intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 10 THPT TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Khóa thi ngày 11 tháng 4 năm 2023 Môn thi: HÓA HỌC ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề Câu I: (4 điểm) 1. Nguyên tử X có cấu hình lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình lớp ngoài cùng là 4s24py. Tổng số e lớp ngoài cùng của hai nguyên tử là 9. Xác định vị trí (STT,chu kỳ, nhóm) của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn. 2. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hydrogen (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxide cao nhất là b%. a) Xác định R biết a:b = 11: 4. b) Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên. c) Viết phương trình phản ứng khi cho oxide cao nhất của R tác dụng với nước Javel. 3. Xác định các chất thích hợp và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các sơ đồ sau: a) X1 + X2 + X3  HBr + H2SO4 b) Fe3O4 + HI  X4 + X5 + H2O c) D1 + D2 + D3  Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O d) D4 + D5  FeCl2 + I2 + KCl 4. Cho m gam Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 66,0 gam kết tủa. Nếu cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được x gam kết tủa.Viết các phản ứng xảy ra và tính m,x. Câu II: (4 điểm) 1. Cho các chất: Cl2, HCl, NaCl. Hãy lập một sơ đồ biểu diễn tối đa mối quan hệ giữa các chất trên. Viết các phương trình hóa học biểu diễn mối quan hệ đó. 2. Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Trộn bột Al với I2 trong chén sứ rồi nhỏ thêm vài giọt nước. b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CaBr2 . c) Dẫn từ từ cho đến dư khí Cl2 vào dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột. 3. a) Sắp xếp các hydrogen halide HBr, HCl, HI theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích. b) Giải thích tại sao nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại. 4. Cho 8 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc, thu được 4,958 lít (đkc). Mặt khác, 16 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng vừa đủ với 12,395 lít (đkc) khí Cl2, thu được hỗn hợp muối chloride. Hãy xác định kim loại M. Câu III: (4 điểm) 1. Cho hỗn hợp rắn gồm CaF2, KCl, NaBr và NaI phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng, thu được hỗn hợp khí. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Vận dụng kiến thức môn hóa học, hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Những người đau dạ dày thường uống loại thuốc trong thành phần có NaHCO 3 để giảm cảm giác đau. Hãy giải thích. b) Br2 lỏng hay hơi đều rất độc. Khi làm thí nghiệm, do sơ suất một học sinh làm đổ một lượng Br2 lỏng. Đề xuất một hóa chất thông dụng để xử lý Br2 bị đổ ra, viết phương trình hóa học giải thích. 3. Cho 54 gam hỗn hợp CaSO3, CaCO3 và KHSO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 12,395 lít hỗn hợp khí A ở điều kiện chuẩn. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu và thành phần phần trăm về thể tích của SO2 trong hỗn hợp khí A. Câu 4. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và iron oxide FexOy thu được hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng dung dịch NaOH dư thu dung dịch C, phần không tan D và 0,7437 lít khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được kết tủa lớn 1
  2. nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa 1 muối duy nhất của iron và 2,9748 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn, hiệu suất các phản ứng bằng 100%. Xác định công thức phân tử của iron oxide và tính m. Câu IV: (4 điểm) 1. Bằng phản ứng hóa học hãy chứng minh: a) Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2. b) Hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh. c) Chlorine vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. d) Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn oxygen. 2.Cân bằng các phản ứng sau, theo phương pháp thăng bằng electron a) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1) b) C6H5CH=CH2 + KMnO4  C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O 3. Hỗn hợp khí A gồm O2, O3, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 25,4. Cho V lít khí A tác dụng vừa đủ với 10,8 gam Al và 19,5 gam Zn, thu được 55,7 gam hỗn hợp gồm muối chloride và oxide của hai kim loại. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A. 4. Cho 31,6 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng thu được một lượng khí X. Dẫn toàn bộ khí X vào 1 lít dung dịch KOH 2M trong điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Y (giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể). Câu V: (4 điểm) 1. Để hòa tan hết một mẫu Zn trong dung dịch HCl ở 200C cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó tan hết trong dung dịch HCl nói trên ở 400C trong 3 phút. Hỏi để hòa tan mẫu Zn đó trong dung dịch axit nói trên ở 550C thì cần thời gian bao lâu? 2. Đốt 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong khí Cl2, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z chứa 2 muối và 2 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol KMnO4 có mặt của H2SO4 loãng dư. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng của Fe trong hỗn hợp X. 3. Hấp thụ hoàn toàn 1,2395 lít khí Cl2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaI 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng dung dịch để đuổi hết I2 rồi tiếp tục thêm nước vào để được dung dịch có thể tích 100 ml (dung dịch B). a) Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong dung dịch B. b) Thêm từ từ đến hết V lít dung dịch AgNO3 0,05M vào dung dịch B thu được 4,386 gam kết tủa. Tính giá trị của V. Giả thiết rằng AgI kết tủa trước, sau khi AgI kết tủa hết thì mới đến AgCl kết tủa. 4. Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,958 lít H2 (đkc), dung dịch sau phản ứng chứa 21,85 gam muối. - Phần 2: Hoà tan hết bằng m gam dung dịch HNO3 15% (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 0,9916 lít (đkc) một chất khí Z nguyên chất duy nhất. Cô cạn dung dịch Y thu được 34,84 gam muối khan. Xác định công thức hóa học của Z và tính m. (quá trình cô cạn không làm muối phân huỷ). Cho NTK: H = 1; C =12; N =14; O = 16; Na = 23; Mg =24; Al =27; S = 32; Cl =35,5; K = 39; Ca =40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br =80; Ag =108; I = 127; Ba = 137. -----------------HẾT--------------------- Thí sinh không được sử bảng HTTH. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:………………...............................Số báo danh:....................... ... ............ Chữ ký của giám thị.................................................................................................................. 2
  3. 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2