Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lưu Hoàng, Hà Nội
lượt xem 4
download
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lưu Hoàng, Hà Nội nhằm giúp học sinh tự rèn luyện, nâng cao kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp đến. Đặc biệt đây còn là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình biên soạn đề thi, các bài kiểm tra đánh giá năng lực, phân loại học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lưu Hoàng, Hà Nội
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: Địa Lí - Lớp: 10 ĐỀ CHÍNH (Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề) THỨC Câu 1 ( 4,5 điểm ) a) Hãy cho biết tên của hình vẽ bên ? Giải thích ý nghĩa của các ngày ghi trong hình. b) Chứng minh dân cư trên thế giới phân bố không đều ? Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự phân bố dân cư không đều ? Câu 2 ( 4,5 điểm ) a) Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố Nông nghiệp. b) Nêu vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải ? tại sao trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở miền núi giao thông vận tải phải đi trước một bước ? Câu 3( 5 điểm ) a) Kể tên và phân biệt các vòng tuần hoàn của nước ? Nêu vai trò của các vòng tuần hoàn nước ? b) Bầu khí quyển đang đứng trước nguy cơ đe dọa nào? Nêu các biện pháp bảo vệ ? Câu IV ( 6 điểm ) Cho bảng số liệu sau : Nước Sản lượng lương thực Dân số ( triệu tấn) ( triệu người) Trung Quốc 401,8 1287,6 Hoa Kỳ 299,1 287,4 Ấn Độ 222,8 1049,5 Pháp 69,1 59,5 Inđônesia 57,9 217,0 Việt Nam 38,7 90,0 a) Tính bình quân lương thực đầu người của các nước( kg /người ) b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện bình quân lương thực đầu người của một số nước trên thế giới. c) Rút ra nhận xét cần thiết. --------------------HẾT-------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh: ...................................... Số báo danh: ................ Chữ ký giám thị coi thi số 1: Chữ ký giám thị coi thi số 2: ĐÁP ÁN ĐỀ THI GỒM 05 TRANG 1
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020 – 2021 ĐÁP ÁN CHÍNH Môn thi: Địa Lí - Lớp: 10 THỨC I. Hướng dẫn chung II. Đáp án và thang điểm Câu Đáp án Điểm a) Cho biết tên của hình vẽ bên. Giải thích ý nghĩa của các ngày 2,0 ghi trong hình. - Tên của hình 0.5 Đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong 1 năm - Giải thích: + Do Trái đất hình cầu, khi chuyển động quanh Mặt trời, trục Trái Đất 0,5 nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66030’ dẫn đến chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời + Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 0o (Xích đạo) vào ngày 21/3. 0,25 + Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 23o27’ B (chí tuyến bắc) vào ngày 22 0,25 /6. + Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 0o (Xích đạo) vào ngày 23/9. 0,25 + Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 23o27’ N (chí tuyến nam) vào ngày 22 0,25 /12. b) Chứng minh dân cư trên thế giới phân bố không đều ? Nêu 2,5 nguyên nhân và hậu quả của sự phân bố dân cư không đều ? Chứng minh dân cư trên thế giới phân bố không đều ? 1 Câu 1 A,Phân bố dân cư không đều trong không gian Năm 2005 mật độ dân cư 4,5đ trung bình : 48người/ km2 0,25 +Tập trung đông: Tây Âu(169),Nam Âu(115), Ca ri bê(166) , Đông Á(131),ĐNÁ(124) ,... +Thưa dân : Châu Đại Dương(4), Bắc Mĩ(17), Nam Mĩ(21) , Trung 0,25 Phi(17) , Bắc Phi(23) B,.Phân bố dân cư biến động theo thời gian 0,25 Từ năm 1650-2005 có sự biến động về tỉ trọng: + Châu Mĩ, châu Á, châu Đại Dương tăng 0,25 +Châu Âu, châu Phi giảm Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự phân bố dân cư không đều. 1,5 A, Nguyên nhân 1 .Giải thích sự phân bố dân cư không đều Do tác động đồng thời của hai nhân tố -Tự nhiên: + Những nơi đông đúc thường là: . Các vùng đồng bằng châu thổ các con sông, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất, địa hình bằng phẳng thuận tiện cho đi lại tốt cho sức khỏe ĐÁP ÁN ĐỀ THI GỒM 05 TRANG 2
- con người, thuận lợi cho hoạt động sản xuất + Những nơi thưa dân thường là: . Nơi có địa hình, địa chất không thuận lợi: núi cao, đầm lầy,.. . Nơi có khí hậu khắc nghiệt: nóng quá, khô quá, lạnh quá,.. -Nhân tố kinh tế-xã hội: + Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất có thể làm thay đổi sự phân bố dân cư, khắc phục những bất lợi về tự nhiên gây ra. + Tích chất nền kinh tế(phương thức sản xuất): nơi có hoạt động công nghiệp thường đông hơn nông nghiệp +Nơi có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời dân cư tập trung đông hơn B, Hâu quả 0,5 * Đông dân Khai thác tốt lãnh thổ, thi trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào Nhưng gây nhiều sức ép lên tài nguyên môi trường, nhà ở , việc làm…. * Thưa dân Vấn đề thiếu lao đông trong khai thác lãnh thổ… a) Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân 2,5 bố Nông nghiệp Các nhân tố tự nhiên 1.5 -Đất đai: Đây là cơ sở tự nhiên quan trọng nhất để tiến hành 0.5 trồng trọt, chăn nuôi. Quỹ đất, tính chất đất và độ phì có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng suất và sự phân bố cây trồng, vật nuôi. -Khí hậu và nguồn nước: Có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc xác 0.5 định cơ cấu cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Câu 2 -Sinh vật: Là cơ sở để tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi, cơ 4,5 đ 0.5 sở thức ăn chăn nuôi tự nhiên cho gia súc và tạo điều kiện cho phát triển chăn nuôi. Các nhân tố kinh tế- xã hội 1 -Dân cư và nguồn lao động: Ảnh hưởng đến hoạt động nông 0.25 nghiệp ở hai mặt: vừa là lực lượng sản xuất trực tiếp vừa là nguồn tiêu thụ các nông sản. Truyền thống sản xuất, tập quán ăn uống của các dân tộc ảnh hưởng đến sự phân bố cây trồng, vật nuôi -Các quan hệ sở hữu ruộng đất: Ảnh hưởng rất lớn đến con 0.25 đường phát triển nông nghiệp và các hình thức tổ chức sản xuất nông nghệp. ĐÁP ÁN ĐỀ THI GỒM 05 TRANG 3
- -Tiến bộ khoa học- kĩ thuật: Thể hiện ở các biện pháp cơ giới 0.25 hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa, điện khí hóa, thực hiện cách mạng xanh và áp dụng công nghệ sinh học : chủ động trong sản suất, nâng cao năng suất và sản lượng. -Thị trường: Ảnh hưởng giá cả nông sản và điều tiết sự hình thành và phát 0.25 triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp. b) Nêu vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải ? tại sao trong 2.0 việc phát triển kinh tế- xã hội ở miền núi giao thông vận tải phải đi trước một bước ? *Vai trò: 0,5 - Giao thông vật tải là một ngành dịch vụ, tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường. - Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện. - Thực hiện các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương -Là nhân tố quan trọng trong phân bố sản xuất và phân bố dân cư. - Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng núi xa xôi - Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước - Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới. * Đặc điểm 0.5 - Sản phẩm của ngành giao thông vật tải chính là sự chuyên chở người và hàng hóa - Chất lượng phục vụ ngày càng cao - Chỉ tiêu đánh giá. + Khối lượng vận chuyển (Số hành khách và số tấn hàng) +Khối lượng luân chuyển ( Người.km và tấn.km) + Cự ly vận chuyển trung bình (km) *Việc phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi giao thông vận tải 1 phải đi trước một bước vì: -Giao thông vật tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do điều kiện địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ phá được thế cô lập, tự cấp tự túc của nền kinh tế. ĐÁP ÁN ĐỀ THI GỒM 05 TRANG 4
- -Khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên đây là thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được nông, lâm trường, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp, đô thị, tăng cường sự thu hút dân cư từ đồng bằng nên vùng núi. - Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ cũng có điều kiện phát triển. a) Kể tên và phân biệt các vòng tuần hoàn của nước ? Nêu vai trò 2,0 của các vòng tuần hoàn nước ? *Kể tên và phân biệt 1 Có 2 vòng tuần hoàn - Vòng tuần hoàn nhỏ : Tham gia ít giai đoạn : Nước bốc hơi – Ngưng tự thành mây- mưa tại chỗ - Vòng tuần hoàn lớn : Tham gia nhiều giao đoạn hơn: Nước bốc hơi – Ngưng tự thành mây- Mây di chuyển đến vị chí khác -mưa – tạo thành dòng chảy – ngấm xuống đất – chảy ra biển ... *Vai trò vòng tuần hoàn 1 - Nưởc tên trái đất phân bố đều hơn - Nhiệt độ trái đất trở nên điều hòa hơn - Tạo ra hơi nước trong khí quyển * Cơ sở của sự sống trên trái đất b) Bầu khí quyển đang đứng trước nguy cơ đe dọa nào ?Nêu các 3,0 biện pháp bảo vệ ? Câu 3 *Nguy cơ: 1 5đ -Gia tăng khí co2 gây hiệu ứng nhà kính, khí NO2, so2 gây mưa 0,5 axit; khí CFC gây thủng tầng ô dôn.(0,75đ) -Các khí thải này do sản xuất, sinh hoạt của con người và do cháy rừng gây ra. . 0,5 *Biện pháp 1 - Thủ tiêu các nguồn gây ô nhiễm bầu khí quyển + Áp dụng công nghệ đốt cháy sạch nhiên liệu, sử dụng các chất 0,25 đốt ít tro, ít lưu hình + Lắp đặt máy hút bụi, lọc khí thải từ các nhà máy công nghiệp .0,25 + Thay thế các động cơ sử dụng nhiều nhiên liệu bằng các nguồn 0,25 năng lượng mới ít có thải khí độc + Hướng tới sử dụng nguồn năng lượng sạch. . 0.25 -Biện pháp sinh học: +Bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh. 1 +Chống chiến tranh hóa học, chiến tranh vũ khí hạt nhân 0,25 +Đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo 0,25 ĐÁP ÁN ĐỀ THI GỒM 05 TRANG 5
- vệ tầng khí quyển bao quanh trái đất. 0,25 -Thực hiện đúng công ước quốc tế về luật bảo vệ môi trường 0.25 a) Tính bình quân lương thực đầu người của các nước. 1,5 Nước Bình quân ( kg/ người ) Trung Quốc 312,0 Hoa Kỳ 1040,7 Ấn Độ 212,2 Pháp 1161,3 Inđônesia 266,8 Câu 4 Việt Nam 430,0 6đ b) Vẽ biểu đồ Biểu đồ thích hợp biểu đồ cột đơn ( Vẽ chính xác, đẹp, có tên biểu đồ) 3,0 Chú ý : Vẽ biểu đồ khác không cho điểm c) Nhận xét 1,5 - Bình quân lương thực đầu người có sự khác biệt giữa các nước( Có dẫn chứng ) - Bình quân lương thực cao hay thấp ngoài phụ thuộc vào sản lượng thì dân số cũng là yếu tố quyết định( có dẫn chứng ) Tổng điểm toàn bài 20,0 Chú ý Tổng : 20 điểm …………………………………Hết……………………… ĐÁP ÁN ĐỀ THI GỒM 05 TRANG 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 124 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội
10 p | 42 | 4
-
Để thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Đống Đa
7 p | 45 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
8 p | 56 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 44 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội
2 p | 37 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THCS chuyên Nguyễn Du, Đăk Lắk (Vòng 1)
1 p | 66 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Tiên Du số 1, Bắc Ninh
6 p | 44 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 29 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hưng Yên
2 p | 60 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hải Dương
8 p | 33 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Phước
10 p | 34 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 83 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nội
8 p | 63 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Đà Nẵng
32 p | 32 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT An Giang
2 p | 53 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Hải Dương
11 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn