Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
lượt xem 3
download
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện và nâng cao kiến thức. Đồng thời đây còn là tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, phục vụ công tác đánh giá, phân loại năng lực của học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
- UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 01 trang) Câu 1. (4,0 điểm) a. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2000 VÀ 2019 (Đơn vị:%) Năm 2000 Năm 2019 Nhóm nước 0-14 tuổi 15-64 tuổi Trên 65 tuổi 0-14 tuổi 15-64 tuổi Trên 65 tuổi Phát triển 18,2 67,5 14,3 16,4 64,3 19,3 Đang phát triển 33,1 61,9 5,1 27,2 65,4 7,4 (Nguồn: https://www.gso.gov.vn) Nhận xét và đánh giá tác động của xu hướng thay đổi cơ cấu dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển. b. Phân biệt tính chất giai đoạn của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó. Câu 2. (4,0 điểm) a. Xu hướng khu vực hóa kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở nào? Xu hướng này có đối đầu với xu hướng toàn cầu hóa kinh tế không? Giải thích vì sao. b. Giải thích vì sao châu Phi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng đa số các nước ở châu lục này lại có nền kinh tế kém phát triển. Câu 3. (4,0 điểm) a. Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp của Hoa Kì. Giải thích vì sao có sự thay đổi trong phân bố lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì. b. Phân tích tác động của dân cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội Liên bang Nga. Câu 4. (4,0 điểm) a. Tại sao Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi nhiều chất xám? b. So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc. Câu 5. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 1995 2000 2010 2017 Xuất khẩu 443,1 479,2 769,8 698,4 Nhập khẩu 355,9 379,5 692,4 671,4 (Nguồn: Tài liệu cập nhật số liệu SGK Địa lí, NXB Giáo dục Việt Nam) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản, giai đoạn 1995 - 2017. b. Nhận xét về hoạt động ngoại thương của Nhật Bản trong giai đoạn trên. c. Tại sao trong quá trình phát triển kinh tế Nhật Bản rất chú trọng đến việc đầu tư ra nước ngoài? =====Hết===== Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .............................
- UBND TỈNH BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 11 Câu Nội dung Điểm 1 Nhận xét và đánh giá tác động của xu hướng thay đổi cơ cấu dân số tới sự phát triển 2,0 (4,0 kinh tế - xã hội của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển. điểm) * Nhận xét - Nhóm nước phát triển: 0,5 + Giảm tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi và nhóm 15-64 tuổi, tăng nhóm >65 tuổi (Dẫn chứng) + Tỉ lệ dân số phụ thuộc tăng (Dẫn chứng) => Cơ cấu dân số già, ngày càng già hơn. - Nhóm nước đang phát triển: 0,5 + Giảm tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi, tăng nhóm tuổi 15-64 và nhóm >65 tuổi (Dẫn chứng) + Tỉ lệ dân số phụ thuộc giảm (Dẫn chứng) => Cơ cấu dân số đang có xu hướng già hóa. * Đánh giá tác động của xu hướng thay đổi cơ cấu dân số - Nhóm nước phát triển 0,5 + Thuận lợi: Nguồn lao động lớn, có nhiều kinh nghiệm. + Khó khăn: Thiếu lao động bổ sung trong tương lai, tỉ lệ phụ thuộc ngày càng lớn, gây sức ép cho phúc lợi xã hội. - Nhóm nước phát triển 0,5 + Thuận lợi: Nguồn lao động hiện tại dồi dào, nguồn bổ sung lao động lớn. + Khó khăn: Lao động trẻ thiếu kinh nghiệm. b. Phân biệt tính giai đoạn của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp. Vì sao 2,0 có sự khác nhau đó? * Phân biệt tính giai đoạn: - Số giai đoạn: 0,5 + Sản xuất công nghiệp: gồm 2 giai đoạn, + Sản xuất nông nghiệp: gồm nhiều giai đoạn. - Quá trình thực hiện: 0,5 + Sản xuất công nghiệp: 2 giai đoạn có thể tiến hành song song, đồng thời và cách biệt nhau về mặt không gian. + Sản xuất nông nghiệp: Các giai đoạn kế tiếp nhau, không tách rời nhau và thường phải tương đồng về mặt không gian lãnh thổ. * Nguyên nhân: Do khác nhau về đối tượng sản xuất: - Công nghiệp: đối tượng sản xuất là khoáng sản, nguyên liệu nên việc sản xuất có thể 0,5 được tiến hành song song, đồng thời và cách xa nhau về mặt không gian. - Nông nghiệp: đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi là các cơ thể sống nên tuân 0,5 theo quy luật sinh học, chịu tác động của quy luật tự nhiên. Các quy luật sinh học tồn tại độc lập với ý muốn của con người, vì vậy các giai đoạn trong sản xuất nông nghiệp phải theo tuần tự. 2 a. Xu hướng khu vực hóa kinh tế được hình thành trên cơ sở hình nào? Xu hướng này 2,0 (4,0 có đối đầu với xu hướng toàn cầu hóa kinh tế không? Giải thích? điểm) * Cơ sở hình thành xu hướng khu vực hóa kinh tế: Do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới, 0,5 những quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế đã liên kết lại với nhau thành các tổ chức kinh tế đặc thù. * Xu hướng khu vực hóa kinh tế và toàn cầu hóa kinh tế không đối đầu với nhau. 0,5 * Giải thích: - Khu vực hóa kinh tế mang là sự liên kết các khu vực để từ đó thúc đẩy và làm vững chắc 0,5 hơn quá trình toàn cầu hóa. (Diễn giải) - Khu vực hóa kinh tế thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo lập những thị trường 0,5 khu vực rộng lớn, tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế. (Diễn giải)
- b. Giải thích vì sao châu Phi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng đa số 2,0 các nước ở châu lục này lại có nền kinh tế kém phát triển? - Biểu hiện: Châu Phi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: khoáng sản, rừng, … 0,5 Nhưng đa số các nước ở châu Phi lại có nền kinh tế kém phát triển, chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu. - Nguyên nhân: + Nguồn tài nguyên ở châu Phi đang bị khai thác mạnh, chủ yếu phục vụ lợi ích cho các 0,5 công ty tư bản nước ngoài làm cho nguồn tài nguyên bị cạn kiệt và ô nhiễm môi trường. + Do hậu quả thống trị nhiều thế kỉ qua của chủ nghĩa thực dân. 0,25 + Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo; tranh giành lãnh thổ, tài nguyên. 0,25 + Sự yếu kém trong quản lí đất nước của nhiều quốc gia. 0,25 + Trình độ dân trí thấp, … 0,25 3 a. Trình bày đặc điểm nông nghiệp Hoa Kì. Vì sao có sự thay đổi trong phân bố lãnh 2,0 (4,0 thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì. điểm) * Đặc điểm nông nghiệp Hoa Kì: - Vai trò: đứng hàng đầu thế giới, chiếm 0,9% GDP. 0,25 - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ 0,25 nông nghiệp - Phân bố lãnh thổ sản xuất: thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh 0,25 thổ (Diễn giải) - Hình thức tổ chức: trang trại quy mô ngày càng lớn. 0,25 - Nền nông nghiệp tiên tiến, nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm, là nước xuất 0,25 khẩu nông sản lớn nhất thế giới. * Có sự thay đổi trong phân bố lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì vì: - Phù hợp hơn với sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và các đặc điểm sinh thái của cây 0,5 trồng, vật nuôi. - Nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và thích ứng với những biến động của thị trường. 0,25 b. Phân tích tác động của dân cư Liên bang Nga đến sự phát triển kinh tế - xã hội. 2,0 * Thuận lợi: - Quy mô dân số: lớn, thứ 8 thế giới => nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0,5 - Nhiều dân tộc: trên 100 dân tộc => đa dạng văn hóa, thuận lợi phát triển du lịch. 0,25 - Tỉ lệ dân thành thị: cao trên 70%, chủ yếu ở các thành phố nhỏ, trung bình và vệ tinh => 0,25 thuận lợi cho phát triển công nghiệp và dịch vụ. * Khó khăn: - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm, cơ cấu dân số già, nhiều người di cư ra nước ngoài 0,5 => suy giảm dân số, thiếu lao động trong tương lai. - Mật độ dân số thấp, phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng Đông Âu => khó 0,5 khăn khai thác tài nguyên nhất là vùng Xi-bia rộng lớn, giàu tài nguyên. 4 a. Tại sao Nhật Bản lại chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi 2,0 (4,0 nhiều chất xám? điểm) * Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi nhiều chất xám là do: - Có nhiều hạn chế trong phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: 0,5 + Nghèo tài nguyên khoáng sản, bài học từ các cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, 1979, ... + Đối mặt với nhiều thách thức về: giá nhân công, giá năng lượng tăng, sự ô nhiễm môi trường, sự cạnh tranh của các nước. - Nhật Bản có nhiều điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: lao động có 0,5 trình độ tay nghề cao, có nguồn vốn lớn, khoa học kĩ thuật phát triển. - Công nghiệp hiện đại có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản: + Là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn được ưu tiên phát triển. 0,5 + Đem lại nguồn thu lớn trong cơ cấu GDP, góp phần làm tăng sức cạnh tranh của 0,5 nền kinh tế Nhật đối với các cường quốc kinh tế khác, khẳng định vị thế của Nhật trên trường quốc tế b. So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc 2,0 - Địa hình – đất: 0,5 + Miền Đông: Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
- + Miền Tây: Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc. - Khí hậu: 0,5 + Miền Đông: Phía Bắc là ôn đới gió mùa, phía Nam là cận nhiệt đới gió mùa. + Miền Tây: Ôn đới lục địa khắc nghiệt. - Sông: 0,5 + Miền Đông: Hạ lưu của các con sông lớn, thường gây lụt lội. + Miền Tây: Thượng nguồn các con sông lớn. - Khoáng sản: 0,5 + Miền Đông: Chủ yếu là kim loại màu. + Miền Tây: Đa dạng. 5 a. Vẽ biểu đồ 2,0 (4,0 - Tính cơ cấu: 0,5 điểm) CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017 (Đơn vị: %) Năm 1995 2000 2010 2017 Xuất khẩu 55,5 55,8 53,5 51,0 Nhập khẩu 44,5 44,2 46,5 49,0 - Vẽ biểu đồ: + Dạng biểu đồ: Miền. 1,5 + Yêu cầu: Chính xác giá trị, khoảng cách năm: đầy đủ (tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu), đảm bảo mĩ thuật. b. Nhận xét 1,0 - Giá trị: 0,5 + Tổng kim ngạch, giá trị xuất khẩu và nhập khẩu có xu hướng tăng, nhưng không liên tục. Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu. (Dẫn chứng) + Cán cân xuất nhập khẩu biến động Năm 1995 2000 2010 2017 Cán cân xuất nhập khẩu (Tỉ USD) 87,2 99,7 77,4 27,0 - Cơ cấu: 0,5 + Xuất khẩu: tăng, không liên tục (Dẫn chứng) + Nhập khẩu: giảm, không liên tục (Dẫn chứng) c. Trong quá trình phát triển Nhật Bản chú trọng đến việc đầu tư ra nước ngoài vì: 1,0 - Thực trạng: 0,5 + Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản => nên thiếu nguyên, nhiên liệu để phát triển công nghiệp. + Là nước có cơ cấu dân số già nên thiếu nguồn lao động cho phát triển kinh tế. - Đầu tư ra nước ngoài đem lại nhiều lợi lịch cho Nhật Bản. 0,5 + Tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, giúp Nhật Bản tiết kiệm được chi phí vận chuyển. + Sử dụng lao động tại các nước với giá rẻ, mở rộng thị trường xuất khẩu tại chỗ. Tổng: Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 + Câu 4 = 20,0 điểm Lưu ý: Thí sinh trình bày theo cách khác vẫn đảm bảo nội dung chính xác, hợp lí cho điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 cấp tỉnh có đáp án
60 p | 427 | 38
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội
10 p | 43 | 4
-
Để thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Đống Đa
7 p | 45 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 127 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
8 p | 56 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 15 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 44 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội
2 p | 37 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Tiên Du số 1, Bắc Ninh
6 p | 45 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 29 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hưng Yên
2 p | 60 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hải Dương
8 p | 33 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Phước
10 p | 34 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 83 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nội
8 p | 63 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Đà Nẵng
32 p | 32 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT An Giang
2 p | 53 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THCS chuyên Nguyễn Du, Đăk Lắk (Vòng 1)
1 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn