intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lưu Hoàng, Hà Nội

Chia sẻ: Kiều Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

218
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lưu Hoàng, Hà Nội được biên soạn với mục tiêu giúp các em học sinh có thêm tư liệu tham khảo trong quá trình ôn luyện, nâng cao kiến thức môn Hóa học lớp 10. Đặc biệt gặt hái nhiều thành công trong các bài thi tuyển chọn học sinh giỏi với kết quả như mong đợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lưu Hoàng, Hà Nội

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: Hóa học - Lớp: 10 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề) H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Sr = 88; Ag=108; Ba=137 Câu 1: ( 2 điểm). Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền 37Cl và 35Cl biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,48. Tính thành phần % theo khối lượng của đồng vị 37Cl trong KClO4 (coi K = 39 và O = 16). Câu 2: (2 điểm). Hoàn thành và cân bằng phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron a) Mg + H2SO4 (đặc)  H2S + SO2 + … (cho tỉ lệ SO2:H2S = 4:5). b) P + NH4ClO4  H3PO3 + N2 + Cl2 + H2O. Câu 3: (2 điểm). Cho biết nguyên tố Fe ở ô thứ 26 trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Hãy cho biết Fe thuộc nhóm A hay nhóm B? vì sao? Viết cấu hình electron của nguyên tử Fe, ion Fe2+ và ion Fe3+. Câu 4: (2 điểm). Hãy sắp xếp các chất trong dãy sau theo thứ tự tăng dần tính axit, giải thích. a) HF, HCl, HBr, HI. b) HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Câu 5: (2 điểm). Cho 20 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Zn tác dụng với HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc) và m gam muối. Tính m? Câu 6: (2 điểm). Cho 5,6 gam Fe tác dụng với HNO3 dư thu được V lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của V? Câu 7: (2 điểm). Hỗn hợp Y gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam Y vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác 0,15 mol Y tác dụng vừa đủ với 3,92 lít Cl2 (đktc). a) Xác định thành phần phần trăn khối lượng mỗi kim loại trong Y. b) Cho 18,5 gam Y tác dụng với O2 thu được 23,7 gam hỗn hợp oxit Z. Để hòa tan hết 23,7 gam Z cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính V? Câu 8: (2 điểm). Nguyên tử nguyên tố X có thổng số hạt cơ bản là 52 tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 16. Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn. Viết công thức oxit cao nhất, công thức hidroxit tương ứng và công thức hợp chất khí với hidro nếu có. Câu 9: (2 điểm). Cho 8 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kì liên tiếp có số mol bằng nhau, tác dụng với nước dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại đã cho. Câu 10: (2 điểm). Một chất A có công thức MXOm. Tổng số hạt proton trong một phân tử A tử 78. trong một ion XO-m có số hạt electron bằng 41,03% tổng số hạt electron trong một phân tử A. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 2. Tìm công thức chất A. ----------HẾT---------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh: ...................................... Số báo danh: ................ Chữ ký giám thị coi thi số 1: Chữ ký giám thị coi thi số 2:
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020 – 2021 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học - Lớp: 10 II. Đáp án và thang điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1 Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền 37Cl và 35Cl biết nguyên tử (2 điểm) khối trung bình của clo là 35,48. Tính thành phần % theo khối lượng của đồng vị 37Cl trong KClO4 (coi K = 39 và O = 16). %Cl37 = 24% 0,5 0,24*37/(39+35,48+ 16*4) = 6,41% 1,5 Hoàn thành và cân bằng phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron Mg + H2SO4 (đặc)  H2S + SO2 + … (cho tỉ lệ SO2:H2S = 4:5). Câu 2 ( 2 điểm) 0,5 0,5 Xác định đủ 4 bước (hoặc thu gọn 2 bước) đều được điểm tối đa 0,5 0,5 Cho biết nguyên tố Fe ở ô thứ 26 trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Hãy cho biết Fe thuộc nhóm A hay nhóm B? vì sao? Viết cấu hình electron của nguyên tử Fe, ion Fe2+ và ion Fe3+. Câu 3 (2 điểm) 0,5 0,5 Vị trí giải thích 0,5 điểm, mỗi cấu hình 0,5 điểm 0,5 0,5 Hãy sắp xếp các chất trong dãy sau theo thứ tự tăng dần tính axit, giải thích. a) HF, HCl, HBr, HI. b) HClO, HClO2, HClO3, HClO4. 0,5 Câu 4 (2 điểm) 0,5 0,5 0,5 Sắp xếp 0,5 điểm; giải thích 0,5 điểm Cho 20 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Zn tác dụng với HCl dư Câu 5 thu được 11,2 lít H2 (đktc) và m gam muối. Tính m? (2 điểm) 55,5 gam 2 Viết phương trình hoặc bảo toàn đều được điểm Câu 6 Cho 5,6 gam Fe tác dụng với HNO3 dư thu được V lít khí không (2 điểm) màu hóa nâu ngoài không khí (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
  3. Tính giá trị của V? V = 2,24 lít 2 Viết phương trình hoặc bảo toàn đều được điểm Hỗn hợp Y gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam Y vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác 0,15 mol Y tác dụng vừa đủ với 3,92 lít Cl2 (đktc). a) Xác định thành phần phần trăn khối lượng mỗi kim loại trong Y. b) Cho 18,5 gam Y tác dụng với O2 thu được 23,7 gam hỗn hợp oxit Z. Để hòa tan hết 23,7 gam Z cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính V? Câu 7 0,25 (2 iểm) 0,5 0,25 0,5 0,5 Nếu chỉ viết được đầy đủ, đúng phương trình p/ư cho 0,5 điểm Nguyên tử nguyên tố X có thổng số hạt cơ bản là 52 tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 16. Xác định vị trí của X Câu 8 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Viết công thức oxit cao nhất, công (2điểm) thức hidroxit tương ứng và công thức hợp chất khí với hidro nếu có. X là Cl: ….. 2 Dùng công thức giải nhanh hay giải hệ đều được điểm Cho 8 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kì liên tiếp có số mol bằng nhau, tác dụng với nước dư thu được 2,8 lít khí Câu 9 H2 (đktc). Tìm kim loại đã cho. (2điểm) Mg, Ca và Ca, Sr 2 Đặt ẩn viết phương trình cho 0,5 điểm Một chất A có công thức MXOm. Tổng số hạt proton trong một phân tử A tử 78. trong một ion XO-m có số hạt electron bằng 41,03% tổng số hạt electron trong một phân tử A. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 2. Tìm công thức chất A. - Tổng số e = tổng số proton = 78 Số electron của XO m = 78.41,03% = 32 Câu 10 => số electron của M+ = 78 - 32 = 46 0,5 (2điểm) => ZM = 47 => M là Ag - 0,5 X ở chu kì 2 nên có số electron từ 3 đến 9 => số electron của XO m = X + 8m + 1 =32 => X = 7 và m = 3 là nghiệm duy nhất 0,5 Vậy xom là NO3 => chất A là AgNO3 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2