intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Địa 9 (2012 - 2013) - Kèm Đ.án

Chia sẻ: Hà Văn Văn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

230
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập môn Địa nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Địa lớp 9 kèm đáp án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa 9 (2012 - 2013) - Kèm Đ.án

  1. UBND HUYỆN TRẢNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ------------------------ -------------------------------------- KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2012 - 2013 Khóa ngày: 29 tháng 11 năm 2012 Môn thi: Địa lí Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ---------------------------------------------------------------- (Thí sinh không phải chép đề vào giấy thi) ĐỀ: Câu 1: Tại sao nói Việt Nam là một quốc gia ven biển có tính chất biển sâu sắc? Hãy tính 1 km2 đất liền tương ứng với bao nhiêu lần mặt biển. Biết rằng diện tích đất liền S1 = 330 991 km 2, diện tích mặt biển S2 = 1 000 000 km2. (2 điểm) Câu 2: Dựa vào lược đồ “Dòng biển theo mùa trên Biển Đông”: Hãy cho biết hướng chảy của các dòng biển trong biển Đông theo hai mùa gió chính khác nhau như thế nào? Tại sao nói biển Đông là một ổ bão? (4 điểm) Câu 3: Căn cứ vào bảng lượng mưa và dòng chảy tại các lưu vực sông sau đây hãy: (3,5 điểm) a. Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng. b. Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực nói riêng và trên toàn quốc nói chung.  Lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây): Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 19.5 25.6 34.5 104.2 222.0 262.8 315.7 335.2 271.9 170.1 59.9 17.8 (mm) Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 (m 3/s)  Lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm): Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 50.7 34.9 47.2 66.0 104.7 170.0 136.1 209.5 530.1 582.0 231.0 67.9 (mm) Lưu lượng 27.7 19.3 17.5 10.7 28.7 36.7 40.6 58.4 185.0 178.0 94.1 43.7 (m3/s) Câu 4: Dựa vào lược đồ “Giao thông tỉnh Tây Ninh”: (2,5 điểm) a. Hãy xác định tên của các vị trí số (1), (2), (3), và số (4) trên lược đồ? Trang 1
  2. b. Cho biết vị trí số (1) và số (2) có đặc điểm như thế nào? Câu 5: Cho bảng số liệu về “Dân số Việt Nam thời kì từ 1901 – 2002 (đơn vị: triệu người). Hãy: (3,5 điểm) Năm 1901 1921 1936 1956 1960 1970 1979 1989 1999 2002 Số dân 13.0 15.5 18.8 27.5 30.2 41.0 52.7 64.8 76.6 79.7 a. Nhận xét và giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? b. Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh? Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số Câu 6: Điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng? (2,5 điểm) Câu 7: Dựa vào bảng số liệu sau: (2 điểm) Tiêu chí Đất nông nghiệp Dân số Địa phương (nghìn ha) (triệu người) Cả nước (năm 2002) 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 a. Em hãy tính bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước và đồng bằng sông Hồng. b.Vẽ biểu đồ cột để thể hiện diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của cả nước và đồng bằng sông Hồng năm 2002. Nhận xét biểu đồ ? -----------------------------------------HẾT --------------------------------------- Trang 2
  3. UBND HUYỆN TRẢNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ------------------------ -------------------------------------- KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2012 - 2013 Khóa ngày: 29 tháng 11 năm 2012 ĐÁP ÁN: MÔN ĐỊA LÍ ------------------------- Câu Nội dung Điểm Câu 1 2,0 điểm  Chứng minh Việt Nam là một quốc gia ven biển có tính chất 1,5 điểm biển sâu sắc: - Vị trí: Nước ta có biển Đông rộng lớn bao bọc phía Đông và Nam phần đất liền => biển Đông có ảnh hưởng đến toàn bộ thiên 0,5 nhiên nước ta. - Địa hình: Kéo dài theo bờ biển trên 3000 km, bề ngang khá hẹp nhất là miền Trung. Vì vậy, ảnh hưởng của bờ biển rất mạnh mẽ, 0,5 sâu sắc rộng khắp và trở thành đặc điểm chung của thiên nhiên  duy trì và tăng cường tính chất nóng ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam. - Gần đây, hiện tượng tương tác của đại dương với đất liền thông qua các hiện tượng El Nino và La Nina ngày càng được chú ý => 0,5 trở thành động lực chi phối mạnh mẽ khí hậu, thời tiết và cuộc sống của con người trên đất liền, trong đó có Việt Nam.  Tính 1 km2 đất liền tương ứng với mặt biển: 0,5 điểm S1 1 000 000 — = = 3,02 km2 S2 330 000 Vậy 1km2 đất liền tương ứng với khoảng 3 km2 mặt biển. Câu 2 4,0 điểm  Hướng chảy của các dòng biển trong biển Đông …. 2,0 điểm - Dòng biển lạnh mùa đông: Chảy từ Thái Bình Dương  biển 1,0 Đông qua eo Basi, giữa Đài Loan và Philippin theo hướng Đông Bắc – Tây Nam. - Dòng biển nóng mùa hè: Chảy từ Thái Bình Dương vào  biển 1,0 Đông dọc theo quần đảo Inđônêxia theo hướng Tây Nam – Đông Bắc. 2,0 điểm  Nói biển Đông là một ổ bão vì: 1,0 - Biển Đông là một biển nóng, là nơi giao tranh của các hướng gió và các khối khí. 1,0 - Là nơi lui tới của các frông và các dải hội tụ nhiệt đới. Câu 3 3,5 điểm a. Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ 1,5 điểm tại các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.  Tính giá trị lượng mưa trung bình: 0,25 Trang 3
  4. - Sông Hồng: 153 mm. - Sông Gianh: 186 mm.  Tính giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy: 0,25 - Sông Hồng: 3 632 m3/s - Sông Gianh: 61,7 m 3/s  Tính thời gian và độ dài của mùa mưa và mùa lũ: 1,0 - Sông Hồng: Số tháng mùa mưa: 5 tháng (tháng 5  tháng 9) Số tháng mùa lũ: 5 tháng (tháng 6  tháng 10) - Sông Gianh: Số tháng mùa mưa: 4 tháng (tháng 8  tháng 11) Số tháng mùa lũ: 3 tháng (tháng 9  tháng 11) b. Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng 2,0 điểm lưu vực nói riêng và trên toàn quốc nói chung. 0,5  Các tháng mùa lũ trùng với mùa mưa: - Sông Hồng: tháng 6, 7, 8, 9. - Sông Gianh: tháng 9, 10, 11. 0,5  Các tháng mùa lũ không trùng với mùa mưa: - Sông Hồng: tháng 5, 10. - Sông Gianh: tháng 8. 0,5 => Hai mùa mưa và lũ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng thực tế mùa lũ không hoàn toàn trùng với mùa mưa. Vì: ngoài mưa còn có các nhân tố khác tham gia làm biến đổi 0,5 dòng chảy tự nhiên như: Độ che phủ rừng, hệ số thấm của đất, đá, hình dạng mạng lưới sông, hồ, nhất là các hồ chứa nước nhân tạo. Câu 4 2,5 điểm a. Hãy xác định tên của các vị trí số (1), (2), (3), và số (4) trên 1,0 điểm lược đồ? (1): Sông Sài Gòn. 0,25 (2): Quốc lộ 22B. 0,25 (3): Quốc lộ 22A. 0,25 (4): Sông Vàm Cỏ Đông. 0,25 b. Đặc điểm vị trí số (1) và số (2): 1,5 điểm - (1) Sông Sài Gòn: Bắt nguồn từ Sroc Buten (Lộc Ninh – Bình Phước) với độ cao trên 200 m. Đoạn thượng và trung lưu chảy 0,5 theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, dọc theo ranh giới tự nhiên giữa Tây Ninh với Bình Phước. Đoạn hạ lưu chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đến Tân Thuận (Thành phố Hồ Chí Minh) hợp với sông Đồng Nai rồi đổ ra biển ở cửa Cần Giờ. - Chiều dài qua địa bàn tỉnh là 135 km. Có 2 phụ lưu: Suối Bà 0,5 Chiêm (Suối Ngô) và suối Sanh Đôi. - (2) Quốc lộ 22B: Nối quốc lộ 22A (tại Thị Trấn Gò Dầu) qua thị 0,5 xã Tây Ninh, đến cửa khẩu Xa Mát (Tân Biên), có chiều dài 77 km. Câu 5 3,5 điểm a. Nhận xét và giải thích 1 điểm - Từ năm 1901 đến năm 1956 trong vòng 55 năm dân số nước ta Trang 4
  5. tăng 14.5 triệu người. 0,25 - Từ năm 1960 đến 1979 trong vòng 19 năm dân số nước ta tăng 0,25 rất nhanh (22,5 triệu người). - Từ năm 1989 đến 2002 trong vòng 13 năm nước ta tăng thêm 0,25 14,9 triệu người. - Tỉ lệ GTDS nước ta đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng 0,25 nhanh là do quy mô dân số ngày càng lớn. b. Hậu quả: 2,5 điểm - Kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế và tổng thu nhập quốc dân 0,5 thấp, thiếu lương thực thực phẩm, nhà ở, trường học, nghèo đói. - Xã hội: An ninh chính trị trật tự xã hội không đảm bảo, tệ nạn xã 0,5 hội phát triển; vấn đề giải quyết việc làm gặp rất nhiều khó khăn; ùn tắt giao thông. . . - Tài nguyên môi trường: Đất, nước, không khí bị ô nhiễm; tài 0,5 nguyên cạn kiệt, động, thực vật bị suy giảm… - Ý nghĩa: Nhằm tiến đến quy mô dân số ổn định để có điều kiện 1,0 nâng cao chất lượng cuộc sống, mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường. Câu 6 Điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng có thuận 2,5 điểm lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng: Thuận lợi: 1,5 điểm - Về vị trí địa lý dễ dàng trong việc giao lưu kinh tế - xã hội trực 0,25 tiếp với các vùng trong nước. - Về các tài nguyên: 0,25 + Đất phù sa tốt, khí hậu, thuỷ văn phù hợp cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp, nhất là trồng lúa. 0,25 + Khoáng sản có giá trị như mỏ đá Tràng Kênh (Hải Phòng), Hà Ninh, Ninh Bình, sét cao lanh (Hải Dương) làm nguyên liệu sản xuất xi măng chất lượng cao; than nâu (Hưng Yên); khí tự nhiên (Thái Bình). + Bờ biển Hải Phòng, Ninh Bình thuận lợi cho việc đánh 0,25 bắt và nuôi trồng thuỷ sản. + Phong cảnh du lịch rất phong phú, đa dạng. 0,25 + Nguồn dầu khí tự nhiên ven biển vịnh Bắc Bộ đang được 0,25 khai thác có hiệu quả.  Khó khăn: 1 điểm - Thời tiết thường không ổn định, hay có bão, lũ lụt lớn làm 0,5 thiệt hại mùa màng, đường sá, cầu công các công ttrình thuỷ lợi, đê điều. 0,5 - Do hệ thống đê chống lũ lụt, đồng ruộng trở thành những ô trũng trong đê và về mùa mưa thường bị ngập úng …. Câu 7 2,0 điểm Trang 5
  6. a. Tính bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người lập 0,5 điểm bảng số liệu mới. Đất nông nghiệp Bình quân đất nông nghiệp = = (ha/người) Số dân tương ứng - Lập bảng số liệu mới: Tiêu chí Bình quân đất Địa phương nông nghiệp (ha/người/) Cả nước (năm 2002) 0,12 0,25 Đồng bằng sông Hồng 0,05 0,25 b. Vẽ biểu đồ, nhận xét:  Vẽ biểu đồ: 1,5 điểm Đúng, chọn tỉ lệ khoảng cách chính xác, ghi đầy đủ tiêu chí, tên 1,0 điểm biểu đồ. - Lưu ý: Thiếu tiêu chí, chú thích, tên biểu đồ => mỗi ý trừ 0,25 điểm.  Nhận xét: 0,5điểm - Bình quân diện tích đất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng thấp hơn 2,4 lần của cả nước. 0,25 - Đồng bằng sông Hồng có dân số đông, quỹ đất nông nghiệp ít. 0,25 người/ha Cả nước 0,12 0,12 Đồng bằng sông Hồng 0,6 0,05 0 Cả nước ĐBSH tiêu chí Biểu đồ bình quân đất nông nghiệp theo đầu người năm 2002 ----------------------------------HẾT------------------------------------ Trang 6
  7. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH CHƯƠNG KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG I NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: Địa lý 9 Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1 ( 2.0 điểm): a. Trình bày tình hình phân bố của dân tộc Việt ( Kinh) và các dân tộc ít người ở nước ta. b. Hiện nay sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi? Câu 2 ( 2.0 điểm): a. Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là gì? Thể hiện ở những mặt nào? b. Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta? Câu 3 ( 3.0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày những hiểu biết của em về công nghiệp điện ở nước ta ( các đặc điểm: cơ cấu ngành, sản lượng điện, các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn) b. Phân tích đặc điểm chung về sự phân bố các nhà máy điện ở nước ta. Câu 4 ( 3.0 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây Sản lượng thủy sản nước ta ( đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465,0 1120,9 344,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,8 2005 3465,4 1987,9 1478,0 Hãy: a. Tính tỉ lệ ( %) sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản của nước ta từ năm 1990 đến năm 2005 và rút ra nhận xét. b. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta năm 2005. ( Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý khi làm bài) .........................................................hết ................................................................. PHÒNG GD & ĐT KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG I LỚP 9 THANH CHƯƠNG NĂM HỌC: 2012-2013 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ
  8. ( Hướng dẫn gồm 02 trang) Câu 1 ( 2.0 điểm): a. Tình hình phân bố của dân tộc Việt ( Kinh) và các dân tộc ít người ở nước ta: + Người Việt phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải => 0.25 điểm + Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du => 0.25 điểm Trong đó: - Trung du và miền núi Bắc bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc, ví dụ: Tày, Nùng, Thái Mường...=> 0.25 điểm - Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người cư trú thành vùng khá rõ rệt, ví dụ: Ê-đê ở Đăk Lăk, người Gia-rai ở Kon Tum...=> 0.25 điểm - Các tỉnh cực Nam Trung bộ có dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt, người Hoa chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh. => 0.25 điểm b. Hiện nay, sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi: + Một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên => 0.25 điểm + Một số dân tộc vùng hồ thủy điện Hòa Bình, Y-a-ly, Sơn La sống hòa nhập với các dân tộc khác tại các địa bàn tái định cư => 0.25 điểm + Tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc núi cao đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện => 0.25 điểm. Câu 2 ( 2.0 điểm): a. Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta và thể hiện: + Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế => 0.5 điểm + Thể hiện qua các mặt ( 0.5 điểm): - Chuyển dịch cơ cấu ngành; - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ; - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ( Yêu cầu thí sinh nói rõ đặc điểm) b. Một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta: + Thành tựu ( 0.5 điểm): thể hiện tập trung ở: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế; - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; - Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu + Những khó khăn và thách thức ( 0.5 điểm): - Sự phân hóa giàu nghèo và tình trạng vẫn còn xã nghèo, vùng nghèo. - Những bất cập trong phát triển văn hóa, y tế, giáo dục. - Vấn đề việc làm. - Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Câu 3 ( 3.0 điểm): a. Các đặc điểm về công nghiệp điện ở nước ta:
  9. - Cơ cấu ngành: gồm nhiệt điện và thủy điện ( không yêu cầu trình bày về phong điện và điện hạt nhân) => 0.5 điểm - Sản lượng điện: Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kw hvà sản lượng điện ngày càng tăng => 0.5 điểm - Các nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An...=> 0.25 điểm - Các nhà máy nhiệt điện lớn: Phú Mỹ, Phả Lại...=> 0.25 điểm b. Đặc điểm chung về sự phân bố các nhà máy điện ở nước ta: - Các nhà máy điện ở nước ta có đặc điểm chung về phân bố là: phân bố gần các nguồn năng lượng => 0.5 điểm. Cụ thể: + Các nhà máy điện than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh, đồng bằng sông Hồng => 0.25 điểm + Các nhà máy điện khí phân bố chủ yếu ở Đông Nam bộ => 0.25 điểm + Các nhà máy thủy điện phân bố trên các dòng sông có trữ năng thủy điện lớn => 0.5 điểm ( Yêu cầu thí sinh lấy ví dụ minh họa). Câu 4 ( 3.0 điểm): a. + Tính tỉ lệ ( %) sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản nước ta ( yêu cầu để sau dấu phẩy một chữ số): Năm Tổng số (%) Khai thác (%) Nuôi trồng (%) 1990 100 81,8 18,2 1994 100 76,5 23,5 1998 100 76,2 23,8 2002 100 68,1 31,9 2005 100 57,4 42,6 => 1.0 điểm + Nhận xét: Yêu cầu học sinh so sánh được sự khác nhau giữa sản lượng và tỉ trọng ( 1.0 điểm): - Thủy sản khai thác: * Sản lượng tăng: Năm 2005 gần gấp 2,7 lần năm 1990 * Tỉ trọng giảm: Năm 1990: 81,8% năm 2005 còn 57,4%, giảm 24,4%. - Thủy sản nuôi trồng: * Sản lượng tăng: Năm 2005 gấp 9,1 lần năm 1990 ( tăng nhanh hơn tổng số khai thác). * Tỉ trọng tăng: Từ 18,2% năm 1990 lên 42,6 % năm 2005 tăng 24,4%. - Như vậy, trong 15 năm, sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng. Tuy nhiên, sản lượng thủy sản khai thác tăng ít hơn so với sản lượng thủy sản nuôi trồng. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm trong lúc đó tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng rất nhanh. Lưu ý: Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác luôn lớn hơn tỉ trọng sản lượng nuôi trồng, b. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta năm 2005=> 1.0 điểm.
  10. Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ hình tròn; - Bảo đảm chính xác, khoa học, thẩm mĩ. ------------------------------------------------- hết --------------------------------------------
  11. PHÒNG GD – ĐT HỒNG NGỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS LONG KHÁNH A Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2012 – 2013 THỜI GIAN: 150 phút không kể thời gian phát đề Câu 1:( 4 điểm ) a/ Để phân loại và đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội các quốc gia trên thế giới, người ta dựa vào các chỉ tiêu nào? ( 3 điểm) b/ Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy sắp xếp các quốc gia sau thành 2 nhóm: Các nước phát triển và các nước đang phát triển ( 1 điểm ) ( Số liệu năm 1997) Tên nước Thu nhập bình quân đầu người HDI Tỉ lệ tử vong của trẻ (USD ) em ( %o) Hoa Kỳ 29 010 0, 827 7 An giê Ri 4 460 0,665 34 Đức 21 260 0,906 5 ARập Xêut 10 120 0,740 24 Bra Xin 6 480 0, 739 37 Câu 2: (5 điểm) a/ Nêu đặc điểm hình dạng lãnh thổ Việt Nam (2.5 điểm) b/ Đặc điểm hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì đến cảnh quan thiên nhiên và hoạt động giao thông vận tải? (2.5 điểm) Câu 3: (4điểm) a/ Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? (2,0 điểm) b/ Để giải quyết việc làm cần có những giải pháp gì? (2,0 điểm) Câu 4: (3 điểm) a/ Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng ? ( 1 điểm) b/ Hãy nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hoà Bình ? ( 2điểm) Câu 5: (4điểm) Dựa vào bảng số liệu: Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng, năm 2002. Đất nông nghiệp (nghìn ha) Dân số (triệu người) Cả nước 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 a/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). (3 điểm) b/ Nhận xét? ( 1 điểm) Hết Người soạn: Trần Kim Phụng
  12. ĐÁP ÁN THAM KHẢO THI HS GIỎI K9 MÔN ĐỊA NĂM 2012 – 2013 Câu 1: 4 điểm a/ Để phân loại và đánh giá trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia trên thế giới người ta dựa vào 3 chỉ tiêu sau: - Thu nhập bình quân đầu người: Trên 20 000 USD/ năm là nước phát triển, dưới 20 000 USD / năm là nước đang phát triển ( 1điểm) - Tỉ lệ tử vong trẻ em: Rất thấp là nước phát triển, khá cao là nước đang phát triển (1 diểm) - Chỉ số phát triển con người: Gần = 1 là nước phát triển; dưới 0,7 là nước đang phát triển (1 điểm) b/ Các nước phát triển bao gồm: Hoa Kỳ và Đức (0,5 đ) Các nước đang phát triển gồm: An giê Ri, A-Rập Xêut và Braxin (0,5 đ) Câu 2: 5 điểm a/ Đặc điểm hình dạng lãnh thổ Việt Nam: - Kéo dài theo chiều bắc nam (1650km). Đường bờ biển hình cong chữ S dài 3260 km. Đường biên giới trên đất liền trên 4600 km (1,5đ) - Phần biển đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo (0,5 điểm) - Biển đông có ý nghĩa chiến lược cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế ( 0,5đ) b/- Anh hưởng đối với cảnh quan thiên nhiên: Cảnh quan thiên nhiên phong phú đa dạng có sự khác biệt giữa các vùng. Ảnh hưởng của biển ăn sâu vào đất liền, tăng cường tính nóng ẩm của thiên nhiên Việt Nam (1,5đ) - Đối với giao thông vận tải: Phát triển nhiều ngành giao thông, đường bộ, đường biển, đường hàng không… (0,5đ) - Trở ngại: Thiên tai bão lụt thường xảy ra gây trở ngại cho giao thông trên các tuyến đường (0,5đ) Câu 3: 4điểm a/Việc làm đang là vấn đề gay gắt nước ta: - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm (0,5đ) - Khu vực nông thôn thiếu việc làm do đặc điểm mùa vụ và sự phát triển ngành nghề nông thôn còn hạn chế (0,5đ) - Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao khoảng 6% (0,5đ) - Số người trong độ tuổi lao động cao trong khi việc làm không tăng kịp (0,5đ) b/ Biện pháp giải quyết việc làm - Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng (0,5đ) - Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn (0,5đ) - Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị (0,5đ) - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm (0,5đ) Câu 4:( 3 điểm) a/- Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích: Góp phần bảo vệ rừng, nâng cao đời sông nhân dân (0,5đ)
  13. - Chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng để rừng không bị cạn kiệt (0,5 đ) b/ Ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình - Trữ lượng nước của hồ thuỷ điện Hoà Bình là nguồn tài nguyên có giá trị lớn cho việc sản xuất điện năng (0,5 đ) - Điều tiết lũ và cung cấp nước tưới tiêu (0,5 đ) - Khai thác du lịch, nuôi trồng thuỷ sản (0,5 đ) - Điều hoà khí hậu ( 0,5 đ) Câu 5: ( 4 điểm) * Xử lý bảng số liệu: (1đ) Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (ha/người) Đất nông nghiệp: số dân =Bình quân đất nông nghiệp (ha/người) ha/ người Cả nước 0,12 Đồng bằng sông Hồng 0,05 * Vẽ biểu đồ cột: (2đ) Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (ha/người) 0,14 0,12 0,12 0,1 0,08 0,06 0,05 0,04 0,02 0 Cả nước ĐB sông Hồng Cả nước ĐB sông Hồng * Nhận Xét (1đ) - Bình quân đất nông nghiệp đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước. - Điều đó chứng minh mật độ dân số đông, quỹ đất ít. Hết
  14. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH CHƯƠNG KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG I NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: Địa lý 9 Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1 ( 2.0 điểm): a. Trình bày tình hình phân bố của dân tộc Việt ( Kinh) và các dân tộc ít người ở nước ta. b. Hiện nay sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi? Câu 2 ( 2.0 điểm): a. Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là gì? Thể hiện ở những mặt nào? b. Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta? Câu 3 ( 3.0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày những hiểu biết của em về công nghiệp điện ở nước ta ( các đặc điểm: cơ cấu ngành, sản lượng điện, các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn) b. Phân tích đặc điểm chung về sự phân bố các nhà máy điện ở nước ta. Câu 4 ( 3.0 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây Sản lượng thủy sản nước ta ( đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1994 1465,0 1120,9 344,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2002 2647,4 1802,6 844,8 2005 3465,4 1987,9 1478,0 Hãy: a. Tính tỉ lệ ( %) sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản của nước ta từ năm 1990 đến năm 2005 và rút ra nhận xét. b. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta năm 2005. ( Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý khi làm bài) .........................................................hết ................................................................. PHÒNG GD & ĐT KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG I LỚP 9 THANH CHƯƠNG NĂM HỌC: 2012-2013 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ
  15. ( Hướng dẫn gồm 02 trang) Câu 1 ( 2.0 điểm): a. Tình hình phân bố của dân tộc Việt ( Kinh) và các dân tộc ít người ở nước ta: + Người Việt phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải => 0.25 điểm + Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du => 0.25 điểm Trong đó: - Trung du và miền núi Bắc bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc, ví dụ: Tày, Nùng, Thái Mường...=> 0.25 điểm - Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người cư trú thành vùng khá rõ rệt, ví dụ: Ê-đê ở Đăk Lăk, người Gia-rai ở Kon Tum...=> 0.25 điểm - Các tỉnh cực Nam Trung bộ có dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt, người Hoa chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh. => 0.25 điểm b. Hiện nay, sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi: + Một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên => 0.25 điểm + Một số dân tộc vùng hồ thủy điện Hòa Bình, Y-a-ly, Sơn La sống hòa nhập với các dân tộc khác tại các địa bàn tái định cư => 0.25 điểm + Tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc núi cao đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện => 0.25 điểm. Câu 2 ( 2.0 điểm): a. Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta và thể hiện: + Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế => 0.5 điểm + Thể hiện qua các mặt ( 0.5 điểm): - Chuyển dịch cơ cấu ngành; - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ; - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ( Yêu cầu thí sinh nói rõ đặc điểm) b. Một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta: + Thành tựu ( 0.5 điểm): thể hiện tập trung ở: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế; - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; - Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu + Những khó khăn và thách thức ( 0.5 điểm): - Sự phân hóa giàu nghèo và tình trạng vẫn còn xã nghèo, vùng nghèo. - Những bất cập trong phát triển văn hóa, y tế, giáo dục. - Vấn đề việc làm. - Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Câu 3 ( 3.0 điểm): a. Các đặc điểm về công nghiệp điện ở nước ta:
  16. - Cơ cấu ngành: gồm nhiệt điện và thủy điện ( không yêu cầu trình bày về phong điện và điện hạt nhân) => 0.5 điểm - Sản lượng điện: Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kw hvà sản lượng điện ngày càng tăng => 0.5 điểm - Các nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An...=> 0.25 điểm - Các nhà máy nhiệt điện lớn: Phú Mỹ, Phả Lại...=> 0.25 điểm b. Đặc điểm chung về sự phân bố các nhà máy điện ở nước ta: - Các nhà máy điện ở nước ta có đặc điểm chung về phân bố là: phân bố gần các nguồn năng lượng => 0.5 điểm. Cụ thể: + Các nhà máy điện than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh, đồng bằng sông Hồng => 0.25 điểm + Các nhà máy điện khí phân bố chủ yếu ở Đông Nam bộ => 0.25 điểm + Các nhà máy thủy điện phân bố trên các dòng sông có trữ năng thủy điện lớn => 0.5 điểm ( Yêu cầu thí sinh lấy ví dụ minh họa). Câu 4 ( 3.0 điểm): a. + Tính tỉ lệ ( %) sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản nước ta ( yêu cầu để sau dấu phẩy một chữ số): Năm Tổng số (%) Khai thác (%) Nuôi trồng (%) 1990 100 81,8 18,2 1994 100 76,5 23,5 1998 100 76,2 23,8 2002 100 68,1 31,9 2005 100 57,4 42,6 => 1.0 điểm + Nhận xét: Yêu cầu học sinh so sánh được sự khác nhau giữa sản lượng và tỉ trọng ( 1.0 điểm): - Thủy sản khai thác: * Sản lượng tăng: Năm 2005 gần gấp 2,7 lần năm 1990 * Tỉ trọng giảm: Năm 1990: 81,8% năm 2005 còn 57,4%, giảm 24,4%. - Thủy sản nuôi trồng: * Sản lượng tăng: Năm 2005 gấp 9,1 lần năm 1990 ( tăng nhanh hơn tổng số khai thác). * Tỉ trọng tăng: Từ 18,2% năm 1990 lên 42,6 % năm 2005 tăng 24,4%. - Như vậy, trong 15 năm, sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng. Tuy nhiên, sản lượng thủy sản khai thác tăng ít hơn so với sản lượng thủy sản nuôi trồng. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm trong lúc đó tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng rất nhanh. Lưu ý: Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác luôn lớn hơn tỉ trọng sản lượng nuôi trồng, b. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta năm 2005=> 1.0 điểm.
  17. Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ hình tròn; - Bảo đảm chính xác, khoa học, thẩm mĩ. ------------------------------------------------- hết --------------------------------------------
  18. PHÒNG GD – ĐT HỒNG NGỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS LONG KHÁNH A Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2012 – 2013 THỜI GIAN: 150 phút không kể thời gian phát đề Câu 1:( 4 điểm ) a/ Để phân loại và đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội các quốc gia trên thế giới, người ta dựa vào các chỉ tiêu nào? ( 3 điểm) b/ Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy sắp xếp các quốc gia sau thành 2 nhóm: Các nước phát triển và các nước đang phát triển ( 1 điểm ) ( Số liệu năm 1997) Tên nước Thu nhập bình quân đầu người HDI Tỉ lệ tử vong của trẻ (USD ) em ( %o) Hoa Kỳ 29 010 0, 827 7 An giê Ri 4 460 0,665 34 Đức 21 260 0,906 5 ARập Xêut 10 120 0,740 24 Bra Xin 6 480 0, 739 37 Câu 2: (5 điểm) a/ Nêu đặc điểm hình dạng lãnh thổ Việt Nam (2.5 điểm) b/ Đặc điểm hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì đến cảnh quan thiên nhiên và hoạt động giao thông vận tải? (2.5 điểm) Câu 3: (4điểm) a/ Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? (2,0 điểm) b/ Để giải quyết việc làm cần có những giải pháp gì? (2,0 điểm) Câu 4: (3 điểm) a/ Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng ? ( 1 điểm) b/ Hãy nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hoà Bình ? ( 2điểm) Câu 5: (4điểm) Dựa vào bảng số liệu: Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng, năm 2002. Đất nông nghiệp (nghìn ha) Dân số (triệu người) Cả nước 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 a/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). (3 điểm) b/ Nhận xét? ( 1 điểm) Hết Người soạn: Trần Kim Phụng
  19. ĐÁP ÁN THAM KHẢO THI HS GIỎI K9 MÔN ĐỊA NĂM 2012 – 2013 Câu 1: 4 điểm a/ Để phân loại và đánh giá trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia trên thế giới người ta dựa vào 3 chỉ tiêu sau: - Thu nhập bình quân đầu người: Trên 20 000 USD/ năm là nước phát triển, dưới 20 000 USD / năm là nước đang phát triển ( 1điểm) - Tỉ lệ tử vong trẻ em: Rất thấp là nước phát triển, khá cao là nước đang phát triển (1 diểm) - Chỉ số phát triển con người: Gần = 1 là nước phát triển; dưới 0,7 là nước đang phát triển (1 điểm) b/ Các nước phát triển bao gồm: Hoa Kỳ và Đức (0,5 đ) Các nước đang phát triển gồm: An giê Ri, A-Rập Xêut và Braxin (0,5 đ) Câu 2: 5 điểm a/ Đặc điểm hình dạng lãnh thổ Việt Nam: - Kéo dài theo chiều bắc nam (1650km). Đường bờ biển hình cong chữ S dài 3260 km. Đường biên giới trên đất liền trên 4600 km (1,5đ) - Phần biển đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo (0,5 điểm) - Biển đông có ý nghĩa chiến lược cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế ( 0,5đ) b/- Anh hưởng đối với cảnh quan thiên nhiên: Cảnh quan thiên nhiên phong phú đa dạng có sự khác biệt giữa các vùng. Ảnh hưởng của biển ăn sâu vào đất liền, tăng cường tính nóng ẩm của thiên nhiên Việt Nam (1,5đ) - Đối với giao thông vận tải: Phát triển nhiều ngành giao thông, đường bộ, đường biển, đường hàng không… (0,5đ) - Trở ngại: Thiên tai bão lụt thường xảy ra gây trở ngại cho giao thông trên các tuyến đường (0,5đ) Câu 3: 4điểm a/Việc làm đang là vấn đề gay gắt nước ta: - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm (0,5đ) - Khu vực nông thôn thiếu việc làm do đặc điểm mùa vụ và sự phát triển ngành nghề nông thôn còn hạn chế (0,5đ) - Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao khoảng 6% (0,5đ) - Số người trong độ tuổi lao động cao trong khi việc làm không tăng kịp (0,5đ) b/ Biện pháp giải quyết việc làm - Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng (0,5đ) - Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn (0,5đ) - Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị (0,5đ) - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm (0,5đ) Câu 4:( 3 điểm) a/- Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích: Góp phần bảo vệ rừng, nâng cao đời sông nhân dân (0,5đ)
  20. - Chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng để rừng không bị cạn kiệt (0,5 đ) b/ Ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình - Trữ lượng nước của hồ thuỷ điện Hoà Bình là nguồn tài nguyên có giá trị lớn cho việc sản xuất điện năng (0,5 đ) - Điều tiết lũ và cung cấp nước tưới tiêu (0,5 đ) - Khai thác du lịch, nuôi trồng thuỷ sản (0,5 đ) - Điều hoà khí hậu ( 0,5 đ) Câu 5: ( 4 điểm) * Xử lý bảng số liệu: (1đ) Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (ha/người) Đất nông nghiệp: số dân =Bình quân đất nông nghiệp (ha/người) ha/ người Cả nước 0,12 Đồng bằng sông Hồng 0,05 * Vẽ biểu đồ cột: (2đ) Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (ha/người) 0,14 0,12 0,12 0,1 0,08 0,06 0,05 0,04 0,02 0 Cả nước ĐB sông Hồng Cả nước ĐB sông Hồng * Nhận Xét (1đ) - Bình quân đất nông nghiệp đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước. - Điều đó chứng minh mật độ dân số đông, quỹ đất ít. Hết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2