intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Trường THPT Lương Ngọc Quyến NĂM HỌC 2023 - 2024 ( Đề gồm 01 trang) Môn: ĐỊA LÝ - Lớp: 10 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SBD: . . . . . . . . . . . Câu 1: (4 điểm) a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Ở lưu vực của sông rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao trồng ở đó. b. Nhà thơ Tố Hữu có câu thơ: Trường sơn đông nắng, tây mưa Ai chưa đến đó như chưa hiểu mình Giải thích hiện tượng địa lí tự nhiên trong lời thơ trên. Hiện tượng trên diễn ra ở đâu, khoảng thời gian nào trong năm. Câu 2: (4 điểm) a. Vẽ hình thể hiện sự phân bố các đai khí áp và gió trên Trái Đất. b. Giải thích sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Câu 3: (4 điểm) a. Phân biệt hiện tượng uốn nếp và đứt gãy trong hoạt động nội lực. b. Tại sao Đồng bằng sông Cửu long là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu ở nước ta? Câu 4: (4 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. So sánh điều kiện phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. b. Chứng minh tỉnh Quảng Ninh có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch. Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 – 2019 (Đơn vị: Triệu người) Năm 2008 2010 2012 2015 2019 Số dân thành thị 24,7 26,5 28,3 31,1 33,1 Số dân nông thôn 60,4 60,4 60,5 60,6 63,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB thống kê, 2020) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh số dân thành thị, số dân nông thôn và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 2008 – 2019. b. Hãy nhận xét tình hình gia tăng số dân thành thị, số dân nông thôn nước ta giai đoạn trên và giải thích. ---------HẾT-------- - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0