intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDT Nội trú THCS Mù Cang Chải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDT Nội trú THCS Mù Cang Chải” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDT Nội trú THCS Mù Cang Chải

  1. TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ - THCS ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG CẤP THCS HUYỆN MÙ CANG CHẢI LỚP 9 MÃ ĐỀ: D - HSG9 - TRƯỜNG MÔN: ĐỊA LÍ Năm học: 2022 - 2023 Thời gian làm bài:150 phút. ( Đề này gồm 05 câu, 02 trang) - Họ và tên học sinh .................................................................... Số báo danh...................... Họ tên, chữ ký giám thị 1: ................................................................................................................ Số phách Họ tên, chữ ký giám thị 2: ................................................................................................................ ĐỀ BÀI: Câu 1: ( 2,0 điểm) 1. Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? Giả sử Trái Đất là hình cầu nhưng lại không quay quanh trục và quanh Mặt Trời thì có ngày đêm không? Tại sao? 2. Tại sao vào ngày 21/3 và ngày 23/9 các địa phương trên Trái Đất có ngày và đêm bằng nhau? Câu 2. ( 3,0 điểm) 1. Hình dạng lãnh thổ của Việt Nam có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải nước ta? 2. Tại sao nói đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu địa hình Việt Nam? Câu 3: ( 5,5 điểm) 1. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Đề ra phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động ở nước ta? 2. Trình bày những thành tựu và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta hiện nay? Câu 4: ( 5,5,điểm) 1. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta? 2. Trình bày vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống? Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta? 3. Việc phát triển dịch vụ điện thoại và internet tác động như thế nào đến đời sống Kinh tế - Xã hội nước ta? Câu 5: ( 4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất của một số ngành công nghiệp trọng điểm (đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2004 2006 2009 2011 2013 Ngành Công nghiệp khai thác nhiên 93,1 111,9 181,2 246,8 366,7 liệu Công nghiệp dệt may 107,4 155,3 259,1 426,9 555,4 Công nghiệp chế biến 134,6 264,1 428,5 640,6 1012,4 Lương thực - thực phẩm Nguồn Websile Tổng cục thống kê Việt Nam
  2. 1. Nêu dạng biểu đồ thích hợp để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp trên giai đoạn 2004 - 2013. ( Không yêu cầu vẽ biểu đồ) 2. Nêu nhận xét và giải thích giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng các ngành công nghiệp trọng điểm qua các năm? Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm --------- Hết ----------
  3. TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ -THCS HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG TRƯỜNG HUYỆN MÙ CANG CHẢI LỚP 9 MÃ ĐỀ: D- HSG9 PTDT NỘI TRÚ MÔN: ĐỊA LÍ Năm học: 2022 - 2023 (hướng dẫn chấm gồm 05 câu, 04 trang) Câu Đáp án Điểm 1. Có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên 1,25 đ Trái Đất vì: - Do Trái Đất có dạng hình cầu và tự quay quanh trục chính của nó 0,5 đ sự vận động này đã làm cho mọi nơi Trên Đất lần lượt đều có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau. Câu 1: * Giả sử Trái Đất là hình cầu nhưng lại không quay quanh trục ( 2,0 điểm) và quanh Mặt Trời thì: - Vẫn có ngày và đêm. 0,25 đ * Tại vì: - Trái Đất có dạng hình cầu nên ánh sáng Mặt Trời không thể chiếu sáng toàn bộ bề mặt mà chỉ chiếu sáng được một nửa. Nửa được 0,5 đ chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng tối là ban đêm. 2. Ngày 21/3 và 23/9 tất cả các địa phương trên Trái Đất đều có 0,75 đ ngày và đêm dài bằng nhau vì: - Ngày 21/3 và 23/9 tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc xuống xích 0,75 đ đạo, đường phân chia sáng tối vuông góc với mặt phẳng xích đạo (hoặc đường phân chia sáng, tối trùng với trục của Trái Đất). 1. Hình dạng lãnh thổ của Việt Nam có ảnh hưởng tới điều kiện 1,5 đ tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải nước ta là: - Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn 0,25 đ khúc hình chữ S dài trên 3260 km đã ảnh hưởng đến: 1. Tự nhiên: - Góp phần làm cho cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng, sinh 0,25 đ động và có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các miền tự nhiên. - Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất 0,25 đ nóng ẩm của thiên nhiên nước ta. 2. Giao thông vận tải: Câu 2: - Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận 0,25 đ ( 3,0 điểm) tải: đường bộ, đường biển , đường hàng không… - Mặt khác gây trở ngại cho giao thông do lãnh thổ kéo dài, hẹp 0,5 đ ngang, sát biển. Các tuyến đường dễ bị chia cắt do thiên tai: bão lụt, sóng biển, nhất là tuyến giao thông Bắc-Nam. 2. Nói đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu địa hình 1,5đ Việt Nam vì: - Chiếm diện tích lớn trong cấu địa hình Việt Nam (chiếm 3/4) 0,25đ - Ảnh hưởng nhiều đến cảnh quan chung, cảnh quan đồi núi, ảnh 0,5đ hưởng đến khí hậu, sinh vật, sông ngòi, đất đai - Ảnh hưởng lớn đến kinh tế-xã hội: Thuận lợi trồng cây công 0,5đ nghiệp, chăn nuôi; phát triển du lịch, thủy điện, lâm nghiệp... - Tạo biên giới tự nhiên bao quanh phía Bắc, Tây đất nước. 0,25đ
  4. 1. Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta 1,25đ vì: - Còn nhiều người trong độ tuổi lao động thất nghiệp hoặc thiếu việc 0,25đ làm... - Năm 2005 : + Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn: 9,3% 0,25đ + Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị: 5,3%. 0,25đ - Mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu lao động 0,25đ - Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội. 0,25đ * Phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí 1,75đ nguồn lao động ở nước ta là: - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng. 0,25đ - Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản 0,25đ - Đa dạng hóa các loại hình hoạt động kinh tế ở khu vực nông thôn 0,25đ - Phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở khu vực đô thị, 0,25đ đặc biệt là các ngành có khả năng thu hút nhiều lao động. Câu 3: - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng 0,25đ (5,5 điểm) nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm. - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở 0,25đ rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. 0,25đ 2. Những thành tựu và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng 2,5đ cuộc sống của nhân dân ta hiện nay: * Thành tựu: - Trong những năm qua chất lượng cuộc sống của người dân đang 0,5đ từng bước được cải thiện, thành tựu đáng kể trong việc nâng cao chất lượng cuốc sống của người dân là: + Tỉ lệ người lớn biết chữ cao đạt 90,3% (năm 1999); Thu nhập 0,5đ bình quân đầu người tăng; Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn. + Tuổi thọ trung bình của người dân tăng lên đáng kể: Nam giới 0,25đ 67,4 và nữ giới 74 tuổi ( năm 1999) + Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm; nhiều 0,25đ dịch bệnh hiểm nghèo bị đẩy lùi. * Hạn chế: - Chất lượng cuộc sống của người dân còn chênh lệch giữa các vùng 0,5đ miền, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội; môi trường sống nhiều nơi đang bị ô nhiễm. - Vì vậy nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên mọi 0,5đ miền đất nước là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa. 1. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển 2,0đ và phân bố công nghiệp ở nước ta: - Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng để phát triển cơ cấu công 0,25đ nghiệp đa ngành. - Các nguồn tài nguyên trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển công 0,25đ nghiệp trọng điểm. - Cụ thể: + Khoáng sản: với nhiều nhóm như: nhiên liệu, kim loại, 0,5đ
  5. phi kim loại, vật liệu xây dựng thuận lợi để phát triển nhiều ngành công nghiệp. + Thuỷ năng của sông suối thuận lợi để phát triển công nghiệp thuỷ 0,25đ điện. + Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, sinh vật biển là cơ sở để phát 0,5đ triển nông, lâm, ngư nghiệp. Từ đó cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Câu 4: - Sự phân bố các tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác 0,25đ (5,5 điểm) nhau của các vùng. 2. Vai trò của ngành dịch vụ: 1,75đ - Cung ứng nguyên vật liệu, vật tư sản xuất; đồng thời đưa sản phẩm 0,25đ đến tay người tiêu dùng. - Tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước, 0,25đ giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo việc làm, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, tăng nguồn 0,25đ thu cho ngân sách. * Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước vì: - Hà Nội là thủ đô của cả nước, Thành phố Hồ Chí Minh là trung 0,25đ tâm chính trị, hành chính lớn nhất phía Nam. - Là hai thành phố lớn nhất cả nước, đông dân, dân cư tập trung với 0,25đ mật độ cao. - Là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, đặc biệt là các hoạt 0,5đ động công nghiệp; là nơi tập trung nhiều nhất các dịch vụ về tiêu dùng, sản xuất và dịch vụ công cộng. 3. Việc phát triển dịch vụ điện thoại và internet tác động đến đời 1,75đ sống Kinh tế - Xã hội nước ta như: - Tác động cả về hai mặt tích cực và tiêu cực: 0,25đ + Tích cực: Dịch vụ điện thoại và internet giúp cho việc thông tin 0,75đ liên lạc trong nước và quốc tế được tiện lợi và nhanh chóng nhất, đi đôi với việc phát triển các dịch vụ như chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, dạy học trên mạng, buôn bán trên mạng… + Tiêu cực: Bên cạnh mặt tích cực cũng không ít mặt tiêu cực như 0,75đ qua internet có những thông tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy nguy hại nhất là đối với lứa tuổi học sinh và thanh thiếu niên… 1. Biểu đồ thích hợp: - Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng của các ngành công 1,0đ nghiệp trọng điểm là phù hợp. 2. Nhận xét và giải thích: - Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng các ngành công nghiệp trọng 0,75đ điểm trên liên tục tăng nhanh nhưng không đồng đều giữa các ngành. + Công nghiệp khai thác nhiên liệu tăng do đẩy mạnh khai thác dầu 0,75đ Câu 5: thô, than, đổi mới công nghệ khai thác... (mỗi năm khai thác, sản (4,0 điểm) xuất khoảng 15 đến 20 triệu tấn than, hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí...) + Công nghiệp dệt may tăng nhanh do thị trường xuất khẩu mở rộng 0,75đ
  6. (nước ta ra nhập WTO...), đổi mới công nghệ, nâng cao sản lượng,... (các sản phẩm của ngành may đã được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới và là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.) 0,75đ + Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm tăng nhanh do nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định, thị trường đầu ra mở rộng, đổi mới công nghệ, thu hút đầu tư mở rộng sản xuất,... (là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp). ----------------- Hết -------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2