Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa
lượt xem 2
download
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa dành cho các bạn học sinh lớp 10 và quý thầy cô tham khảo giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn cũng như giúp quý thầy cô nâng cao kỹ năng biên soạn đề thi của mình. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa
- SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐỀ THI CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN HSG CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4 NĂM HỌC 2019-2020. Môn thi: ĐỊA LÍ. Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21 tháng 3 năm 2020. Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề). Câu I. (3,0 điểm): 1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển sinh vật. Tại sao trên thế giới có nhiều loài sinh vật khác nhau? 2. Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? Từ đó sinh ra hiện tượng gì trên bề mặt Trái Đất? Câu II. (3,0 điểm): 1. Tỉ suất sinh thô là gì? Phân tích các yếu tố tác động đến tỉ suất sinh thô. 2. Phân tích những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Câu III. (4,0 điểm): 1. Phân tích các tác động của sản xuất công nghiệp đến tài nguyên và môi trường. 2. Tính giai đoạn của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? Câu IV. (4,0 điểm): 1. Phân tích vai trò của nông nghiệp? Tại sao đối với các nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu? 2. Trình bày vai trò công nghiệp năng lượng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của một quốc gia. Tại sao dầu mỏ được coi là “vàng đen” của mỗi quốc gia? Câu V. (6,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI THỜI KÌ 2000 - 2013 Năm 2000 2003 2007 2013 Dân số (triệu người) 6240 6317 6625 7137 Sản lượng lương thực (triệu tấn) 2060 2021 2120 2478 1. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình dân số và sản lượng lương thực thế giới thời kì 2000 - 2013. 2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích về tình hình dân số và sản lượng lương thực thế giới thời kì 2000 - 2013. ..................................HẾT...................................... Thí sinh KHÔNG được sử dụng Atlats và các tài liệu khác. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN HSG CẤP TRƯỜNG THPT TRIỆU TRƯỜNG SƠN 4 NĂM HỌC 2019-2020. Môn thi: Địa Lý - Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21 tháng 3 năm 2020. Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề). (Gồm 04 trang) Câu Nội dung chính Điểm Câu 3,0 I điểm 1 a. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố sinh vật: 2,0 đ - Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thông qua: nhiệt độ, nước, độ ẩm không 0,5 đ khí và ánh sang.(phân tích). - Đất: ảnh hưởng rõ rệt đến sự sinh trưởng và phân bố sinh vật do khác 0,25 đ nhau về đặc tính lí, hóa và độ ẩm.(lấy ví dụ).(1,0 điểm) - Địa hình: ảnh hưởng thông qua độ cao, hướng sườn, độ dốc (lấy ví dụ). 0,25đ - Sinh vật: thông qua mối quan hệ và nguồn thức ăn, (phân tích). 0,25 đ - Con người: tác động tích cực và tiêu cực, (phân tích) 0,25 đ (nếu học sinh không lấy ví dụ phân tích thì cho nữa số điểm) b. Trên thế giới có nhiều loài sinh vật khác nhau vì: 0,5 đ - Bất kì loài sinh vật nào cũng chịu tác động đồng thời của các nhân tố: 0,25 đ khí hậu, đất,địa hình, sinh vật, và con người. - Tác động của mỗi nhân tố và mối quan hệ giữa chúng cũng khác nhau 0,25 đ trong việc hình thành và phân bố mỗi loài sinh vật. 2. 1,0 đ a. Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời 0,75 đ kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời, nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời, thì có góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó. Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt, lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó. b. đó sinh ra hiện tượng gì trên bề mặt Trái Đất? - Từ đó đã sinh ra hiện tượng các mùa trên bề mặt Trái Đất. 0,25 đ Câu 3,0 đ II 1. 2,0 đ K/N: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong 0,25 đ năm so với số dân trung bình tại thời điểm. a. Các nhân tố ảnh hưởng tỉ suất sinh thô: - Tự nhiên – sinh học: Khả năng sinh đẻ chỉ có ở lứa tuổi nhất định, thông 0,5 đ
- thường là phụ nữ từ 15-49. Nơi nào có số ngườ đó càng cao thì mức sinh càng cao và ngược lại. - Tập quán và tâm lý xã hội: Tâm lí có nhiều con, thích có con trai, tập 0,5 đ quán kết hôn sớm, những tập quán cũ khác...đã làm tăng mức sinh. Kết hôn muội, gia đình ít con, bình đẳng giữa nam và nữ..sẽ tạo điều kiện cho quá trình giảm tỉ lệ sinh. - Phát triển kinh tế - xã hội: theo quan điểm các nhà nhân khẩu học thực tế 0,5 đ cho rằng đời sống thấp thì mức sinh cao và ngược lại. Mức sinh tỉ lệ nghịch với qui mô của cải mà con người có. - Chính sách dân số: Những chủ trương và biện pháp của nhà nước nhằm điều tiết quá trình biến đổi dân số. Chính sách dân số có thể là khuyến 0,25 đ khích hoặc hạn chế mức sinh, tùy điều kiện của từng nước. 2. Những tác động của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và 1,0đ môi trường - Tác động tích cực 0,75 đ + Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động + Thay đổi lại phân bố dân cư………….. - Tác động tiêu cực: 0,25 đ + Ở nông thôn thiếu lao động. Ở thành thị thừa lao động-> thất nghiệp + Ô nhiễm môi trường, an ninh xã hội không đảm bảo…………. Câu 4,0 đ III 1. Các tác động của sản xuất công nghiệp đến tài nguyên và môi 2,0đ trường 1,5đ a) Tích cực: - Làm tăng giá trị tài nguyên (Khi công nghệ cao phát triển mạnh thì đất hiếm trở thành giá trị cao). - Mỡ rộng danh mục tài nguyên thiên nhiên. Nhờ tiến bộ KHKT và sự phát triển công nghiệp mà nhiều thành phần tự nhiên trước đây chưa sử dụng thì hiện nay đã đưa vào sử dụng. - Hình thành các cảnh quan văn hóa, làm cho môi trường tự nhiên thân thiện hơn với con người. Ví dụ: Những vùng hoang du, hẻo lãnh trở nên vui tươi hơn khi có các nhà máy thủy điện. 0,5đ b) Tiêu cực: - Làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khoáng sản. - Làm ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường không khí, môi trường nước... 2. - Đặc điểm giai đoạn: 2,0đ + Sản xuất công nghiệp: gồm 2 giai đoạn (tác động vào đối tượng lao 0,5đ động là môi trường để tạo ra nguyên liệu, giai đoạn 2 chế biến nguyên liệu thành tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng), hai giai đoạn có thể tiến hành song song, đồng thời và cách biệt nhau về mặt không gian. + Sản xuất nông nghiệp: gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau, không tách rời 0,5đ nhau và thường phải tương đồng về mặt không gian lãnh thổ.
- - Nguyên nhân: do khác nhau về đối tượng sản xuất. + Công nghiệp: đối tượng sản xuất là khoáng sản, nguyên liệu nên việc 0,5đ sản xuất có thể được tiến hành song song, đồng thời và cách xa nhau về mặt không gian. + Nông nghiệp: đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi là các cơ thể 0,5đ sống nên tuân theo quy luật sinh học, chịu tác động của quy luật tự nhiên. Các quy luật sinh học tồn tại dộc lập với ý muốn của con người, vì vậy các giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp phải theo tuần tự. Câu 4,0đ IV. 1. 2.0đ Ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm nông – lâm – ngư nghiệp. Đây là ngành được phát triển từ xa xưa, có vai trò đặc biệt quan trọng trong sản xuất cũng như đời sống. - Đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm cho đời sống 0,5đ của con người Con người muốn tồn tại và phát triển cần phải có cái ăn và những sản phẩm đó chỉ có thể được sản xuất từ nông nghiệp. Đây là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội loài người. Dù xã hội loài người có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì không một ngành kinh tế nào có thể thay thế được vai trò của ngành nông nghiệp và thủy sản trong việc cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực 0,5đ thực phẩm, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm việc làm cho dân cư Phần lớn nguyên liệu của các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được cung cấp từ ngành nông – lâm – thủy sản như sản phẩm cây lương thực, cây công nghiệp,… Các ngành này thu hút lực lượng lao động đông đảo từ nông thôn. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của nông sản được tăng lên và đa dạng hơn, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Vì vậy, trong chừng mực nhất định, nông nghiệp ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chế biến. - Cung cấp khối lượng hàng hóa lớn để xuất khẩu, mang lại nguồn 0,5đ thu ngoại tệ cho đất nước Nông sản thô hoặc đã qua chế biến là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều nước đang phát triển. Trong thời kì đầu của quá trình công nghiệp hóa, nông nghiệp trở thành ngành xuất khẩu chủ yếu, tạo ra tích lũy để tái sản xuất và phát triển nền kinh tế quốc dân. Tại sao đối với các nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh 0,5đ sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu? - Đối với các nước đang phát triển, đông dân, mức sống còn thấp, trình độ phát triển kinh tế thấp, lực lượng lao động đông đảo. Hoạt động nông nghiệp tại đa số các nước này góp phần quan trọng vào giải quyết việc làm cho một bộ phận lớn lực lượng lao động, đồng thời tạo thu nhập,
- ổn định đời sống của đa số dân cư. Vì thế phát triển nông nghiệp có vai trò quan trọng đặc biệt đối với sự ổn định kinh tế, chính trị và xã hội của đất nước. 2 Vai trò 2.0đ - Là ngành công nghiệp quan trọng và cơ bản của quốc gia phải đi trước 1 0,5đ bước để hổ trợ cho các ngành khác. - Nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được khi có sự tồn tại của cơ sở 0,25đ năng lượng. - Là tiền đề của tiến bộ khoa học kỉ thuật. 0,25đ Dầu mỏ được coi là “ vàng đen” là vì 1.0đ - Có khả năng sinh nhiệt lớn 10 000 đến 11 500 kcal/kg - Rất tiện sử dụng và vận chuyển. - Dễ dàng cơ khí hóa nạp nhiên liệu vào động cơ. - Dầu mỏ không chỉ là nhiên liệu mà còn là nguyên liệu quý giá cho công nghiệp hóa chất và dược phẩm. - Phân bố: tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển như khu vực Trung Đông(65% trữ lượng dầu thế giới), Bắc Mĩ(4,4%), Mĩ la tinh(7,2%), Bắc Phi(9,3%), Nga và Đông Âu(7,9%), Châu Á và châu Đại Dương(4,6%)..... Câu 6,0đ V. 1. Vẽ biểu đồ 3,0đ - Biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ đường cột kết hợp. - Yêu cầu vẽ chính xác, đúng khoảng cách năm, thẩm mĩ, đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, số liệu. - Thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0,25 đ/yếu tố. 2. Nhận xét và giải thích 3,0đ * Nhận xét: 2,0đ Nhìn chung dân số và sản lượng lương thực thế giới đều tăng nhưng mức độ tăng khác nhau: + Quy mô dân số thế giới tăng nhanh hơn và liên tục (dẫn chứng). + Sản lượng lương thực thế giới tăng chậm hơn và biến động (dẫn chứng). * Giải thích: 1,0đ - Dân số thế giới tăng do quy mô dân số lớn, tốc độ gia tăng dân số còn cao, đặc biệt là tại các nước đang phát triển. - Sản lượng lương thực: + Tăng do mở rộng diện tích canh tác, đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhu cầu lương thực của con người... + Năm 2003 sản lượng giảm do tác động của thiên tai, dịch bệnh,… ...............................................................HẾT............................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 cấp tỉnh có đáp án
60 p | 427 | 38
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội
10 p | 42 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
8 p | 56 | 4
-
Để thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Đống Đa
7 p | 45 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 123 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 44 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội
2 p | 37 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hưng Yên
2 p | 59 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Tiên Du số 1, Bắc Ninh
6 p | 44 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Phước
10 p | 33 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THCS chuyên Nguyễn Du, Đăk Lắk (Vòng 1)
1 p | 66 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nội
8 p | 63 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Đà Nẵng
32 p | 32 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT An Giang
2 p | 53 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hải Dương
8 p | 31 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 28 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 81 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn