Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học lớp 9 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Phú Thọ
lượt xem 1
download
"Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học lớp 9 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Phú Thọ" được chia sẻ nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức, đồng thời nó cũng giúp học sinh làm quen với cách ra đề và làm bài thi. Mời các bạn cùng tham khảo ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học lớp 9 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Phú Thọ
- UBND HUYỆN PHÚC THỌ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 2021 Môn: HOÁ HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Th ời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 01 trang) (Không kể giao đề) CÂU I (6,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết các phươ ng trình phản ứng xảy ra khi th ực hi ện các thí nghiệm sau: a. Cho b ột CuO vào dd axit clohiđric HCl b. Cho m ẩu kim lo ại Na vào cốc nước c. Cho đinh sắt vào dd axit H2SO4 loãng d. Cho đinh sắt vào dd axit H2SO4 đặc, đun nóng 2. Trình bày phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, viết các phươ ng trình phản ứng xảy ra? Có thể thu khí SO 2 vào lọ bằng cách giống thu khí O2 được không? Vì sao? CÂU II (4 điểm) 1.bChỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày ph ương pháp nhận biết các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, HCl, Ba(OH)2, NaCl, MgSO4 trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Viết các phương trình phản ứng? 2.vHòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Mg và Mg(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được dung dịch A trong đó số nguyên tử hiđro bằng 50/31 số nguyên tử oxi. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch A. CÂU III (3,5 điểm) 1. Cho 2,04 gam oxit bazơ của kim loại X tan hoàn toàn vào 100g dung dịch H2SO4 7,84%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,92%. Tìm công thức hóa học của oxit? 2. Cho a gam hỗn hợp gồm Mg(OH) 2, Fe(OH)3, NaOH tan vừa đủ trong 450ml dung dịch HCl 1M tạo ra 24,475 gam hỗn hợp muối clorua. Vi ết các phương trình phản ứng và tính a? Câu IV (3,5 điểm) 1. Từ 1,5 tấn quặng pirit (thành phần chính là FeS 2) chứa 20% tạp chất, người ta điều chế H2SO4 với hiệu suất của quá trình sản xuất là 70%. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 75% điều chế đượ c. 2. Cho 20 gam oxit c ủa một kim lo ại M hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 39,2% được dung dịch muối 41,38% (dung d ịch X). Làm lạnh dung dịch X thấy có 49,2 gam chất rắn Y tách ra, phần dung dịch bão hòa còn lại có nồng độ 37,578% (dung d ịch Z). Tìm kim loại M và công thức hóa học của chất rắn Y ? CÂU V ( 3,0 điểm) Dùng 200ml dung dịch HCl hòa tan hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam, khuấy đều. Phản ứng kết thúc, làm bay hơi dung dịch sản phẩm được 16,2 gam chất rắn khan. Nếu dùng 400ml dung dịch HCl trên, rồi làm thí nghiệm tương tự, hòa tan cùng một lượng hỗn hợp A đó, làm bay hơi sản phẩm được 18,4 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A ban đầu? (Cho Fe=56; H=1; S=32; O=16; Cu = 64; Al=27; Cl=35,5; Ca=40; Na=23; Mg = 24; C=12)
- Hết (Giám thị không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh:............................................................. Số báo danh:........................ UBND HUYỆN PHÚC THỌ HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2020 – 2021 Môn: Hóa học CÂU I ( 6,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết các phươ ng trình phản ứng xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau: a. Cho bột CuO vào dd axit clohiđric HCl b. Cho mẩu kim loại Na vào cốc nước c. Cho đinh sắt vào dd axit H2SO4 loãng d. Cho đinh sắt vào dd axit H2SO4 đặc, đun nóng 2. Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm bằng cách nào, viết các phương trình phản ứng xảy ra? Có thể thu khí SO 2 vào lọ bằng cách giống thu khí O 2 đượ c không? Vì sao? I.1/ Hiện tượng lần lượt là: 1 a. Bột màu đen tan thành dung dịch màu xanh đ/1pư . x 4,0 đ CuO + 2HCl CuCl2 + H2O 4 pư b. mẩu kim loại tan dần thành dung dịch, có khí không màu thoát ra = 4,0 đ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 c. một phần đinh sắt bị hòa tan, sủi bọt khí không màu Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 d. một phần đinh sắt bị hòa tan, tạo dung dịch có màu vàng nâu, có khí không màu mùi hắc thoát ra. 2Fe + 6H2SO4(đ) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O I.2/ C1: dùng muối sunfit tác dụng với axit mạnh 2,0 đ VD: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O 0,5đ C2: cho kim loại Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O 0,5đ Thu SO2 vào lọ bằng cách cho SO2 đẩy không khí khỏi lọ, cách thu này giống thu O2 vì chúng đều nặng hơn không khí 0,5 đ Không thu SO2 bằng cách đẩy nước khỏi lọ như oxi được vì: oxi rất ít tan trong nước, còn SO2 lại phản ứng với nước. 0,5đ CÂU II ( 4 điểm) 1.cChỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: NaCl, NaOH, H2SO4, HCl, Ba(OH)2,MgSO4 chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Viết các phương trình phản ứng? 2
- 2.vHòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Mg và Mg(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được dung dịch A trong đó số nguyên tử hiđro bằng 50/31số nguyên tử oxi. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch A. II.1 Chọn quỳ tím. 2,5 đ + Nhỏ dd mỗi chất vào giấy quỳ tím: chất làm quỳ tím hóa xanh là bazơ NaOH, Ba(OH)2 (nhóm 1); chất làm quỳ tím hóa đỏ là axit HCl, H2SO4 (nhóm 2); chất không làm quỳ tím đổi màu là muối NaCl, MgSO4 (nhóm 3). 0,5đ + Nhỏ từng mẫu thử của nhóm 1 vào lần lượt các mẫu thử của nhóm 2: nếu tạo kết tủa trắng thì mẫu của nhóm 1 là Ba(OH)2; mẫu của nhóm 2 là H2SO4; mẫu còn lại của nhóm 1 là NaOH, mẫu còn lại của nhóm 2 là HCl. 1đ PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O + Nhỏ dd Ba(OH)2 vừa nhận biết vào các mẫu thử của nhóm 3: nếu tạo kết tủa trắng thì mẫu của nhóm 3 là MgSO4, không hiện tượng là NaCl. PTHH: MgSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Mg(OH)2 1 đ Các PTHH: II.2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 1,5 đ 0,5đ Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + H2O. Dung dịch A chứa MgSO4: x mol nO = 4x và H2O: y mol nO = y; nH = 2y Theo bài ta có: 2y = 50/31( 4x + y) 0,5đ y = 50x/3 Nồng độ % của dd MgSO4 = 120x.100/(120x + 18y) = 28,57% 0,5đ CÂU III ( 3,5 điểm): 1. Cho 2,04 gam oxit bazơ của kim loại X tan hoàn toàn vào 100g dung dịch H2SO4 7,84%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,92%. Tìm công thức hóa học của oxit? 2. Cho a gam hỗn hợp gồm Mg(OH)2, Fe(OH)3, NaOH tan vừa đủ trong 450 ml dung dịch HCl 1M tạo ra 24,475 gam hỗn hợp muối clorua. Vi ết các phương trình phản ứng và tính a? III.1/ 1. Số mol H2SO4 = 0,08 mol 2,0 đ PTHH: X2Ox + xH2SO4 X2(SO4)x + xH2O 1 mol x mol 1 mol 0,5 đ 2X + 16x 98xg 2X + 96x g Khối lượng dd sau phản ứng = 2,04 + 100 = 102,04 g mH 2 SO4 C% axit(dư) = ( .100): 102,04 = 1,92 Khối lượng H2SO4 dư = 1,96 g Số mol H2SO4 dư = 0,02 mol 3
- Số mol H2SO4 pư = 0,08 0,02 mol = 0,06 mol 0,5đ Số mol X2Ox = 0,06/x MX2Ox = 2,04x/0,06 = 34x 2X + 16x = 34x X = 9x 0,5 đ Vì x là hóa trị của kim loại X trong oxit bazơ nên thường nhận giá trị là I, II. III. Cặp giá trị thỏa mãn là: x =3; X = 27. X là kim 0,5 đ loại nhôm (Al) CTHH oxit là Al2O3. III.2/ PTHH: Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O (1) 1,5 đ Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O (2) NaOH + HCl NaCl + H2O (3) 0,5 đ Số mol HCl= 0,45 mol = tổng số mol H2O Theo ĐLBTKL: mBazơ + mHCl = mmuối + mH2O a + 0,45.36,5 = 24,475 + 0,45.18 0,5 đ a = 16,15 g 0,5 đ Câu IV (3,5 điểm): 1. Từ 1,5 tấn quặng pirit (thành phần chính là FeS2) chứa 20% tạp chất, người ta điều chế H2SO4 với hiệu suất của quá trình sản xuất là 70% Tính khối lượng dung d ịch H 2SO4 75% điều chế đượ c. 2. Cho 20 gam oxit c ủa m ột kim lo ại M hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 39,2% đượ c dung dịch muối 41,38% (dung d ịch X). Làm lạnh dung dịch X thấy có 49,2 gam chất rắn Y tách ra, phần dung dịch bão hòa còn lại có nồng độ 37,578% ( dung dịch Z). Tìm kim loại M và công thức hóa học của chất rắn Y ? IV.1 Khối lượng của FeS2 = 1,5.80/100 = 1,2 t ấn 1,5đ Các PTHH: 4FeS 2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (1) SO 2 + O2 SO3 (2) SO 3 + H2O H2SO4 (3) Từ (1), (2), (3) ta có sơ đồ FeS2 2 SO2 2SO3 2H2SO4 0,5 đ 120g 196g 1,2 tấn x t ấn x = 1,2.196/120 = 1,96 tấn Hiệu suất quá trình sản xuất là 70% nên 0,5 đ Khối lượng axit thực tế điều chế đượ c là: 1,96.70/100 = 1,372 t ấn Khối lượngdung dịch axit 75% điều chế đượ c là: mdd = 1,372.100/75 = 1,829 tấn 4
- 0,5 đ IV.2 1. 2,0đ PTHH: MO + H2SO4 → MSO4 + H2O a mol a mol a mol a(M + 16) g 98a g a(M + 96) g Khối lượng dd H2SO4 = 98a.100/ 39,2 = 250a (g) Khối lượng dd sau phản ứng là: (aM + 16a + 250a) (g) 0,5 đ Nồng độ của muối là 41,38% nên ta có a(M + 96).100/ ( aM + 16a + 250a) = 41,38 M = 24 (Mg) Oxit ban đầu là MgO, số mol là 20/40 = 0,5 = a mol 0,5 đ Số mol MgSO4 trong dung dịch X là 0,5 mol Chất rắn Y tách ra là MgSO4.xH2O có số mol là b mol chứa b mol MgSO4 Số mol MgSO4 trong dd bão hòa còn lại là 0,5 b (mol) Khối lượng dd bão hòa còn lại là: 20 + 250.0,5 – 49,2 = 95,8 (g) 0,5 đ Nồng độ dd muối bão hòa là 37,578% nên ta có 120(0,5 – b)/95,8 = 37,578% b = 0,2 mol 0,2. (120 + 18x) = 49,2 x = 7 CTHH Y: MgSO4.7H2O 0,5 đ CÂU V ( 3,0 điểm): Dùng 200ml dung dịch HCl hòa tan hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam, khuấy đều. Phản ứng kết thúc, làm bay hơi dung dịch sản phẩm được 16,2 gam chất rắn khan. Nếu dùng 400ml dung dịch HCl trên, rồi làm thí nghiệm tương tự, hòa tan cùng một lượng hỗn hợp A đó, làm bay hơi sản phẩm được 18,4 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A ban đầu? V. Gọi số mol oxit trong hỗn hợp A gồm CuO (a mol) và Fe2O3 (b mol) 5
- 80a + 160 b = 9,6 (1) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O Phần 2 dùng HCl nhiều gấp 200/100 = 2 lần nhưng lượng chất rắn chỉ tăng 18,2/16,2 = 1,14 lần nên phần 1 dùng HCl 0,5 đ thiếu, phần 2 dùng HCl dư. Khối lượng muối sau phản ứng phần 2 135a + 162,5.2b = 18,4 (2) 1 đ (1)(2) a = b = 0,04 A gồm CuO (3,2 gam) và Fe2O3 (6,4 gam) 0,5đ Thành phần %m: CuO = 3,2/9,6 = 33,33% %Fe2O3 = 66,67% nHCl pư = 0,1x nH2O = 005x Theo ĐL Bảo toàn khối lượng: 9,6 + 36,5.0,1x = 16,2 + 18.0,05x x = 2,4M 1đ Học sinh có thể giải các bài toán theo các cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 cấp tỉnh có đáp án
60 p | 427 | 38
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội
10 p | 42 | 4
-
Để thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020 có đáp án - Trường THPT Lê Quý Đôn, Đống Đa
7 p | 45 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 124 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
8 p | 56 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
6 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 44 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội
2 p | 37 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Tiên Du số 1, Bắc Ninh
6 p | 44 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 29 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hưng Yên
2 p | 59 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hải Dương
8 p | 32 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Phước
10 p | 34 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Định
1 p | 83 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nội
8 p | 63 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Đà Nẵng
32 p | 32 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT An Giang
2 p | 53 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THCS chuyên Nguyễn Du, Đăk Lắk (Vòng 1)
1 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn