intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

18
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành

  1. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài:150 phút (Đề thi gồm 07câu, 02 trang) Câu 1 (4,5 điểm). 1. Cân bằng các phương trình hóa học sau ? (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) a. Fe2O3 + CO FexOy + ? b. KMnO4 ? + O2 + ? c. Al + FexOy Fe + ? d. Fe + O2 FexOy e. ? + H2O NaOH 2. Trình bày phương pháp học học phân biệt các chất bột trắng đựng trong các lọ mất nhãn sau: CaO, Ca(OH)2, CaCO3 và Na2O? 3. Hỗn hợp A gồm bột các oxit sau: Fe xOy, Al2O3, MgO, CuO. Cho khí CO dư đi qua A nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn được chất rắn B. Cho B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Hòa tan D bằng dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng, dư tạo thành sản phẩm khí duy nhất. Viết các phương trình hóa học xảy ra Câu 2 (3,5 điểm). 1. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau: a) Cho mẩu Na vào cốc nước có nhỏ phenolphtalein. b) Đốt mẩu photpho đỏ trong lọ đựng khí oxi, sau đó hòa tan sản phẩm vào nước rồi nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được. 2. Từ các chất sau: lưu huỳnh, nước, muối ăn, canxi cacbonat có thể điều chế được những khí nào, những oxit nào, những bazơ? Viết các PTHH của phản ứng xảy ra, biết các dụng cụ và điều kiện khác có đủ. Câu 3 (2,5 điểm). 1. Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB 2 là 64.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. a) Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên. b) Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì? Nêu tính chất hóa học của hợp chất đó. 2. Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc). a) Viết các phương trình hoá học ? b) Tính a ? Câu 4 (3,5 điểm). 1. Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu đựơc 8,96 lít H2 (ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu? 2. Hoà tan hoàn toàn 7,56 gam một kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 9,408 lít H2 (ở đktc). Xác định kim loại M? Câu 5 ( 3 điểm) Dẫn từ từ 8.96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn) 1) Tìm giá trị m? 2) Tìm công thức hóa học của oxit sắt. Câu 6 (2 điểm). Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 4,8 g Mg vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho a gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Mg và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính a. Câu 7 (2 điểm).
  2. Cho biết độ tan của CuSO4 ở 90 0C là 50g, ở 100C là 15g. Hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch bão hòa CuSO4 từ 900C xuống 100C thì có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O kết tinh thoát ra. Cho biết: Fe = 56; Cu = 64; O = 16; Cl = 35,5; Al = 27; H = 1; C = 12; Mg= 24; S = 32. ----- Hết -----
  3. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HDC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Câu Ý Đáp án Điểm a, xFe2O3 + (3x-2y)CO t0 2 FexOy + (3x-2y)CO2 0,25 b, 2KMnO4 t0 K2MnO4 + O2 + MnO2 0,25 1 t0 0,25 c, 2yAl + 3 FexOy 3xFe + yAl2O3 (1,25đ) t0 0,25 d, 2xFe + yO2 2 FexOy 0,25 e, Na2O + H2O 2NaOH - Đánh số thứ tự, trích mẫu thử - Hòa các mẫu thử vào nước: + Nếu mẫu thử nào tan tạo dung dich trong suốt là Na2O 0,25 Na2O + H2O  2NaOH + Nếu mẫu thử nào tan, tỏa nhiệt tạo dung dịch vẩn đục là CaO 0,25 2 CaO + H2O  Ca(OH)2 + Mẫu nào không tan (hoặc ít tan) là Ca(OH)2 và CaCO3 0,25 (1,25đ) - Cho mẩu giấy quỳ tím vào 2 ống nghiệm chứa 2 chất rắn Ca(OH)2 và CaCO3 (có chứa nước ở trên) 0,25 + Nếu quỳ tím không chuyển màu thì đó là CaCO3. + Nếu quỳ tím chuyển màu xanh thì mẫu chất rắn cần nhận là Ca(OH)2 0,25 vì Ca(OH)2 là chất ít tan, nó chỉ tan 1 phần rất nhỏ tạo ra dung dịch bazơ Ca(OH)2. Câu 1 - A gồm FexOy, Al2O3, MgO, CuO tác dụng với CO dư, nung nóng đến (4,5đ) hoàn toàn, có các PTHH: t0 CuO + CO Cu + CO2 (1) t0 0,25 FexOy + yCO xFe + yCO2 (2) - Sau (1), (2) Được chất rắt B gồm: Fe, Al2O3, MgO, Cu. Cho B vào dung dịch NaOH dư, có các PTHH: 0,25 Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O (3) - Sau (3) được dung dịch C gồm NaOH, NaAlO2 cho vào dung dịch HCl có các PTHH: 0,25 3 NaOH + HCl  NaCl + H2O (4) (2đ) 0,25 NaAlO2 + HCl + H2O  NaCl + Al(OH)3 (5) 0,25 Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O (6) (Hay (5) và (6): NaAlO2 + 4HCl  NaCl + AlCl3 + 2H2O ) - Sau(3) được chất rắt D gồm: Fe, MgO, Cu. Cho D vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, có các PTHH: 0,25 MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O (7) 0,25 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (8) 0,25 Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O (9)
  4. a) - Na nóng chảy thành giọt tròn, chạy nhanh trên mặt nước rồi tan ra, 0, 5 có khí không màu, không mùi bay lên, dd tạo thành là bazơ làm phenolphtalein chuyển thành màu đỏ. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,25 1 b) - P cháy với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám trên (1,5đ) thành lọ.Cho nước vào thì khói trắng tan ra, dung dịch tạo thành là axit 0, 5 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 4P + 5O2 t o 2P2O5 0,25 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 - Điều chế được các khí SO2, SO3, H2, HCl, Cl2, CO2, H2S, O2. Mỗi CaCO3 to CaO + CO2 PTHH Câu 2 2NaCl ᆴpnc 2Na + Cl2 đúng (3,5đ) ᆴp được 2H2O 2H2 + O2 o 0,2đ S + O2 t SO2 t o ,V2O5 2SO2 + O2 2SO3 2 H2 + Cl2 t o 2HCl (2đ) o H2 + S t H2S - Điều chế các oxit SO2, SO3, CO2, CaO, Na2O Các PTHH phản ứng điều chế CaO, SO2, SO3, CO2 đã làm trên 4Na + O2  2Na2O - Điều chế bazo Ca(OH)2, NaOH CaO + H2O  Ca(OH)2 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 Theo bài ra ta có: pA + eB + 2(pA + eB) = 64 0, 5đ 2pA + 4pB = 64 pA + 2pB = 32 (1) mặt khác pA – pB = 8 (2) Từ (1) và (2) pA = 16 ; pB = 8 A là S ; B là O 0,5đ 1 (1,5đ) CTHH của hợp chất: SO2 0,25đ – SO2 là oxit axit - Tính chất: + Tác dụng với nước 0,25đ Câu 3 + Tác dụng với dd kiềm (2,5đ) + Tác dụng với oxit bazơ 2 PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 0,25 (1đ) B + 2yHCl 2BCly + yH2 8,96 0,25 - Số mol H2: nH 2 = 22,4 = 0,4 mol, nH 2 = 0,4.2 = 0,8 gam - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, 0,25 mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 0,25 a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam
  5. 2Al + 6 HCl 2AlCl3+ 3 H2 (1) 0, 5 Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (2) Số mol của H2 ở đktc là: 8,96 0,25 n H2 = = 0, 4(mol) 22, 4 - Gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe trong hỗn hợp (a,b >0) - Theo bài ra ta có: + Khối lượng hỗn hợp kim loại: 0,25 m hh = 27a + 56b = 11g(I) + Từ phản ứng (1) và (2): n H2 = 1,5a + b = 0, 4(mol)(II) 1 - Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình: 0,25 (2đ) 27a + 56b = 11 1,5a + b = 0, 4 0,25 a = 0, 2 => b = 0,1 0,25 Câu 4 - Vậy khối lượng của Al là: 0,2 x 27 = 5,4 (gam) (3,5đ) khối lượng của Fe là: 0,1 x 56 = 5,6 (gam) - Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp: 5, 4 0,25 % Al = 100% = 49% 11 % Al = 100% - 49% = 51% PTHH: 2M + 2xHCl  2MClx + xH2 0,25 9, 049 Số mol H2: n H2 = = 0, 42(mol) 0,25 22, 4 2 2 0,84 (1,5đ) Theo PT: n M = n H2 = mol 0,25 x x 7,56 .x - Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M: M M = = 9x 0,25 0,84 - Lập bảng ta có: 0,25 n 1 2 3 M 9 (loại) 18 (loại) 27 0,25 Trong các kim loại, thì M là kim loại Al phù hợp. a. PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) 0, 5 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (3) 438.10 nHCl = = 1,2 (mol) 100.36,5 0,125 Câu 5 (3đ) 11,2 nH 2 0,5( mol ) 0,125 22,4 Theo PTHH: 1, 2, 3 ta có : n HCl 2 n H 2 = 2. 0,5 = 1(mol) < 1,2(mol) = nHCl ban đầu 0,25 axit dư, hỗn hợp A tan hết trong axit Câu 6 4,8 m (2đ) - Theo bài ra: nMg= = 0,2 mol ; nAl = mol 0, 5 24 27
  6. - Khi thêm Mg vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng: Mg + 2HCl MgCl2 +H2 0,2 0,2 - Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm: 4,8 - (0,2.2) = 4,4g 0, 5 - Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng: 2Al + 3 H2SO4 Al2 (SO4)3 + 3H2 m 3.m mol mol 27 27.2 3.m 0, 5 - Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm: m - .2 (gam) 27.2 - Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng 3.m thêm 4,4g, có: m - .2 = 4,4 27.2 0, 5 - Giải được : m = 4,95 (g) * Ở 900C: Cứ 100g H2O hòa tan được 50g CuSO4 tạo thành 150g dd bão hòa 0,25 Vậy x g H2O hòa tan được yg CuSO4 tạo thành 600g dd bão hòa => 0,25 Gọi số mol của CuSO4.5H2O kết tinh là a mol. Vậy: - Số gam CuSO4 kết tinh là 160a gam 0,5 Câu 7 - Số gam H2O kết tinh là 90a gam (2đ) - Số gam nước còn lại trong dd là: 400 - 90a gam - Số gam CuSO4 còn lại trong dd là: 200 - 160a gam * Ở100C: Cứ 100g H2O hòa tan được 15g CuSO4 tạo thành dd bão hòa 0,25 Vậy 400-90a(g) H2O hòa tan được 200-160a(g) CuSO4 tạo thành dd bão hòa Ta có: 15.(400 - 90a) = 100.(200 - 160a) 0,5 Giải ra ta được a = 280/239 mol 0,25 =>mCuSO4.5H2O = 280/239 *250 238,9 (g) Vậy khi hạ nhiệt độ từ 900c xuống 100c thì có 238,9 gam CuSO4.5H2O kết tinh thoát ra. PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
  7. (in riêng trên 01 trang A4) TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỀ HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 06 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN XÁC NHẬN CỦA BGH BIỆN CỦA TRƯỜNG (Họ và tên, chữ ký) (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ và tên, chữ ký) Đoàn Thị Dinh Lê Trọng Thuấn Trung Văn Đức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2