intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2018-2019 - Trường THPT Lưu Hoàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn học sinh Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2018-2019 - Trường THPT Lưu Hoàng được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham khảo giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2018-2019 - Trường THPT Lưu Hoàng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ ­ Lớp: 11 (Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao  đề) Bài 1 ( 5 điểm). 1. Chứng minh rằng dân số thế giới đang có xu hướng già hóa. Cơ cấu dân số già   dẫn tới những tác động gì đến sự phát triển kinh tế ­ xã hội? 2. Điều kiện kinh tế  ­ xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự  phát triển   công nghiệp?  Bài 2 ( 5 điểm). 1.  Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là tổ  chức liên kết khu vực đạt  nhiều thành tựu lớn trên thế giới. 2.  Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong phát triển Nông nghiệp Nhật  Bản? Giải thích tại sao ngành nông nghiệp chỉ  giữ  vai trò thứ  yếu trong nền kinh tế  Nhật Bản?  Bài 3 ( 5 điểm). 1. Toàn cầu hóa là gì ? Nguyên nhân, hệ quả của toàn cầu hóa? 2. Theo anh(chị) toàn cầu hóa có ảnh hưởng gì đến nước ta? Bài 4 ( 5 điểm).                Cho bảng số liệu:  Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga (Đơn vị: triệu  tấn) Năm 1995 2001 2003 2005 Dầu mỏ 305,0 340,0 400,0 470,0 Than 270,8 273,4 294,0 298,3 Giấy 4,0 5,6 6,4 7,5 Thép 48,0 58,0 60,0 66,3 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản  phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga thời kì 1995 ­ 2005. 2.  Nhận xét và giải thích về  tốc độ  tăng trưởng sản lượng một số  sản phẩm   công nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 ­ 2005. ­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­
  2. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh: ............................................. Số báo danh: .......................... Chữ ký giám thị coi thi số 1: Chữ ký giám thị coi thi số 2:
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ  ­ Lớp: 11 I. Hướng dẫn chung II. Đáp án và thang điểm Bài Đáp án Điểm Bài 1 1:Chứng minh rằng dân số  thế  giới đang có xu hướng già hóa.   ( 5 điểm) Dân số  già dẫn tới những tác động gì đến sự  phát triển kinh tế ­   3 xã hội? a. Chứng minh dân số thế giới đang già đi ­ Trong cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp,  tỉ  lệ  người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ  của dân số  thế  giới  ngày càng tăng Bảng: Cơ cấu dân số theo các nhóm tuổi, giai đoạn 2000 – 2005 (Đơn vị:%) 1,5 Nhóm nước 0­ 4 65 trở lên 15­64 Đang   phát  32 63 5 triển Phát triển 17 68 15 b. Tác động của cơ cấu dân số già ­ Thuận lợi: + Giảm sức ép với ngành giáo dục, lao động có kinh nghiệm + Tỉ lệ gia tăng dân số giảm 1,5 ­ Hạn chế: + Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số. + Chi phí phúc lợi cho người già lớn, sức ép đối với y tế 2: Điều kiện kinh tế  ­ xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với   2 sự phát triển công nghiệp? 
  4. ­ Dân cư, lao động: + Dân số  đông thứ  3 trên thế  giới (296,5 triệu người năm 2005) nên  lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lược  lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu. ­ Hoa Kì sớm trở thành nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường   điển hình, phát triển mạnh công nghiệp từ lâu đời,  cơ sở hạ tầng, cơ  2 sở  vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất thế  giới  (mạng   lưới   giao   thông   vận   tải,   cơ   sở   năng   lượng,   các   nhà   máy,   xí  nghiệp…) ­ Có trình độ khoa học ­ kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, nguồn vốn   lớn,  qui mô GDP khổng lồ, sự  hỗ  trợ  của các ngành kinh tế  khác cho   công nghiệp… ­ Thị trường rộng lớn (thị trường trong nước, thị trường nước ngoài). 1: Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là tổ  chức liên kết   3 khu vực đạt nhiều thành tựu lớn trên thế giới. ­ Quá trình phát triển: Bài 2 + Số  lượng thành viên tăng liên tục: từ  6 nước (1957) lên 27 nước  ( 5  (2007). điểm) + Mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lí (mở rộng  về phạm vi lãnh thổ). 1 + Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao: Từ những liên kết kinh  tế đơn thuần trong Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957)và Cộng đồng  châu Âu (1967) đến những liên kết toàn diện trên các lĩnh vực kinh  tế, văn hóa, chính trị, an ninh quốc phòng trong liên minh châu Âu   (EU)… ­ Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới + EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: . Là một trong 3 trung tâm kinh tế  lớn nhất thế giới: năm 2004 GDP  vượt Hoa Kì và Nhật Bản (chiếm 31 % GDP thế  giới trong khi chỉ  chiếm 7,1 % dân số thế giới). 1 + EU là trung tâm thương mại lớn nhất thế  giới: tỉ  trọng EU trong   xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP của EU đều đứng đầu  thế  giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản (Năm 2004: Tỉ  trọng xuất   khẩu trong GDP là 26,5%, tỉ  trọng của EU trong xuất khẩu của thế  giới: 37,7%). ­ Tạo ra thị trường chung: 1 + Tự  do lưu thông: Tự  do di chuyển, tự  do lưu thông dịch vụ, tự  do  lưu thông hang hóa, tự do lưu thông tiền vốn + Sử dụng đồng tiền chung của EU
  5. ­ Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ:  Sản xuất máy bay E­bớt, đường hầm giao thông dưới biển Măng ­ sơ. 2.  Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong phát triển Nông   nghiệp Nhật Bản? Giải thích tại sao ngành nông nghiệp chỉ giữ vai   2 trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?  Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong phát triển Nông  1 nghiệp Nhật Bản ­ Tự nhiên + Đất: Các đồng bằng ven biển( Canto) tuy nhiên diện tích nhỏ, đất  đại kém màu mỡ + Sông ngòi ( Chủ yếu ngắn và dốc) + Khí hậu : Ôn đới và Cận nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều ­ Kinh tế xã hội + Lao động đông, trình độ cao + Vốn lớn, cơ sở vật chất tốt + Trình độ phát triển Nông nghiệp cao + Thị trường tiêu thụ, chính sách khuyến khích phát triển Giải thích tại sao ngành nông nghiệp chỉ  giữ  vai trò thứ  yếu trong  1 nền kinh tế Nhật Bản? ­ Tỉ  trọng GDP của nông nghiệp chỉ  chiếm 1% trong cơ  cấu GDP  (2004). Đất nông nghiệp ít, điều kiện sản xuất khó khăn trong khi  nguy cơ thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do công nghiệp hóa, hiện  đại hóa và đô thị hóa. 1 ­ Nền nông nghiệp vẫn chưa đáp  ứng được nhu cầu nông phẩm cho  thị trường trong nước do vậy phải nhập khẩu nhiều nông sản. Chính  phủ ít chú trọng đầu tư cho nông nghiệp do đây là lĩnh vực ít sinh lời. Bài 3 1.Toàn cầu hóa là gì ? Nguyên nhân, hệ quả của toàn cầu hóa? 2 (5 điểm) a, Toàn cầu hóa là gì Là sự liên kết, hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới với nhau  ở tất   0,5 cả các mặt: Kinh tế, văn hóa, xã hội…. b. Nguyên nhân ­Tác động của cuộc cách mạng khoa học­công nghệ. ­ Nhu cầu phát triển của từng nước. 0,75 ­ Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế  giải quyết. c. Hệ quả của toàn cầu hóa 0,75 *Tích cực:  ­ Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. ­ Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ. ­ Tăng cường sự hợp tác giữa các nước. *Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong  
  6. từng quốc gia và giữa các nước. 2.Theo anh(chị) toàn cầu hóa có ảnh hưởng gì đến nước ta? 3 a, Tích cực  Huy động nguồn vốn, công nghệ, học hỏi kinh nghiệm, hợp tác trên  1,5 tất cả các lĩnh vực… b, Tiêu cực Cạnh tranh với các nước lớn, giữ gìn truyền thống văn hóa, phong tục  tập quán, tránh phụ thuộc về kinh tế… 1,5    Chú ý:  Đây là câu hỏi mở  học sinh có thể  trả  lời theo cách khác   nhưng vẫn đúng vẫn cho điểm Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản   lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga thời kì   2,5 1995 ­ 2005. ­ Xử lí số liệu:  Bảng: Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp  của Liên bang Nga thời kì 1995 ­ 2005 (Đơn vị: %) Năm 1995 2001 2003 2005 Dầu mỏ 100 0,5 111.5 131.1 154.1 Than 100 101.0 108.6 110.2 Giấy 100 140.0 160.0 187.5 Thép 100 120.8 125.0 138.1 ­ Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đường 100 ­ Yêu cầu: Chính xác, đầy đủ (tên biểu đồ, chú giải, đơn vị…) 2 Lưu ý: Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm Bài 4 Nhận xét tốc độ  tăng trưởng sản lượng một số  sản phẩm công   2,5 ( 5  nghiệp của Liên bang Nga thời kì 1995 ­ 2005. điểm) a. Nhận xét: ­ Nhìn chung, sản lượng một số  ngành công nghiệp của Liên bang   Nga đều có xu hướng tăng (DC) ­ Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng sản lượng một số ngành công nghiệp  1,5 của Liên bang Nga không giống nhau: + Tăng nhanh nhất là sản lượng ngành CN giấy (DC) + Thứ hai, là sản lượng ngành CN Dầu mỏ (DC) + Tăng chậm nhất là sản lượng CN than (DC) b. Giải thích: ­ Sản lượng một số ngành công nghiệp của Liên bang Nga đều có xu  hướng tăng do: LBN có điều kiện thuận lợi phát triển CN, xác định các   ngành CN là ngành xương sống nền kinh tế, đường lối phát triển phù  1 hợp… ­ Sản lượng các ngành CN tăng không giống nhau do: thị trường, chính sách phát   triển
  7. TỔNG TOÀN BÀI 20 đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0