intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương

Chia sẻ: Kiều Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

54
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và phân loại học sinh. Đồng thời Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện, nâng cao kiến thức Địa lí lớp 10. Để nắm chi tiết nội dung các bài tập mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2019-2020 Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm: 01 trang) Câu I. (2,0 điểm) 1. Trình bày hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới trên Trái Đất vào tháng 1 và tháng 7. 2. Các con sông ở vùng ôn đới lạnh thường có lũ vào mùa nào? Tại sao? Câu II. (1,0 điểm) Gia tăng dân số do những yếu tố nào tạo thành? Yếu tố nào được coi là động lực phát triển dân số thế giới? Tại sao? Câu III. (2,0 điểm) 1. Nguyên nhân nào làm cho sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào tự nhiên và có tính bấp bênh, không ổn định? 2. Tại sao nói: Phát triển công nghiệp thực phẩm góp phần thúc đẩy nông nghiệp phát triển? Câu IV. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Dân số và số dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010 (Đơn vị: tỉ người) Năm 1970 1990 2000 2002 2010 Dân số thế giới 3,63 5,29 6,04 6,22 6,89 Trong đó số dân thành thị 1,37 2,28 2,72 2,96 3,45 1. Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010. 2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 - 2010. Nhận xét và giải thích? Câu V. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày đặc điểm của gió mùa mùa đông ở nước ta. 2. Giải thích tại sao trong mùa đông ở nước ta bên cạnh những ngày lạnh giá lại có một số ngày có nắng, nhiệt độ khá cao? ----------------------- Hết ----------------------- Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài Họ và tên thí sinh: ..............................................Số báo danh: .......................................... Giám thị số 1: .....................................................Giám thị số 2: ........................................
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM HẢI DƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2019-2020 DỰ THẢO Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đáp án gồm: 03 trang Lưu ý chung: - HS trình bày sáng tạo theo cách riêng mà vẫn giữ đúng bản chất của kiến thức vẫn cho điểm. - Sau khi cộng điểm toàn bài, không làm tròn số mà để điểm lẻ đến 0,25 điểm. Câu Ý Nội dung chính cần đạt Điểm Câu I 1 Trình bày hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới trên Trái Đất 1,0 (2,0 điểm) vào tháng 1 và tháng 7. - Dải hội tụ nhiệt đới hình thành ở khu vực xích đạo, do sự gặp 0,25 gỡ của khối khí xích đạo Bắc bán cầu và Nam bán cầu có chung tính chất nóng ẩm nhưng khác nhau về hướng gió. - Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động phụ thuộc vào sự thay đổi nhiệt 0,25 độ trên bề mặt Trái Đất ở mỗi bán cầu. - Tháng 1: Bắc bán cầu lạnh, khu vực áp cao mở rộng đẩy dải 0,25 hội tụ dịch chuyển xuống phía nam. - Tháng 7: Bắc bán cầu nóng nhất, các khu áp thấp mở rộng, hút 0,25 gió Mậu dịch từ bán cầu Nam vượt qua xích đạo, đẩy dải hội tụ lên phía bắc. 2 Các con sông ở vùng ôn đới lạnh thường có lũ vào mùa nào? 1,0 Tại sao? - Lũ vào mùa xuân. 0,25 - Nguồn cung cấp nước chính cho các sông vùng ôn đới lạnh là 0,25 băng và tuyết tan. - Khu vực ôn đới lạnh vào mùa đông nhiệt độ hạ thấp, hình 0,25 thành tuyết và băng. - Mùa xuân đến, nhiệt độ tăng dần, băng tuyết tan tiếp nước cho 0,25 sông, làm cho nước sông dâng cao. Câu II Gia tăng dân số do những yếu tố nào tạo thành? Yếu tố nào 1,0 (1,0 điểm) được coi là động lực phát triển dân số thế giới? Tại sao? - Gia tăng dân số gồm: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia 0,25 tăng dân số cơ học. - Yếu tố được coi là động lực phát triển dân số thế giới là: tỉ suất 0,25 gia tăng dân số tự nhiên. - Nguyên nhân:
  3. + Gia tăng dân số cơ học không có tác động thường xuyên và 0,25 chỉ làm thay đổi quy mô dân số một lãnh thổ nhất định mà không làm thay đổi dân số toàn cầu. + Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất 0,25 sinh thô và tỉ suất tử thô là nguyên nhân chính, có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới nên được coi là động lực phát triển dân số. Câu III 1 Nguyên nhân nào làm cho sản xuất nông nghiệp phụ thuộc 1,0 (2,0 điểm) vào tự nhiên và có tính bấp bênh, không ổn định? - Nguyên nhân làm cho sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào tự nhiên: + Bắt nguồn từ đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, 0,25 vật nuôi, là các cơ thể sống nên chịu tác động rất lớn của quy luật tự nhiên. + Cây trồng, vật nuôi chỉ sinh trưởng và phát triển khi có đủ 5 0,25 yếu tố: nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí, dinh dưỡng. Các yếu tố này có quan hệ chặt chẽ, cùng tác động, không thể thay thế nhau. - Nguyên nhân làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh, không ổn đinh: + Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào tự nhiên đặc biệt 0,25 là khí hậu mà khí hậu luôn biến động, không ổn định, có nhiều thiên tai, dịch bệnh... + Thị trường, giá cả có nhiều biến động. 0,25 2 Tại sao nói: Phát triển công nghiệp thực phẩm góp phần 1,0 thúc đẩy nông nghiệp phát triển? + Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm là sản 0,25 phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. + Công nghiệp thực phẩm phát triển mạnh, tạo điều kiện tiêu thụ 0,25 càng nhiều các sản phẩm nông nghiệp, + Thông qua công nghiệp chế biến làm tăng giá trị nông sản, tạo 0,25 khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn, tái sản xuất nông nghiệp… + Sự kết hợp giữa nông nghiệp với công nghiệp chế biến làm 0,25 cho nông nghiệp phát triển bền vững. Câu IV 1 Tính tỉ lệ dân thành thị 0,25 (3,0 điểm) Bảng tỉ lệ dân thành thị của thế giới thời kì 1970 – 2010 (Đơn vị: %) Năm 1970 1990 2000 2002 2010 Tỉ lệ dân thành thị 37,7 43,1 45,0 47,6 50,1
  4. 2 - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường) 1,25 + Biểu đồ đầy đủ (đơn vị, số liệu, tên, chú giải), chính xác, thẩm mĩ. + Sai hoặc thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm (Các dạng biểu đồ khác không cho điểm ) - Nhận xét: 0,75 + Dân số, số dân thành thị. tỉ lệ dân số thành thị của thế giới đều 0,25 tăng liên tục. + Dẫn chứng: 0,25 Dân số thế giới tăng liên tục (tăng 1,9 lần). Số dân thành thị tăng liên tục (tăng 2,5 lần). Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục (tăng 12,4%). (Tổng 2 ý trên có 6 ý nhỏ: Đạt 3-4 ý được 0,25; đạt 5-6 ý được 0,5) + Tốc độ tăng số dân thành thị nhanh hơn tốc độ tăng dân số thế 0,25 giới. - - Giải thích: 0,75 + Dân số thế giới tăng do quy mô lớn và tỉ suất gia tăng dân số 0,25 tự nhiên còn cao. + Dân số thành thị tăng nhanh vì do công nghiệp hóa, đô thị hóa 0,25 tăng nhanh... + Tỉ lệ dân thành thị tăng do số dân thành thị tăng nhanh. 0,25 Câu V 1 Đặc điểm của gió mùa mùa đông ở nước ta 1,0 (2,0 điểm) - Thời gian hoạt động: từ tháng XI năm trước đến tháng IV năm 0,25 sau. - Hướng gió chính: Đông bắc. 0,25 - Phạm vi ảnh hưởng: Miền Bắc là chủ yếu. 0,25 - Tính chất: nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa sau mùa đông lạnh 0,25 ẩm. 2 Giải thích tại sao trong mùa đông ở nước ta bên cạnh những 1,0 ngày lạnh giá lại có một số ngày có nắng, nhiệt độ khá cao? - Trong mùa đông, miền Bắc nước ta chủ yếu chịu ảnh hưởng 0,5 của gió mùa đông bắc, gió này hoạt động không liên tục mà thành từng đợt khoảng 7 đến 10 ngày gây ra thời tiết lạnh, rồi lại suy yếu. - Do gió mùa đông bắc hoạt động không liên tục nên khi gió 0,5 mùa đông bắc suy yếu thì gió Mậu dịch Bắc bán cầu mạnh lên, gió này có tính chất nóng, khô nên có một số ngày trong mùa đông của nước ta có thời tiết nắng, nhiệt độ khá cao. Tổng điểm: Câu (I + II + III + IV + V) = 10 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2