Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn
lượt xem 3
download
‘Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi học sinh giỏi, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THÀNH PHỐ SẦM SƠN Năm học 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I (1,0 điểm) Tại sao có hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở khắp mọi nơi trên Trái Đất ? Câu II (3,0 điểm) 1.Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sông ngòi nước ta? 2.Kể tên các hệ thống sông lớn và nêu những giá trị kinh tế của sông ngòi tỉnh Thanh Hóa? Câu III 2,5 điểm) 1. Phân tích đặc điểm dân số và mối quan hệ giữa quy mô dân số với nguồn lao động ở nước ta. 2.Ở địa phương em đã có những giải pháp nào để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động hiện nay? Câu IV (3,5 điểm) 1. Phân tích ý nghĩa của ngành trồng cây công nghiệp. Vì sao phải hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp? 2.Chứng minh nước ta có cơ cấu công nghiệp theo ngành đa dạng.? Câu V (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý và kiến thức đã học, em hãy: 1.Kể tên các đô thị có qui mô dân số trên 1 triệu dân ở nước ta.Tại sao nói quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra với tốc độ cao nhưng trình độ đô thị hóa thấp? 2. Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm ở nước ta hiện nay. Ngành công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm phát triển dựa vào điều kiện thuận lợi gì? Câu VI (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2006 và năm 2011 (Đơn vị: Triệu USD) Năm 2006 2011 Nhóm hàng Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 14428,6 34722,6 Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 16382,4 40339,6 Hàng nông, lâm, thuỷ sản 9008,0 21843,4 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2006 và năm 2011. 2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét. …………………………………….HẾT……………………………. Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlát địa lý Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục từ năm 2009 trở lại đây.
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THÀNH PHỐ SẦM SƠN Năm học 2020 – 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ (Hướng dẫn gồm 03 trang) Câu Ý Nội dung Điểm I 2,0 Tại sao có hiện tượng luân phiên ngày và đêm kế ở khắp mọi nơi trên Trái 1,0 Đất ? - Do Trái Đất hình cầu nên ánh sáng Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa. 0,5 Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa chìm trong bóng tối là đêm.Đó là hiện tượng ngày – đêm. - Do TĐ tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất 0,5 đều có ngày và đêm luân phiên. II 2,5 Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Ảnh hưởng của địa hình 2,0 1 đến đặc điểm sông ngòi nước ta như thế nào? * Đặc điểm địa hình - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam: địa hình 0,5 đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích chủ yếu là đồi núi thấp,đông bằng chiếm 1/4 diện tích (d/c) - Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Địa hình đa dạng có đầy đủ các dạng địa hình. Hướng nghiêng của địa 0,5 hình là Tây Bắc - Đông nam. Hướng chính là Tây bắc - đông nam và vòng cung (d/c).Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau như đồi núi, đồng bằng, bờ biển ... - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động mạnh mẽ của con người : 0,5 + Bồi đắp nhanh chóng các châu thổ, xói mòn mãnh liệt ở khu vực đồi núi, trượt lở đất đá, tạo hang động cacxtơ ... + Làm ruộng bậc thang, đắp đê, xây hồ chứa thủy lợi, thủy điện, mở tuyến giao thông, tăng tốc độ bóc mòn và trượt lở đất ... * Ảnh hưởng của địa hình đến đặc điểm sông ngòi nước ta như thế nào? 0,25 - Hướng chảy của sông phù hợp với hướng địa hình: Sông có 2 hướng chính là hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung (d/c). - Có nhiều sông và chủ yếu là sông ngắn. Độ dốc, trắc diện sông và lượng phù 0,25 sa tùy theo địa hình. 2 Kể tên các hệ thống sông lớn và nêu những giá trị kinh tế của sông ngòi 1,0 tỉnh Thanh Hóa? Hệ thống sông lớn Thanh Hóa : Sông Mã, sông Yên, sông Hoạt, sông 0,5 Lạch Bạng. Giá trị sông ngòi: Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, khai thác và nuôi trông thủy sản, thủy điện, giao thông, du lịch ... 0,5 III 2,5 1 Phân tích đặc điểm dân số và mối quan hệ giữa quy mô dân số với nguồn lao động 1,5 ở nước ta. .* Phân tích đặc điểm dân số nước ta: 0,5 - Đông dân, nhiều dân tộc (dẫn chứng). 0,25 - Dân số còn tăng nhanh (dẫn chứng). 0,25 - Cơ cấu dân số có sự thay đổi, giới tính đang tiến tới cân bằng (dẫn chứng). * Mối quan hệ giữa quy mô dân số với nguồn lao động ở nước ta: 0,25 - Quy mô dân số đông dẫn đến nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh (dẫn chứng) 0,25 - Nguồn lao động nước ta đông, trẻ đồng nghĩa với số người trong độ tuổi sinh còn lớn nên quy mô dân số nước ta vẫn lớn và tăng.
- 2 Ở địa phương em, có những giải pháp nào nhằm giải quyết vấn đề việc 1,0 làm cho người lao động hiện nay. + Thực hiện tốt chính sách KHHGĐ, phát triển kinh tế, xã hội: thu hút vốn đầu tư, phát triển kinh tế nhiều thành phần, đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở 0,5 nông thôn như nghề thủ công truyền thống, dịch vụ ...: phát triển hoạt động công nghiệp,dịch vụ để tạo thêm việc làm + Phân bố lại dân cư và lao động trong tỉnh và trong phạm vi cả nước Nâng cao chất lượng lao động, đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Đẩy mạnh 0,5 hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm và xuất khẩu lao động. IV 3,5 1 Phân tích ý nghĩa của ngành trồng cây công nghiệp. Vì sao phải hình 2,25 thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp? * Ý nghĩa: + Cung Cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu> 0,25 + Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và góp phần bảo vệ môi trường. 0,25 + Tạo mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Góp phần phân bố dân cư và nguồn lao 0,25 động giữa các vùng. * Phải hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp nước ta vì: +Phát huy được điều kiện sinh thái nông nghiệp của mỗi vùng. Tạo điều kiện 0,5 tập trung hóa sản xuất nông nghiệp, hình thành mô hình sản xuất tập trung đưa nông nghiệp từng bước tiến lên sản xuất hàng hóa. + Tạo nguồn nguyên liệu, nguồn hàng ổn định cho công nghiệp chế biến và cho 0,5 xuất khẩu. + Ổn định cuộc sống cho đồng bào dân tộc ít người, thay đổi tập quán canh tác. Tạo cơ sở phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. 0,5 2 Chứng minh nước ta có cơ cấu công nghiệp theo ngành đa dạng. 1,25 * Chứng minh nước ta có cơ cấu công nghiệp đa dạng + Cơ cấu cơ cấu theo ngành khá đa dạng có đầy đủ các ngành thuộc các lĩnh vực với 29 ngành công nghiệp được chia 3 nhóm chính gồm: Công nghiệp khai 0,5 thác, công nghiệp chế biến và nhóm công nghiệp sản xuất, phân phối, điện, khí đốt, nước. + Trong cơ cấu ngành hiện nay một số ngành trọng điểm đã được hình thành 0,5 (d/c ) +Hiện nay cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta đang và có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập với thị trường khu vực và thế 0,25 giới. V 5,0 1 Nêu tên các đô thị có qui mô dân số trên 1 triệu dân ở nước ta.Tại sao nói 2,0 quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra với tốc độ cao nhưng trình độ đô thị hóa thấp?
- Các đô thị có qui mô trên 1 triệu dân gồm: Hà Nội, Hải phòng, TP Hồ Chí 0.5 Minh. *Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra với tốc độ cao nhưng trình độ đô thị hóa thấp: - Đô thị hóa diễn ra với tốc độ cao vì số dân và tỉ lệ dân đô thị không ngừng 0.5 tăng lên(d/c), lối sống đô thị ngày càng phổ biến - Trình độ đô thị hóa thấp: 0.5 + Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. +Cơ sở hạ tầng đô thị( giao thông, điện nước…) Vẫn ở mức thấp so với khu vực 0,5 và thế giới.Đô thị phân bố tập tung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển. 2 Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực- 3,0 thực phẩm ở nước ta hiện nay. Ngành công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm phát triển dựa vào điều kiện thuận lợi gì? *Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm ở nước ta: - Giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm tăng(d/c). 0,25 - Công nghiệp chế biến lượng thực- thực phẩm chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu giá 0,25 trị sản xuất công nghiệp(d/c). 0,25 - Có cơ cấu ngành khá đa dạng bao gồm: +Công nghiệp chế biến sản phẩm từ ngành trồng trọt(d/c). 0,25 + Chế biến sản phẩm từ chăn nuôi (d/c). 0,25 0,25 + Chế biến sản phẩm từ thủy sản(d/c). - Phân bố rộng khắp trên cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở các thành phố 0,5 lớn(d/c). * Ngành công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm phát triển dựa vào điều kiện thuận lợi : - Nguồn nguyên liệu đồi dào từ các ngành trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản. 0,25 0,25 - Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. 0,25 - Cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện. - Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. 0,25 VI 5,0 1 - Xử lý số liệu: Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2006 và năm 2011(Đơn vị: %) Năm 2006 2011 Nhóm hàng Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 45,0 36,0 Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 52,0 42,0 Hàng nông, lâm, thuỷ sản 3,0 22,0 0,5 Tổng số 100,0 100,0
- - So sánh qui mô và bán kính 2006 2011 So sánh qui mô 1,0 3,06 So sánh bán kính 1,0 1,75 0,5 R2011 = 1,75. R2006 - Vẽ biểu đồ Yêu cầu + Vẽ biểu đồ tròn, theo quy mô, bán kính đã được xử lí (các biểu đồ khác không cho điểm). + Đảm bảo chính xác số liệu, có đầy đủ: (tên biểu đồ, chú giải, số liệu, đơn vị, năm), biểu đồ sạch, đẹp. (nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) 1,0 2 Nhận xét: + Tổng giá trị hàng xuất khẩu tăng nhanh và cơ cấu giá trị phân theo nhóm hàng 0,5 có sự thay đổi. * Về quy mô: + Tổng giá trị hàng xuất khẩu tăng (d/c). Trong đó: 0,5 - Giá trị xuất khẩu theo nhóm hàng ở nước ta đều tăng nhanh: Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng (gấp 2,4 lần), hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ 0,5 công nghiệp tăng (2,46 lần), hàng nông- lâm- thuỷ sản tăng (2,42 lần). - Tuy nhiên tốc độ tăng có sự khác nhau: tăng nhanh nhất là công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, tiếp đến là hàng nông - lâm - thuỷ sản, hàng công 0,5 nghiệp nặng và khoáng sản tăng chậm nhất. (d/c). * Cơ cấu: + Trong cơ cấu giá trị xuất khẩu phân theo nhóm hàng ở nước ta không đều, chiếm tỉ trọng lớn nhất là hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN (d/c), nhỏ nhất là hàng 0,5 nông lâm thủy sản (d/c). + Có sự chuyển biến trong cơ cấu giá trị xuất khẩu ở nước ta: tăng tỉ trọng nhóm hàng nông, lâm, thủy sản. Giảm tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp nặng và 0,5 khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (d/c).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố
6 p | 1361 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
4 p | 309 | 17
-
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Quảng Xương
5 p | 228 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội
8 p | 41 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh
7 p | 43 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
5 p | 110 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
4 p | 272 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
9 p | 85 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
10 p | 178 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Cần Thơ
1 p | 43 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nam
2 p | 59 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
1 p | 62 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
5 p | 122 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Bình Định
1 p | 72 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
6 p | 43 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
4 p | 88 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 87 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Trực Ninh B
5 p | 50 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn