intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học THCS năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học THCS năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bình Phước’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học THCS năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bình Phước

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TẠO TỈNH BÌNH PHƯỚC THCS NĂM HỌC 2023 – 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: TIN HỌC Thời gian làm bài 150 phút (Đề thi gồm có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 09/03//2024 TỔNG QUAN ĐỀ THI BÀI Tệp mã Tệp dữ liệu Tệp dữ liệu ra Điểm nguồn vào Cặp số may MAYMAN. MAYMAN.IN MAYMAN.OUT 4 mắn * P Đếm số DEMSO.* DEMSO.INP DEMSO.OUT 6 CAYCANH. CAYCANH.IN Cây cảnh CAYCANH.OUT 7 * P Hộp quà HOPQUA.* HOPQUA.INP HOPQUA.OUT 3 Dấu * được thay thế bằng pas, py hoặc cpp tùy theo ngôn ngữ sử dụng là Pascal, Python hoặc C++. Hãy viết chương trình giải các bài toán sau: Câu 1: Cặp số may mắn Trong giờ học Toán, cô Mai đưa ra định nghĩa như sau: “Hai số nguyên dương a, b được gọi là cặp số may mắn khi tổng của a và b có chữ số cuối cùng chia hết cho số nguyên dương c cho trước”. Em hãy lập trình kiểm tra xem a, b có phải là cặp số may mắn không ? Dữ liệu vào đọc từ tệp MAYMAN.INP: gồm 3 số nguyên dương a, b, c nằm trên cùng một dòng, mỗi số cách nhau một dấu cách ( a , b ≤ 109; c ≤ 9). Dữ liệu ra ghi vào tệp MAYMAN.OUT: gồm một số duy nhất là kết quả tính được. Nếu a, b là cặp số may mắn thì ghi chữ số cuối cùng của tổng 2 số đó, ngược lại ghi phần dư của chữ số cuối cùng của tổng 2 số đó chia cho số c. Ví dụ: Trang 1/4
  2. MAYMAN.IN MAYMAN.OU Giải thích P T 4 8 3 2 Tổng 4+8 = 12. Chữ số cuối cùng là 2. Phần dư của phép chia 2 cho 3 là 2 3 6 9 9 Tổng 3 + 6 = 9. Chữ số cuối cùng là 9 chia hết cho 9 Câu 2: Đếm số Hằng và Nga đang ngồi đọc về một chuyên đề học tập. Nội dung chuyên đề gồm nhiều trang văn bản, trong mỗi trang văn bản gồm các kí tự chữ cái và chữ số. Hằng là một người yêu các con số, nên muốn đếm xem trong văn bản đó có bao nhiêu kí tự chữ số. Em hãy lập trình giúp Hằng đếm xem trong văn bản đó có bao nhiêu kí tự chữ số. Dữ liệu vào đọc từ tệp DEMSO.INP: gồm 1 xâu kí tự (xâu kí tự gồm 3 thành phần: kí tự chữ số, kí tự chữ cái in thường và kí tự chữ cái in hoa). Dữ liệu ra ghi vào tệp DEMSO.OUT: một số duy nhất là kết quả tính được. Ví dụ: DEMSO.INP DEMSO.OUT Giải thích LKNGFGS1FSF65gssHKui Trong văn bản bên có 3 kí tự 3 HH chữ số là 1, 6, 5 Ràng buộc:  70% test tương ứng với 70% số điểm của bài, ứng với số lượng kí tự trong tệp ≤ 255.  30% test tương ứng với 30% số điểm của bài, ứng với số lượng kí tự trong tệp ˃255. Câu 3: Cây cảnh Nhà vườn Cảnh Hằng chuyên cho thuê cây cảnh dịp tết nguyên đán. Sau tết nhà vườn thu gom lại số lượng các cây cảnh đã cho thuê, nhưng số lượng cây cảnh nhiều nhà vườn vận chuyển không kịp nên phải thuê thêm các phương tiện bên ngoài để vận chuyển về. Do số lượng xe vận chuyển nhiều nên nhà vườn không kịp phân loại cây cảnh mà chỉ tập kết các cây cảnh chở về để vào một khu vực. Để thuận tiện cho việc quản lí, chăm sóc và tính giá tiền cho thuê cây cảnh (mỗi cây cảnh đều được đánh số, Trang 2/4
  3. nếu cây cảnh cùng loại, cùng giá tiền cho thuê thì được đánh cùng một số, trong nhà vườn có nhiều cây cảnh cùng đánh 1 số). Em hãy lập trình giúp nhà vườn Cảnh Hằng sắp xếp lại cây cảnh cho hợp lí theo loại để tiện chăm sóc, loại cây cảnh được sắp xếp từ thấp đến cao. Dữ liệu vào đọc từ tệp CAYCANH.INP: dòng thứ nhất chứa số nguyên dương N là số lượng cây cảnh cho thuê, dòng tiếp theo chứa N số nguyên dương a1, a2, …, a N các số cách nhau một dấu cách, dãy các số a1, a2, …, aN là số kí hiệu của từng cây cảnh. Dữ liệu ra ghi vào tệp CAYCANH.OUT: một kết quả duy nhất là số lượng cây cảnh đã được sắp xếp lại theo loại,theo thứ tự tăng dần. Ví dụ: CAYCANH.INP CAYCANH.OUT Giải thích 5 Có 5 cây cảnh được tập kết, gồm 3 125 21251 loại cây là 1 2 5 4 Có 4 cây cảnh được tập kết, gồm 4 1245 2145 loại cây được sắp xếp là 1 2 4 5 Ràng buộc:  60% test tương ứng với 60% số điểm của bài, ứng với n ≤ 103, ai≤103.  20% test tương ứng với 20% số điểm của bài, ứng với n ≤ 106, ai≤106.  20% test tương ứng với 20% số điểm của bài, ứng với n ≤ 106, ai≤109. Câu 4: Hộp quà Do có thành tích cao trong học tập, Hùng được các mạnh thường quân thưởng rất nhiều phần quà. Để tăng phần hấp dẫn các mạnh thường quân để các phần thưởng trong các hộp được đánh số, hộp có phần thưởng là hộp được kí hiệu bằng một số nguyên tố nào đó (một số nguyên dương được gọi là một số nguyên tố khi nó chỉ có 2 ước số là 1 và chính nó), các hộp còn lại không kí hiệu bằng các số nguyên tố thì không có phần thưởng. Thấy số lượng hộp quá nhiều, Hùng hồi hộp không biết mình nhận được bao nhiêu phần thưởng từ các hộp kia. Em hãy lập trình đếm xem Hùng có thể nhận được bao nhiêu hộp có phần thưởng. Dữ liệu vào đọc từ tệp HOPQUA.INP: dòng thứ nhất chứa số nguyên dương n, dòng tiếp theo chứa n số nguyên dương a 1, a2, …, an các số cách nhau một dấu cách, dãy số a1, a2, …, an là dãy các số kí hiệu của các hộp. Dữ liệu ra được ghi vào tệp HOPQUA.OUT: một số duy nhất là kết quả tính được. Ví dụ: Trang 3/4
  4. HOPQUA.INP HOPQUA.OUT Giải thích Có 6 hộp, trong đó có 3 hộp có phần thưởng là 2, 3, 5 vì 2, 3 , 5 là các số 6 3 nguyên tố, còn 1, 8, 9 không phải là số 123589 nguyên tố nên trong 3 hộp này không có phần thưởng. Ràng buộc:  50% test tương ứng với 50% số điểm của bài, ứng với n ≤ 103,ai ≤ 103.  30% test tương ứng với 30% số điểm của bài, ứng với n ≤ 104, ai ≤ 104.  20% test tương ứng với 20% số điểm của bài, ứng với n≤ 106, ai ≤ 106. Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2