Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Hải Phòng
lượt xem 4
download
"Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Hải Phòng" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và phân loại học sinh. Đồng thời giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện, nâng cao kiến thức môn Địa lý lớp 10. Để nắm chi tiết nội dung các bài tập mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án (Vòng 1) - Sở GD&ĐT Hải Phòng
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG 1 TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN LỚP 10 NĂM HỌC 20202021 Môn: Địa lý ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 01 trang) Thời gian bàm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………. Số báo danh: ……………….…… Câu 1. (2.0 điểm) a. Nêu các ngày mặt trời lên Thiên đỉnh ở: xích đạo và chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam. Tại sao mặt trời lên thiên đỉnh chỉ xảy ra ở khu vực nội chí tuyến? b. Tại sao quanh năm ở xích đạo và vào các ngày xuân phân, thu phân ở mọi địa điểm trên Trái Đất có thời gian ngày, đêm dài bằng nhau? Câu 2. (1.5 điểm) Vào lúc 19h ngày 15.2.2006 tại Hà Nội khai mạc SEAGAME 22. Hỏi lúc đó là mấy giờ, ngày bao nhiêu tại các địa điểm sau: Xeun:120oĐ; Matxcơva: 300Đ; Lot Angiơ let: 1200T (Biết Hà Nội :1050Đ). Câu 3.(2.0 điểm) a. Trình bày hoạt động của gió mậu dịch. b. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở nước ta? Câu 4.(2 điểm) Hãy rút ra quy luật chung và sự phân bố các dòng biển. Câu 5.(2.5 điểm) Cho bảng số liệu: DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2019 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2005 2010 2015 2019 Dân số nam 40521 42994 45224 47881 Dân số nữ 41870 43954 46486 48328 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) a. Vẽ biểu đồ thể hiện dân số theo giới tính nước ta giai đoạn 20052019. b. Nhận xét sự thay đổi tỉ số giới tính ở nước ta.
- Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên, Chữ kí của cán bộ coi thi:……………………………………………………………… CÂU Nội dung Điể m 1 a. Nêu các ngày mặt trời lên Thiên đỉnh ở: xích đạo và chí tuyến 1.0 Bắc, chí tuyến Nam. Tại sao mặt trời lên thiên đỉnh chỉ xảy ra ở khu vực nội chí tuyến? Tại xích đạo : 21/3 và 23/9; tại chí tuyến bắc: 22/6; Tại chí tuyến nam: 22/12 MTLTĐ chỉ xảy ra tròng KV NCT do:Trục trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66 độ 33 phút, để tạo 1 góc 90 độ thì góc phụ là 23 độ 27 phút. Trong khi KV ngoại chí tuyến lớn hơn 23 độ 27 phút. b. Tại sao quanh năm ở xích đạo và vào các ngày xuân phân, thu 1.0 phân ở mọi địa điểm trên Trái đất có thời gian ngày, đêm dài bằng nhau? Ở xích đạo, vòng S T luôn giao nhau với trục TĐ ở tâm, chia đường xích đạo thành 2 phần bằng nhau, một phần được chiếu sáng và một phần khuất trong bóng tối, nên quanh năm đều có ngày và đêm dài bằng nhau. Vào ngày thu phân và ngày xuân phân, MT lên thiên đỉnh ở xích đạo, vòng ST trùng với mặt phẳng đi qua trục TĐ, tất cả mọi địa điểm trên TĐ có thời gian được chiếu sáng và thời gian khuất trong bóng tối bằng nhau nên độ dài ngày đêm bằng nhau. 2 a. Vào lúc 19h ngày 15.2.2006 tại Hà Nội khai mạc SEAGAME 22. Hỏi lúc đó là mấy giờ, ngày bao nhiêu tại các địa điểm 1.5 sau: Xeun:120oĐ; Matxcơva : 300Đ; Lot Angiơ let : 1200T (Biết Hà Nội :1050Đ) Hà Nội thuộc múi giờ :(105 : 15)=7 Xeun thuộc múi giờ : 120:15= 8 Khoảng cách chênh lệch giữa Xeun và HN là 8 – 7 = 1 . 0,5 Vì giờ HN lúc đó là 19 giờ ngày 12.5.2006 Giờ của Xeun 19 + 1 =20h ngày 12.5.2006 . Matxcơva thuộc múi giờ : 30 : 15 = 2 0,5
- Kc chênh lệch từ HN đến Matxcơva :7 – 2 = 5 . Giờ của Matxcơva 19 5 =14h ngày 15.2.2006 Lot Angiơ let thuộc múi giờ : (360 120) : 15 = 16 Kc chênh lệch từ HN đến Lot Angiơ let:16 – 7 = 9 . 0,5 Giờ của Lot Angiơ let 19 + 9 =28h – 24h = 4h ngày 16.2.2006 3 a. Trình bày hoạt động của gió mậu dịch 1.0 HS nêu được: Phạm vi, hướng gió, tính chất và thời gian. b. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới ảnh hưởng như thế nào 1.0 đến khí hậu nước ta? Dải hội tụ nhiệt đới ở nước ta được hình thành giữa gió mùa mùa hạ và Tín phong bán cầu Bắc. +Thời gian: Mùa hạ +Tác động: gây mưa lớn cho cả nước… + Dải hội tụ lùi dần theo vĩ độ địa lí, làm cho đỉnh mưa lùi dần từ Bắc vào Nam. 4 Hãy rút ra quy luật chung và sự phân bố các dòng biển 2.0 0,25 * Khái niệm : Nước ở đại dương chuyển động thành các dòng , tương tự dòng sông trong lục địa đó là hải lưu. ( Hoặc: Là dòng chảy trên biển đại dương. Khác nhau về nhiệt độ, độ mặn, tỉ trọng... nước biển) * Nguyên nhân sinh ra : – do gió Sự khác nhau về nhiệt độ , độ mặn Ví dụ : nước mặn đến nơi nước nhạt 0,25 Nước nóng tới nơi nước lạnh * Mô tả về các dòng biển: + Các dòng nóng 0,25 – Trong vùng nhiệt đới 2 bên xích đạo có những dòng hải lưu nóng chảy theo hướng TĐ – Gặp lục địa các dòng biển nóng chuyển hướng về phía B ở BBC và phía N ở NBC nhưng lệch ít vì lực nhỏ – Đến vĩ độ 30 ảnh hưởng của lực cô– ri– ôlít mạnh dần nên lệch 0,25
- sang tay phải ở BBC và tay trái ở NBC + Các dòng lạnh : 0,25 – Xuất phát từ vòng cực về phía XĐ – BBC lệch tay phải so với nơi xuất phát – NBC lệch tay trái so với nơi xuất phát 0,25 Ví dụ * Quy luật của cácdòng biển ; + Dòng nóng chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao + Dòng lạnh chảy từ vĩ độ cao lên vĩ độ thấp + Các dòng biển đều bị ảnh hưởng của lực cô – ri – ôlít nhưng lực 0,25 côriôlít tăng dần từ XĐ về 2 cực nên chỉ từ khoảng 30 độ trở nên lực mới tác động mạnh làm lệch hướng rõ các dòng biển . * Phân bố : + Các dòng biển đối xứng qua XĐ ở 2 bán cầu – không rõ nét + Giữa 2 bờ lục địa thường có các dòng biển trái tính chất Chỉ tiêu Bờ tây lục địa Bờ Đ lụ0,25 c địa ( Bờ Đ đại dương ) 0,25 ( Bờ T đại d ương ) Vùng vĩ độ thấp (
- Dân số nữ 41870 43954 46486 48328 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) a. Vẽ biểu đồ thể hiện dân số theo giới tính nước ta giai đoạn 20052019 b. Nhận xét sự thay đổi tỉ số giới tính ở nước ta. a. Biểu đồ cột kép (1.5 điểm) b. Nhận xét (1.0 điểm) Số nam luôn thấp hơn số nữ > tình trạng mất cân bằng giới tính. Dc Tỉ số giới tính đang tiến tới sự cân bằng... Dc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
32 p | 4330 | 110
-
5 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
24 p | 2659 | 89
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
39 p | 1861 | 86
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
35 p | 1402 | 76
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
40 p | 3657 | 60
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án
60 p | 634 | 59
-
Bộ 10 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 cấp tỉnh có đáp án
60 p | 428 | 38
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
4 p | 313 | 17
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
82 p | 273 | 14
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội
8 p | 42 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh
7 p | 43 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
5 p | 112 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
10 p | 178 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nam
2 p | 60 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Cần Thơ
1 p | 46 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
5 p | 126 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Bình Định
1 p | 72 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
4 p | 90 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn