20 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 15 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 138 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 18 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn