intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa

Chia sẻ: Adelaide2510 Adelaide2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa dành cho các bạn học sinh lớp 9 và quý thầy cô tham khảo giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu chuẩn bị ôn tập cho kì thi học sinh giỏi sắp tới được tốt hơn cũng như giúp quý thầy cô nâng cao kỹ năng biên soạn đề thi của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn: Hóa học ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài: 150 phút ( Đề thi có 2 trang gồm 10 câu ) Câu 1 (2,0 điểm): Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt 40, trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Tìm nguyên tố X. Câu 2 (2,0 điểm) 1. Chỉ dùng giấy quỳ tím hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, HCl, CaCl2, Na2CO3. 2. Trộn 150 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào 1000 gam dung dịch CaCl2 5,55% thu được dung dịch A. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A. Câu 3 (2,0 điểm) 1. Cho 400 gam dung dịch NaCl có nồng độ 38,9% bão hòa ở 50 0C. Hỏi khi hạ nhiệt độ xuống 250C thì có bao nhiêu gam muối kết tinh. Biết độ tan ở 250C là 12,5 (gam). 2. a. Viết một phương trình hóa học trong đó có 4 loại hợp chất vô cơ cơ bản. b. Viết 4 phương trình hóa học có bản chất khác nhau tạo thành KCl. Câu 4 (2 điểm): Chất bột A là Na2CO3, chất bột B là Ca(HCO3)2. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi: - Nung nóng A và B. - Hòa tan A và B bằng dung dịch H2SO4 loãng. - Cho CO2 qua dung dịch A và dung dịch B. - Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch A và dung dịch B. - Cho A và B vào dung dịch BaCl2. Câu 5 (2 điểm): Từ KMnO4, NH4HCO3, Fe, MnO2, NaHSO3, BaS và các dd Ba(OH)2, HCl đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học. Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một hoá chất thì chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, CaCl2 khan , H2SO4 đặc, P2O5, NaOH rắn. Câu 6 (2 điểm): Từ Metan và các chất vô cơ, các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế: rượu etylic, axit axetic, polietilen, etyl axetat, etan (C2H6), etylclorua (C2H5Cl). Câu 7: (2 điểm) . 1. Nung 13,4 gam muối cacbonnat của kim loại M hoá trị II, thu được 6,8 gam một chất rắn và khí A. Cho A hấp thụ hết vào 75ml dd NaOH 1M được dung dịch B. Tính khối lượng muối trong dung dịch B.
  2. 2. Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,195%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,11%. Tính nồng độ % của các muối có trong dung dịch Y. Câu 8: (2 điểm) Người ta dùng khí CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, PbO, FeO thu được hỗn hợp kim loại Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong người ta thu được 60 gam kết tủa trắng. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng. b) Xác định khối lượng của hỗn hợp kim loại Y. Câu 9: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO 2. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 13,5. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Câu 10: (2 điểm) Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO2, bình tam giác có một vạch chia, dung dịch NaOH, pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp điều chế Na2CO3 tinh khiết. HẾT ---------------------------------------------------- (Cho:Ca=40;H=1;C=12;Mg=24;Cl=35,5; O=16;S=32;N=14;Na=23;Fe=56;Cu=64;N=14;Al=27;……) Chú ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên………………………………………Số báo danh …………
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Kú thi häc sinh giái TỈNH THANH HOÁ Năm học: 2019-2020 Môn thi: HÓA HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐỀ THI ĐỀ XUẤT) Câu Nội Dung Điểm Gọi số proton, electron, nơtron của nguyên tử nguyên tố X lần lượt là 1 p, e, n ( p, e, n  N * ) Theo đề ra ta có: p + e + n = 40 (I) Và n – p = 1 (II) 1,0 (2điểm) Mặt khác, p = e (III) Từ (I), (II), (III) giải ra ta được p = 13 1,0 Vậy nguyên tố X là nhôm (Al) 1. 2 Đánh số thự các lọ hóa chất và lấy mẫu thử. Cho từng mẩu thử vào quỳ tím nếu mẩu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch HCl ( Có thể nhận ra dung dịch Na 2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh) (2điểm) Lấy dung dịch HCl vừa nhận được cho tác dụng với 3 mẩu còn lại, nếu 0,5 xuất hiện bọt khí không màu thì mẫu thử đó là Na2CO3 . PTHH: Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2 Lấy dung dịch Na2CO3 vừa nhận được cho tác dụng với 2 mẫu thử còn lại. Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì mẫu thử đó là CaCl2 0,5 PTHH: CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là NaCl 2. 150.10,6 nNa CO =  0,15(mol ) 2 3 100.106 1000.5,55 nCaCl   0,5(mol ) 2 100.111 PTHH: CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl Tỉ lệ: 0,5 > 0,15 => CaCl2 dư. Dung dịch gồm NaCl và 0,25 CaCl2 dư Theo pt: nNaCl  2nNa2CO 3  0,3(mol ) => mNaCl = 0,3 . 58,5 = 17,55 (g) nCaCl2 pư = 0,15 mol => mCaCl2 dư = (0,5 - 0,15). 111 = 38,85(g) 0,25 Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng mdd = 150 + 1000 – 0,15.100 = 1135 (gam) Nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch thu được là 17,55 C%NaCl = 100%  1,55% 1135 38,85 0,5 C% CaCl2 = 100%  3,42% 1135
  4. 1. 3 Ở 500C: (2điểm) mNaCl = 38,9.400 = 155,6 (gam) 100 Cứ 100g nước hòa tan được x gam NaCl tạo thành (100 +x) gam dung dịch bão hòa. Vậy 155,6gam NaCl tan trong nước tạo thành 400gam dung dịch bão hòa. x 100  x = => x = 63,67 0,5 155,6 400 Ở 250C: Giả sử muối đã bị kết tinh là y gam 100gam nước hòa tan được 12,5gam NaCl tạo thành 112,5 gam dung dịch bão hòa. Vậy (63,67 – y) gam NaCl tan trong nước tạo thành (400 – y) gam dung dịch bão hòa 0,5 => y = 21,63g 2. a. PTHH: 2KOH + H2SO4   K2SO4 + 2H2O bazơ axit muối oxit 0,5 b. PTHH: 1. KOH + HCl   KCl + H2O 2. 2KClO3   2KCl + 3O2 o t 3. KHCO3 + HCl   KCl + H2O + CO2 4. K2O + 2HCl  2KCl + H2O 0,5 4 - Các phương trình hóa học xảy ra là: +) Ca(HCO3)2   CaCO3 + CO2 + H2O o t (2điểm) CaCO3  o t  CaO + CO2 0.5 +) Na2CO3 + H2SO4   Na2SO4 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 + H2SO4   CaSO4 + 2H2O + 2 CO2 0.5 +) Na2CO3 + CO2 + H2O   2NaHCO3 0.25 +) Na2CO3 + Ca(OH)2   CaCO3 + 2NaOH 0.5 Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O 0.25 +) Na2CO3 + BaCl2   BaCO3 + 2NaCl (Nếu HS coi cho hỗn hợp cùng vào dung dịch BaCl2 mà có thêm phương trình Na2CO3 + Ca(HCO3)2   CaCO3 + 2NaHCO3 không cho điểm vì bài không cho “ cùng vào dung dịch BaCl2 ) 5 Các khí có thể điều chế được gồm O2, NH3, H2S, Cl2, CO2, SO2. Các phương trình hoá học: (2điểm) 2KMnO4 0  t  K2MnO4 + MnO2 + O2 2NH4HCO3 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2 + 2NH3 + 2H2O Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O BaS + 2HCl  BaCl2 + H2S NH4HCO3 + HCl  NH4Cl + CO2 + H2O Na2SO3 + 2HCl  2NaCl + SO2 + H2O 1,5
  5. Để làm khô tất cả các khí trên có lẫn hơi nước mà chỉ dùng một hoá chất thì ta chọn CaCl2 khan. Vì chỉ có CaCl2 khan sau khi 0,5 hấp thụ hơi nước đều không tác dụng với các khí đó. 6 Phương trình hóa học: 2CH4   C2H2 + 3H2 o 1500 C lamlanh nhanh (2điểm) C2H2 + H2  Pd / PbCO  C2H4 3 0,5 o t 0,25 C2H4 + H2O  axit t C2H5OH ( rượu etylic) o C2H5OH + O2  men giam  CH3COOH + H2O o t 0,25 ( axit axetic) 0,25 CH2 = CH2   xt , p t  (- CH2 – CH2 -)n (Poli etilen) o C2H5OH + CH3COOH   CH3COOC2H5 + H2O H 2 SO4 dac o t 0,25 ( etyl axetat) C2H4 + HCl   C2H5Cl ( etyl clorua) 0,25 C2H4 + H2  Ni  C2H6 (etan) o 0,25 t 7 1. - Gọi CT của muối cacbonat là MCO3. Nung muối: MCO3 (r)  t0 MO(r) + CO2 (k) - Áp dụng bảo toàn khối lượng: (2điểm) mCO2 = mMCO3 – mMO = 13,4 – 6,8 = 6,6 (gam) 0,5 => nCO2 = 6,6:44 = 0,15 (mol); nNaOH = 0,075.1 = 0,075 (mol) - Phương trình hóa học: CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (1) 0,0375 0,075 0,0375 CO2 + H2O + Na2CO3  2NaHCO3 (2) 0,1125 (dư) 0,0375 0,075 0,5 2. Khối lượng muối khan: mNaHCO3 = 0,075.84 = 6,3 (gam) Giả sử có 100 gam dung dịch HCl 32,85% thì khối lượng HCl là 32,85 gam. 32,85 nHCl= = 0,90 mol 36,5 - Gọi số mol của CaCO3 là x (mol). Phản ứng: CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 (1) 0.5 x 2x x x Từ (1) và đề ra: nHCldư = (0,90 - 2x) mol Khối lượng dung dịch X sau phản ứng (1): 100 + 100x – 44x = (100 + 56x) gam 0.5 (0,90  2 x).36,5.100% Theo đề ra: C%HCl = = 24,195% => x = 0,1 mol 100  56 x Vậy sau p/ư (1) nHCl còn lại = 0,7mol 8 a) Các phương trình phản ứng: CO + CuO   CO2 + Cu 0 t (1) (2điểm) 3CO + Fe2O3  t  3CO2 + 2Fe 0 (2) CO + PbO   CO2 + Pb 0 t (3)
  6. CO + FeO   CO2 + Fe 0 t (4) Hỗn hợp Z gồm ( CO2 , CO dư ) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O 1,0 60 0,6 mol mol 100 b) Từ các phương trình (1),(2),(3),(4) ta có : n CO ( pư) = n CO = 0,6 mol 2 Theo định luật BTKL ta có : mX  mCO  mY  mCO 2 1,0  mY  53,5 + 0,6.28 - 0,6.44 = 43,9 gam 9 Theo đề ra: MX= 13,5.2 = 27 => MB < MX < MA. - MB < 27 => B là CH4 (M = 16) hoặc C2H2 (M = 26). 0,5 (2điểm) - Vì A,B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất nên: * Khi B là CH4 (x mol) thì A là C2H4(y mol) : CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O 0 t C2H4 + 3O2   2CO2 +2H2O 0 t 0,5 Từ các PTHH và đề ra: mX = 16x + 28y =3,24 n CO = x + 2y = 0,21 2 Giải phương trình đại số: x = 0,15 , y = 0,03 mCH 4 = 16.0,15 = 2,4 gam. => 74,07% ; %mC 2 H 4 = 25,93% . 0,25 * Khi B là C2H2 thì A là C3H6 hoặc C3H8. + Khi A là C3H6: công thức cấu tạo của A là CH3-CH=CH2 hoặc CH2-CH2 CH2 PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2   4CO2 + 2H2O 0 t 2C3H6 + 9O2   6CO2 + 6H2O 0 t Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 42y =3,24 n CO = 2x + 3y = 0,21 2 0,5 Giải phương trình đại số: y = 0,17, x = - 0,15 => loại + Khi A là C3H8: công thức cấu tạo của A là CH3-CH2- CH3 . PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2   4CO2 + 2H2O 0 t C3H8 + 5O2   3CO2 + 4H2O 0 t Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 44y =3,24 n CO = 2x + 3y = 0,21 2 0,25 Giải phương trình đại số: x < 0 => loại Vậy B là CH4 và A là C2H4 . 10 Cách 1: Sục CO2 dư vào bình đựng dung dịch NaOH: CO2 + NaOH NaHCO3 1đ Đun nóng dung dịch thu được Na 2CO3: (2điểm) 2NaHCO3   Na2CO3 + CO2 +H2O 0 t C Cách 2: Lấy dung dịch NaOH vào 2 bình tam giác đến vạch chia (có cùng thể tích => cùng số mol). Sục CO2 đến dư vào bình thứ nhất, thu đươc dung dịch NaHCO 3. Sau 1đ
  7. đó đổ bình 2 (dung dịch NaOH) vào dung dịch thu được ở bình 1 ta sẽ thu được Na2CO3. NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2